Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 8)

- Củng cố cho HS về nhân vật và tính cách của nhân vật.

- HS có nhận xét đúng về tính cách của nhân vật.

- GD ý thức ham tìm tòi.

I. ĐỒ DÙNG: Câu chuyện người đi săn và con ngựa.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A. Kiểm tra: Đọc ghi nhớ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

 

doc54 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời câu hỏi theo hình 1 SGK
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
- Kết luận: Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ nguyên liệu như sợi bông,sợi lanh, sợi hoá học,tơ và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.
Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
- HS quan sát hình 2 SGK nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh với kéo cắt chỉ.
- GV thực hành sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ cho HS quan sát.
- GV giới thiệu thêm về lưu ý khi sử dụng kéo cắt vải
- HS quan sát hình 3 nêu cách cầm kéo cắt vải
- GV hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải
- 1,2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải, các em khác theo dõi nhận xét Hoạt động 3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
-HS quan sát hình 4 SGK trả lời câu hỏi SGK
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu: kim đwocj làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc . Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ
- HS quan sát hình 5a, 5b, 5c nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Một số HS lên thực hiện thao tác xâu kim, vê nút chỉ.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
- HS nêu tác dụng của vê nút chỉ? 
Hoạt động 4. HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (theo nhóm bàn)
- GV quan sátchỉ dẫn giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng
- Đánh giá kết quả thực hành: Một số HS lên thực hiện thao tác xâu kim và vê nút chỉ. HS khác nhận xét thao tác của bạn.
- GV đánh giá kết quả.
Hoạt động 5: Gv hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6 SGK , nêu tên và tác dụng của chúng
- GV tóm tắt và kết luận:
+ Thước may: dùng đo vải, vạch dấu trên vải.
+ Thước dây: dùng đo các số đo trên cơ thể
+ khung thêu cầm tay: giữ mặt vải căng khi thêu
+ phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
IV nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn HS tìm hiểu trước các dụng cụ để cắt vải theo đường vạch dấu.
-------------------------------------------------------
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3. Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút)
a.Hướng dẫn HS nhận xét: 
* Bài tập 1Tổ chức hoạt động nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể )
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập và lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giait đúng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- những người dự lễ hội
Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối
- Dế Mèn
-Nhà Trò
- bọn nhện
- giao long
* Bài tập 2: Tổ chức thảo luận theo cặp
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số em phát biểu trước lớp, các em khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại : + Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sằng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét: là lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ:
- Ba, bốn em đọc phần ghi nhớ SGK
- Gv nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
3.Hướng dẫn HS luyện tập ( 25 phút)
a.Bài tập 1: Làm việc cá nhân.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại :+ Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta, Chi-om-ka, Gô-sa và bà ngoại.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là vì quan sát hành động của mỗi cháu.
b.Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
- Tổ chức thảo luận theo bàn
- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ Nếu quan tâm sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc....
+ Nếu không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa... măc em bé khóc.
- HS thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài học
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kỹ năng: tính đúng giá trị của biểu thức chữ
3. Thái độ: 
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chép nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chữ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Thực hành:
a.bài 1:HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm phần a
-HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với từng giá trị của a.
- HS cả lớp tự làm các phần còn lại : b,c,d ba HS nêu kết quả.
- GV nhận xét dánh giá.
b. Bài 2: làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS tự giải bài vào vở.
- một số HS nêu kết quả bài làm cả lớp thống nhất.
c. Bài 3: Tổ chức thảo luận nhóm:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm hoàn thành bài tập 3, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
- GV nhận xét đánh giá.
d. Bài 4:* xây dựng công thức tính.
- GV vẽ hình vuông ( độ dài là a )lên bảng.
- HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4).
- GV nói : khi độ dài cạnh bằng a chu vi hình vuông là P = a x 4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm
- GV nói công thức tính chu vi hình vuông cũng là biểu thức có chứa một chữ.
* Luyện tập: HS tự làm các phần còn lại trong bài 4.
- Một số HS nêu kết quả. Các em khác nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính giá trị số của biểu thức, công thức tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét tiết học, dăn về xem lại bài 2,3.
-------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 2: Trao đổi chất ở người
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
2. Kỹ năng: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình trang 6,7 SGK.
- Giấy khổ A4; bút vẽ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:3 HS trả lời con người cần gì dể duy trì sự sống?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sỗng.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. 
Cách tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp:
- Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK
- Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thẻ hiện trong hình( ánh sáng, nước, thức ăn)
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
- Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2: HS thảo luận theo từng cặp
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của rnhóm mình( mỗi nhóm chỉ cần nói 1,2 ý)
Bước 4: Gv yêu cầu HS đọc đoạn đầu của mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
Kết luận: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quả trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người ,thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Cách tiến hành
Bước 1: làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
- GV giảng cho HS hiểu hình 2 trang 7 chỉ là gợi ý, các nhóm có thể vẽ hoặc viết tuỳ theo sự sáng tạo của nhóm mình. 
Bước 2: trình bày sản phẩm
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Một số nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- các HS khác nghe, hỏi hoặc nhận xét.
Kết luận: GV cùng HS nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
- Dặn chuẩn bị trước bài “ Sự trao đổi chất ở người ( tiếp theo)”
-------------------------------------------------------
Tiếng Việt+
Ôn nhân vật trong truyện
Mục tiêu.
Củng cố cho HS về nhân vật và tính cách của nhân vật.
HS có nhận xét đúng về tính cách của nhân vật.
GD ý thức ham tìm tòi.
Đồ dùng: Câu chuyện người đi săn và con ngựa.
Các HĐ dạy học chủ yếu.
Kiểm tra: Đọc ghi nhớ.
Bài mới:
Giới thiệu bài
Nội dung
GV đọc truyện người đi săn và con ngựa
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm 4 HS.
Ghi tên những nhân vật trong truyện. Nhận xét vè tính cách của từng nhân vật trong truyện
Các nhóm cử đại diện trình bài, mõi nhóm 1 ý.
GV tóm tắt bổ sung
Yêu cầu HS đọc bài tập 2 – 14
Chia lớp thành 2 nhóm, mõi nhóm làm 1 phần.
HS Tự tìm nhóm ưa thích của mình để thảo luận.
Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Củng cố, dặn dò.
Tóm tắt nội dung.
Chuẩn bị giờ sau: Dấu 2 chấm.
-------------------------------------------------------
Sinh hoạt
ổn định tổ chức lớp
Mục tiêu.
HS nắm được biên chế lớp, tổ.
Rèn tính kỉ luật.
GD ý thức tự gác, tích cực trong các hoạt động của lớp.
Nội dung.
Giáo viên định hướng cho HS bầu các chức danh: Lớp trưởng, Lớp phó học tập, Lớp phó văn thể, Lớp phó laod động, Các tổ trưởng.
Biên chế HS trong tổ.
Các tổ tự bầu.
Học nội quy lớp học.
GV nêu trách nhiệm, quyền hạn của từng thành viên trong lớp, trong tổ.
Nêu nội quy lớp.
Củng cố, dặn dò.
HS nhắc lại 1 vài nội quy.
Chuẩn bị giờ sau
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 
 Ngày soạn: 5.9.2006
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 Tháng 9 năm 2006
Hoạt động tập thể
-------------------------------------------------------
Mĩ thuật
GV dạy kiêm nhiệm soạn giảng
-------------------------------------------------------
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thẻ hiện ng
2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
3. Thái độ: Có tinh thần thông cảm, chia sẻ với người không may.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
- bảng phụ viết câu cần hướng dãn HS đọc
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ:
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Một HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1), nói ý nghĩa truyện
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ nội dung bài phần 1 sang
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
 +HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài ( 2 lần)
Đoạn 1: Bốn dòng đầu( trận địa mai phục của bọn nhện)
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo( Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
Đoạn 3: Phần còn lại( kết cục câu chuyện)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: chóp bu, nặc nô luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm : Ai đứng chóp bu bọn này?, Thật đáng xấu hổ!, Có phá hết các vòng vây đi không?
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát).
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một tìm hiểu trận địa mai phục của bọ nhện đáng sợ như thế nào? 
GV chốt ý: trận địa mai phục của bọn nhện
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?.
GV chốt: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn: 
Gv chốt: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử rất đáng xấu hổ. 
Gv chốt ý :Bọn nhện nhận ra lẽ phải trái.
HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
GV giảng: các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự kkhác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh từng chi tiết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quya phắt , phóng càng, co rúm, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. 
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra ....Có phá hết các vòng vây đi không?
 HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các em tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết6: các số có sáu chữ số
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
2. Kỹ năng: Viết và đọc các số có tới sáu chữ số
3. Thái độ: tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ SGK.Các thẻ só có ghi: 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số: 1, 2, 3, 4 , .... 9.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính chu vi hình vuông, nêu lại kết quả bài 4 ( chu vi hình vuông: 12cm, 20cm, 32cm)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Số có sáu chữ số
Hoạt động 1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Hoạt động 2: Hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn; 1 trăm nghìn viết là: 100 000.
Hoạt động 3: Viết và đọc số có sáu chữ số
GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 lên các cột tương ứng.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.... bao nhiêu dơn vị
- Gv gẵn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn...
- GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có sáu chữ số nữa cho HS lên viết và đọc số.
- GV viết số sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1,2,3...9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
3. Thực hành:
bài 1: GV cho HS phân tích mẫu
- GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống ( 523453) cả lớp đọc số 523453
Bài 2: làm việc cả lớp
- GV kẻ bảng như SGK.
- Cả lớp suy nghĩ điền số và đọc số, đại diện 3 em lên hoàn thành bài tập.
Bài 3: HS làm miệng đọc các số
Bài 4: làm việc cá nhân
- HS viết các số vào vở, đại diện một em lên bảng viết số.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách viết, cách đọc số có sáu chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------
 Buổi chiều: mĩ thuật+
GV dạy Mĩ thuật soạn giảng.
--------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập( T2)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập 
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: dẫn dắt từ phần kiểm tra
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3 SGK
* Mục đích: HS biết sử lí tình huống một cách trung thực
* Cách tiến hành
Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Các nhóm thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: về cách ứng sử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được( Bài tập 4SGK)
* Mục đích: HS tự bổ sung thêm hiểu biết qua những tấm gương trung thực trong học tập mà các em sưu tầm được
* cách tiến hành:
Bước 1: Một vài HS trình bày, giới thiệu
Bước 2: Thảo luận cả lớp: em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
*GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm( bài tập 5 SGK)
* Mục đích: HS biết xây dựng kịch bản đúng chủ đề “Trung thực trong học tập” và thể hiện tốt vai diễn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Một, hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
Bước 2: Thảo luận chung cả lớp:
+ Em có suy ghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
* GV kết luận: nhận xét chung
Hoạt động 4:Làm việc cá nhân( bài 6SGK )
* Mục đích: HS tự thể hiện tính trung thực của bản thân qua chính việc trả lời các câu hỏi đó.
* Cách tiến hành
- GV nêu câu hỏi từng ý một
- HS trả lời ý1 bằng cách giơ thẻ ( thẻ đỏ là không, thẻ xanh là có)
- ý 2,3 HS trả l

File đính kèm:

  • docgaioanlop4 ca namco bo.doc