Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 7)

Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.

- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước, sau để thành câu chuyện.

 

doc9 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ( Tiếp)
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. 
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.
II- hoạt động dạy - học chủ yếu. 
A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài " Mẹ ốm”
H :Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong bài đọc lần trước Dế Mèn đã hứa bảo vệ Nhà Trò. Vậy hôm nay chúng ta xem Dế Mèn hành động như thế nào?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a ) Luyện đọc: 1 nhóm 3 HS nối nhau đọc từng đoạn cho hết bài 
- 2 HS đọc cả bài; HS khác đọc thầm; HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn; - 2 HS khác luyện đọc đoạn - bài
- HS nêu từ khó; 2- 3 HS đọc từ khó; Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc thầm phần chú giải. GV yêu cầu 1 vài HS giải nghĩa các từ đó. GV đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? ( Chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đã với dáng vẻ hung dữ...)
* Đoạn 2? Dế Mèn đã làm cách cào để Nhện phải sợ ? (Lúc đầu Dế Mèn chủ động cất tiếng hỏi, lời lẽ rất oai phong, giọng thách thức. Sau khi nhện cái xuất hiện, để tỏ rõ sức mạnh của mình Dế Mèn đã trấn áp bằng hành động: quay lưng, phóng càng, đạp phanh phách)
* Đoạn 3 ? Dế Mèn đã làm cách nào để Nhện nhận ra lẽ phải? ( Dế Mèn phân tích dể cho Nhện thấy rằng món nợ của Nhà Trò là quá nhỏ, không đáng dể đòi và cách đe doạ của mụ là độc ác)
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng nối.)
? Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số danh hiệu sau đây? ( Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng. Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là " Hiệp sĩ")
* Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức, bất công...
c) Đọc diễn cảm: Lời nói của Dế Mèn: Đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép.
- Những câu văn miêu tả, kể chuyện : giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- Chú ý ngữ điệu các câu:
+ Từ trong hốc đá,/ một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra...Nom cũng đanh đá,/ nặc nô lắm.//
 Tôi quay phắt lưng,/ phóng càng đạp phanh phách ra oai.// Mụ Nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.// Tôi thét:/
+ Cớ sao các người có của ăn của để,/ béo múp béo míp mà cố tình đòi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi?//
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 	
chính tả
Mười năm cõng bạn đi học
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập2 và BT3a
II- hoạt động dạy - học chủ yếu. 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ: lập loè, nông nổi, nở nang, lấp ló, non nớt, lí lịch
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ viết một đoạn trong bài Mười năm cõng bạn đi học. Sau đó chúng ta luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu s/ x 
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt - HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn cần viết để trả lời câu hỏi.
+ Tìm những tên riêng cần viết hoa? (Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh)
+ Tìm những từ ngữ dễ viết sai? (khúc khuỷu, gập gềnh, liệt,)
+ Tìm những con số có trong bài?
(10 năm, 4 kilômét)
Từ
Tiếng
khúc khuỷu
khuỷu=kh + uyu + hỏi
gập ghềnh
ghềnh= gh+ênh+huyền
- GV hướng dẫn HS phân tích từ khó
- GV đọc cho HS viết lại những từ ngữ trên vào nháp - 2 HS lên bảng viết.
- HS gấp SGK - giở vở viết bài.
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (hoặc cụm từ) đọc 2 lượt.
- HS viết xong, GV đọc lại toàn bài cho HS soát bài (HS đổi vở); GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: - Cả lớp đọc thầm và tự làm
- 1 HS làm ở bảng; HS và GV nhận xét. Cả lớp chữa bài.
Bài giải đúng:	Tìm chỗ ngồi
 Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng:
- Thưa ông! Phải chăng lúc ngoài tôi vô ý dẫm vào chân ông?
- Vâng nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao!
- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.
* Bài tập 3: Giải các câu đố.
- 2HS đọc câu đố; Cả lớp thi giải nhanh câu đố; GV nhận xét, khen ngợi.
 Lời giải đúng: a. Dòng 1, 2: Chữ sáo; b. Dòng 1, 2: Chữ trắng
4. Củng cố - Dặn dò:- GV nhận xét tiết học
- Về nhà: Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s-x (súng, sách, sàn, xẻng, xà, xà phòng,) hoặc có tiếng chứa vần ăn- ăng (chăn, khăn, hải đăng, măng, trăng).
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
LUYệN Từ Và CÂU
 Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, Đoàn kết
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân; 
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau : người, lòng thương người
II- hoạt động dạy - học chủ yếu.
KTBC (4’) : GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
Có một âm(bà,mẹ,cô,chú); Có hai âm(bác,thím,cháu,con)
B. DạY HọC BàI MớI
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2. Luyện tập 
Bài tập 1:Tìm các từ ngữ : Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 - GV giao việc:Các em phải tìm các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại,trong 3 bài TĐ các em đã học là:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 bài) và Lòng thương người của Hồ Chủ tịch.
Cho HS trình bày. GV chốt lại lời giải đúng.
A
B
C
D
M: Lòng yêu, thương tình, yêu thương, đau xót, lòng yêu mến
M: độc ác, hung dữ, nặc nô
M: cưu mang, bênh vực
M: ức hiếp, bắt trả nợ , đánh, đe, ăn thịt, hiếp, áp bức, bóc lột
Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm việc.Cho HS trình bày.GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “người”: nhân dân, c”ng nhân, nhân loại, nhân tài.
+ Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Tìm nội dung các câu tục ngữ : Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- Cho HS làm bài. GV chốt lại: 
a)Câu tục ngữ khuyên ta sống hiền lành, thương yêu mọi người, không làm điều ác thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
b)Câu tục ngữ chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
c)Câu tục ngữ khuyên người ta phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Đoàn kết tạo sức mạnh cho con người.
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới.
Kể chuyện
Nàng tiên ốc .
I- Mục đích yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ “ Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lần nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III- hoạt động dạy - học chủ yếu.
 A, Kiểm tra bài cũ:
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Sự tích Hồ Ba Bể”; Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : “Nàng tiên ốc”.
2. Tìm hiểu câu chuyện :
- GV đọc diến cảm bài thơ - HS theo dõi SGK .
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ ; 1HS đọc toàn bài .
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
* Đoạn 1: Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ? ( Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc )
? Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? ( thấy ốc đẹp , bà thương , không muốn bán ,  .)
* Đoạn 2 : Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? ( Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét sạch, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã được nhặt sạch cỏ .)
* Đoạn 3 : ? Khi rình xem , bà lão đã nhìn thấy gì ? ( Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra )
? Sau đó bà lão đã làm gì : (Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy nàng tiên .)
? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ( Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau . Họ yêu thương nhau như 2 mẹ con.)
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình:
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ? ( Em đóng vai người kể , kể lại câu chuyện cho người khác nghe . Kể bằng lời của em và dựa vào nội dung truyện thơ không đọc lại từng câu thơ .
b. HS kể chuyện theo nhóm , mỗi nhóm 2 HS .
- Kể theo từng đoạn; Kể toàn bài.
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? ( con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau )
c. HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp 
- HS thi kể theo đoạn trước lớp ( mỗi nhóm 3 HS kể 3 đoạn của câu chuyện )
- HS kể toàn bộ câu chuyện .
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất , bạn hiểu chuyện nhất , bạn nhận xét chính xác nhất .
4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc bài thơ , kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CBBS..
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I- Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II- hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lần lượt trả lời và đọc bài“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
B . Bài mới
1.Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a). Luyện đọc
- Đọc cả bài; Đọc từng đoạn; 2HS đọc khá đọc cả bài 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ theo nhóm.
- HS khác đọc thầm theo; HS nhận xét bạn đọc. HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng 
-Cả lớp đọc đồng thanh; HS đọc chú giải ,giải nghĩa từ .
- HS luyện đọc cá nhân 
- Từ ngữ: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt, độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang
-GV đọc diễn cảm bài thơ
b) Tìm hiểu bài.
* Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
- Vì truyện cổ dân tộc rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa....
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông.
* Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài? Nêu ý nghĩa của những truyện đó. ( Tấm Cám, Đẽo cày giưã đường)
 * Hãy tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người VN ta?
(Trầu Cau, Thạch Sanh, Nàng Tiên ốc)
* Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?( Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cầnsống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.)
* Đại ý : Tác giả yêu thích truyện cổ của đất nước vì truyện cổ đề cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ tích để lại những bài học làm người quý báu của cha ông.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ; HS nêu cách đọc diễn cảm
- Đọc bài thơ với giọng thong thả trầm tĩnh, sâu lắng. Thể thơ là thể lục bát song sự ngắt giọng các câu thơ cần phù hợp từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm rồi học thuộc lòng 
C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học; Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bài thơ
Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước, sau để thành câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A - Kiểm tra bài cũ : - Nhân vật trong truyện có thể là gì?
+ Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua đâu? + Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học.
2. Phần nhận xét
Hoạt động 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không
- 2HS đọc diễn cảm toàn bài; HS cả lớp đọc thầm
Hoạt động 2: Tìm hiểu hành động của cậu bé.
- 1HS đọc to yêu cầu 2, 3; HS cả lớp đọc thầm; GV phát phiếu thảo luận nhóm.
- HS các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luậ. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Truyện có những n/vật nào? (+ Người con, người cha, cô giáo, cậu bé, ba cậu bé, người bạn.
- Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện? 
+ Giờ làm bài: nộp giấy trắng.
+ Giờ trả bài: im lặng mãi trước câu hỏi của cô giáo, mãi mới nói.
+ Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
- Vì sao cậu bé lại nộp giấy trắng?
+ Vì ba cậu đã mất, cậu không thể bịa ra câu chuyện ba đọc báo để tả.
- Tại sao cậu bé lặng thinh mãi trước câu hỏi của cô giáo?
+ Vì xúc động, cậu bé yêu cha, tủi thân vì không
có cha nên không thể trả lời ngay là cha đã mất.
- Tại sao cậu bé khóc khi bạn hỏi?
+ Vì cậu rất yêu người cha đã hi sinh vì tổ quốc, cậu không thể mượn cha bạn làm cha của mình.
- Theo em, hành động của cậu bé nói lên điều gì?
Mỗi hành động của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính trung thực của cậu.
* Kết luận: Mỗi hành động của nhân vật đều thể hiện tính cách nhân vật. Cần chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Các hành động của nhân vật được kể theo thứ tự nào?
+ Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
* Kết luận: Các hành động của nhân vật thường được kể theo trật tự trước – sau: hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
3. Phần ghi nhớ
- GV treo bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ.
- 2HS đọc to phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
4. Luyện tập:
- 1HS đọc to yêu cầu bài tập; HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu cầu bài tập.
- Kể các hành động của Sẻ?
+ ăn kê một mình.
+ ăn hết thì vứt hộp đi.
- Những hành động đó nói lên tính cách gì của Sẻ?
- Trả lời: ích kỉ, hẹp hòi.
 - Những hành động đó được sắp xếp theo trình tự nào?
+ Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
- “Bài học quí” mà Sẻ học được ở Chích là gì?
+ Cần đối xử tốt với bạn, không nên ích kỉ, hẹp hòi
- Chúng ta nên học tập tính cách gì, của ai trong câu chuyện này?
+ Học tập tính cách xởi lởi, tốt bụng của Chích.
C - Củng cố - dặn dò
- Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý điều gì?
+ Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
+ Thông thường, hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
- HS chép lại trật tự đúng các hành động vào vở, học thuộc phần ghi nhớ.
 Luyện từ và câu 
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ : *Đặt 1 câu với một từ trong nhóm( nhân dân , công nhân, nhân loại, nhân từ ); * Đặt 1 câu với một từ trong nhóm(nhân hậu , nhân ái, nhân đức, nhân từ )
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Dấu hai chấm có tác dụng gì và được sử dụng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ.
2. Phần nhận xét
- 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài ( mỗi HS đọc một phần )
-HS trao đổi nhóm, trả lời theo yc.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy.
*Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì và được dùng như thế nào?
3. Phần ghi nhớ (tr 24- SGK): - 1 vài HS đọc phần ghi nhớ
- GV minh họa thêm ; Cả lớp đọc thầm
4. Phần luyện tập
*Bài tập 1: - 2HS tiếp nối nhau đọc yc của bài – Cả lớp đọc thầm 
- HS nhóm đôi trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu. 
- HS trình bày; HS khác nhận xét
- GV chốt lại a/ Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích, báo hiệu phần đi sau – giải thích đầu đuôi câu chuyện là thế nào.
 - Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là lời nói của Tu Hú.
b/ Dấu hai chấm có tác dụng giải thích- phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. 
*Bài 2 : - 1HS đọc yc, cả lớp đọc thầm 
 - Viết một đoạn trong truyện “ Nàng tiên ốc” trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm( dùng để giải thích, dùng để dẫn lời nhân vật)
-GV nhắc lại nội dung yc 
- HS viết đoạn văn vào nháp ; 1 vài HS đọc đoạn viết của mình trước lớp 
- GV và HS nhận xét
C. Củng cố- dặn dò 
- Đọc lại nội dung ghi nhớ ; Nêu sự khác nhau giữa dấu chấm và dấu hai chấm 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Từ đơn- Từ phức .
Thứ ngày tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (ND ghi nhớ )
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1); Kể lại được một đoạn câu chuyện “Nàmg tiên ốc” có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
* GDKNS : GD kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng nhóm và bút dạ; Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III- hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ: 
+Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
+Kể lại câu chuyện ở phần luyện tập
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ở mỗi con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu việc tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.2. Nhận xét. 
a) Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò về:
+Sức vóc: gầy yếu quá; +Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột
+Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn
+ “Trang phục”: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
b) Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về:
+Tính cách: yếu đuối; +Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
3. Ghi nhớ: -HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập:
*Bài 1: +Tác giả đã chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+Các chi tiết ấy nói lên:
-Chú bé là con 1 gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
-Chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn trong túi.
-Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
+GV kết luận.
*Bài 2: Kể lại câu chuyện Nàng Tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật
+HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật
+Ví dụ: Một hôm, ra đồng bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biêng biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi không thấy chán
C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và CBBS.

File đính kèm:

  • docTV TUAN 2.doc