Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiếp)

Hoàn cảnh sống của nhân vật; Nghị lực vượt khó; Sự thành đạt.

- HS đọc gợi ý 3.

- 2 HS thực hiện hỏi - đáp.

+ Người nói chuyện với em là ai?

+ Em xưng hô như thế nào?

+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thư việc chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông).
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể của mình.
- T: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------a&b------------------------------
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của T và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp điệu bộ với cử chỉ, nét mặt.
- Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng D-H
Tranh minh hoạ chuyện trong bộ tranh kể chuyện.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện Bàn chân kì diệu
- T kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,
- T kể chuyện lần 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện
a. Kể trong nhóm đôi
- HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
b. Thi kể trước lớp :
- HS kể từng đoạn trước lớp: Mỗi nhóm cử 1 em thi kể và kể một tranh.
- T: Nhận xét từng HS kể.
- HS thi kể toàn chuyện.
- GV khuyến khích HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào? Kí đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
- HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
- T: Nhận xét chung và cho điểm từng HS.
c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
- Hỏi: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.)
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? (Tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.)
- T: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Củng cố, dặn dò:
- T: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
------------------------------a&b------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Thể dục
BÀI 22
I. Mục tiêu
- Ôn tập 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác vá đúng thứ tự.
- Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1- 1,5m bằng phấn hoặc sơn trắng trên sân tập. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
T: Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, mục tiêu, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra.
- HS: Khởi động : 
 	+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 	+ Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ tay. 
 	+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 
2. Phần cơ bản
 	 a. Ôn tập bài thể dục phát triển chung:
 	 * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung 
+ Lần 1: T vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. 
+ Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, T quan sát để sửa sai cho HS (Xen kẽ giữa các lần tập T nhận xét). 
 	b. Trò chơi : “Kết bạn”
- T tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 	- Nêu tên trò chơi. 
- T giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
- HS chơi thử 
- T nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. 
- HS chơi chính thức và có hình phạt vui đối với cá nhân phạm luật chơi.
- T quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình, chủ động. 
3. Phần kết thúc: 
- T nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra tuyên dương những HS hoàn thành tốt.
- T giao bài tập về nhà.
----------------------------a&b---------------------------
Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
 (Tục ngữ)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào ba nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
II. Đồ dùng D-H
Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- HS: 2em đọc bài Ông Trạng thả diều, trả lời câu hỏi trong bài.
	 1 em nhắc lại nội dung bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). T kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
+ Luyện đọc các câu:
Ai ơi/ đã quyết thi hành
Đã đan/ thì lân tròn vành mới thôi
Người có chí/ thì nên
Nhà có nền/ thì vững
+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nê, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất bại, thành công,
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS: 3 em đọc toàn bài.
- T đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS đọc câu hỏi 1.
- T: Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
- HS: 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- T: Kết luận lời giải đúng. 
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
1. Có công mài sắt có ngày nên kim.
4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thi hành
5. Hãy lo bền chí câu cua.
3. Thua keo này, bày keo 
6. Chớ thấy sóng cả mà rã
7. Thất bại là mẹ
 	- HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì:
+ Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+ Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
+ Có hình ảnh.
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.
* Thích xem phim là đi xem không học bài.
* Trời rét không muối chui ra khỏi chăn để đi học.
* Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.
* Bị điểm kém là chán học.
* Gia đình có chuyện không mai là ngại không muốn đi học.
 c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- T: Tổ chức hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài theo cách đọc đã thống nhất.
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- Lớp: Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- HS: Nhẩm đọc thuộc lòng từng câu tục ngữ.
- HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc.
- HS thi đọc cả bài.
- T: Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? (Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công).
- T: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
---------------------------a&b---------------------------
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
- Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm
II. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- HS: Nhắc lại cách nhân với 10, 100, 1000,... 
	Chia cho 10, 100, 1000,...
B. Bài mới:
1. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- T: Ghi bảng phép tính: 1324 x 20 =?
- T: Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
- T: Viết lên bảng phép tính 1324 x 20. Hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
+ 20 bằng 2 nhân mấy ? Vậy ta có thể viết:
 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
+ Hãy tính giá trị của (1324 x 2) x 10. Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
- T hỏi: 2648 là tích của các số nào ? Em có nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
 	- Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
- T: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
- T: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
2. Nhân các số có tận cùng là các chữ số 0 
- T viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
- T yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10; 70 thành tích của một số nhân với 10.
- T: Vậy ta có:
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
- T: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
 (23 x 10) x (7 x 10)
 = (23 x 7) x (10 x 10)
 = 161 x 100 = 16100
- T : 161 là tích của các số nào ?
- Nhận xét gì về số 161 và 16100?
- Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
- Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
- Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.
- T: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70, nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
3. Luyện tập
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm vào bảng con, T kiểm tra cách thực hiện của một số em xem HS có thực hiện theo cách vừa học không ?
- HS: Nêu cách thực hiện của mình.
* Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- T cùng HS thực hiện 1 trường hợp : 3450 x 20 (lấy 345 x 2 rồi thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích). Vậy : 3450 x 20 = 69000
- HS : Tự làm phân còn lại vào vở, T khuyến khích HS tính nhẩm kết quả.
- HS : Nêu kết quả, lớp cùng T nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
* Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc bài toán :
+ Bài toán hỏi gì ?
 	+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì ?
- HS làm bài vào vở, sau đó 1em chữa bài bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tâp
- T : Để tính được diện tích, cần biết gì ?
- HS : Tự giải vào vở, T chấm bài một số em và chữa bài.
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
4. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
- T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học
---------------------------a&b---------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu
- Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. 
- Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thân ái để đát được mục đích đề ra. 
 II. Đồ dùng D-H
Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ: 2 HS đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (tiết 9).
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- HS : 1 em đọc đề bài : Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em rtao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
- T hỏi: + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì? Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- T: Lưu ý HS một số điểm khi thực hiện cuộc trao đổi.
 	* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- 1 HS đọc gợi ý.
- HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- HS nói tên nhân vật mình chọn.
- HS đọc gợi ý 2.
- 1HS giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi.
*Ví dụ : Về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó; Sự thành đạt.
*Vídụ: Về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật; Nghị lực vượt khó; Sự thành đạt.
- HS đọc gợi ý 3.
- 2 HS thực hiện hỏi - đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
* Thực hành trao đổi:
- HS: Trao đổi trong nhóm.
- T: Hướng dẫn thêm cho những cặp HS gặp khó khăn.
- HS: Trao đổi trước lớp.
- T: Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không?
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao?
- HS nhận xét từng cặp trao đổi. T nhận xét chung và cho điểm từng HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- T: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên.
----------------------------a&b---------------------------
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
- Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
- Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.
- Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng D-H
- Hình minh hoạ trang 45 SGK.
- Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết dán sẵn trên bảng lớp.
- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III. Các hoạt động D-H
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS :
 	+ Em hãy nêu tính chất của nước ?
B. Dạy bài mới:
 	1. Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- T tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào?
3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
- 1 HS lên bảng. T: dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.
- HS làm thí nghiệm theo định hướng:
 	+ Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.
 	+ Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
§ Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.
§ Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
§ Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?
§ Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
§ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
§ Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí?
 	* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại
- HS hoạt động nhóm theo định hướng.
- HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.
1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
2) Hiện tượng đó gọi là gì ? Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
T: - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
 	- Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?
- HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ.
 	1) Nước đã chuyển thành thể gì ? Tại sao có hiện tượng đó ?
 	3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
 	- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
 	*Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy.
 	*Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
 	2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào ?
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.
 KHÍ
Bay hơi Ngưng tụ 
 LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
 	 RẮN
- T nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.,chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau.
---------------------------a&b---------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Toán
ĐỀ - XI- MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông
- Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2
II. Đồ dùng D-H
Hình vuông có cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1cm2
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu đề- xi-mét vuông
- T treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông.
 	- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2.
- HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
- T: Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 	- T: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?
 	- T: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông,hãy nêu cách kí hiệu đề-xi-mét 
vuông ?
 	- T nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2.
- T viết lên bảng các số đo: 12cm2, 23dm2, 45dm2
 	* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông 
- T nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.
- T hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
- T: Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ?
- Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?
- Vậy 100cm2 = 1dm2.
- T yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.
 	- GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.
2. Luyện tập
*Bài 1và bài 2: Thực hành viết, đọc số đo diện tích theo dm2
- HS dùng bút chì điền vào sách, một số em đọc và nêu cách viết
- T: Kiểm tra kết quả hận xét, sửa sai.
*Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp: Làm bảng con. T kiểm tra kết quả và yêu cầu HS đọc kết quả đúng.
*Bài 4: (Nếu còn thời gian) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải làm như thế nào ?
 	- T viết lên bảng:
210cm2  2dm2 10cm2
- HS điền dấu và giải thích cách điền dấu của mình.
- HS tự làm tiếp các phần còn lại. Khi chữa bài T yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình.
*Bài 5: (Nếu còn thời gian) - HS đọc bài tập
- T yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống.
- HS: Nêu ý kiến, T nhận xét và giải thích kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
 	- T tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài 
---------------------------a&b---------------------------
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng D-H
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ: HS : 2 em làm lại bài tập 2, 3 tiết trước.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
*Bài tập 1, 2: HS: 2em nối tiếp đọc bài tập 1, 2.
- Lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa, sau đó trao đổi theo cặp, viết ra nháp các từ miêu tả đặc điểm của người, vât.
- HS: 2em làm bài bảng phụ, treo bảng, lớp cùng T nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- T kết luận: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ.
*Bài 3: T viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? (đi lại).
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ.
 	 Ghi nhớ:
- Thế nào là tính từ?
- HS đọc phần ghi nhớ. HS đặt câu có tính từ.
 	 Luyện tập:
* Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài, một số em nối tiếp nêu kết quả
- HS: Nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: + Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
+ Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và sáng dạ.
+ Bạn Nga mập nhất lớp em.
+ Con sông quê em hiền hoà uốn quanh đồng lúa.
+ Chú mèo nhà em rất tinh nghịch.
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
---------------------------a&b-------

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 11.doc