Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 2)

Mục tiêu:

 - Nắm được hai cách mỡ bài (trực tiếp, gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1)

 - Viết được đoạn mỡ bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học .

II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ; Phiếu bải tập.

 - HS : Xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy - học :

1. Ổn định : Nề nếp – Hát đầu giờ .

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩa của Chủ ngữ 
Loại từ ngữ tạo thành CN
 Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Chỉ con vật 
Cụm danh từ 
Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Chỉ người 
Danh từ 
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Chỉ người
Danh từ
Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn dài cổ chạy miết.
Chỉ con vật
Cụm danh từ
- Gv theo dõi câu trả lời của Hs và rút ra ý 1 của phần ghi nhớ.
Trong câu kể Ai làm gì?,chủ ngữ chỉ sự vật( người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu của bài tập 4 (phần nhận xét)
- Yêu cầu Hs trình bày theo ý hiểu của mình.
-Gv chốt, rút ý phần ghi nhớ: Chủ ngữ trong câu có thể là:
+ Danh từ
+ Cụm danh từ.
- Yêu cầu 1 số Hs đọc lại phần ghi nhớ.
HĐ 2 : Luyện tập
- Gv giới thiệu các bài tập. Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài 1.
-Gv phát phiếu học tập, yêu cầu Hs hoàn thành theo mẫu.
- Yêu cầu từng nhóm ( bàn ) thảo luận và trả lời yêu cầu.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Gv nhận xét và chốt các ý đúng:
- Trả lời câu hỏi.
- Nhắc ý theo từng bàn.
- Hs đọc nội dung bài tập 4 .
- Trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình..
- 4-5 Hs trình bày trước lớp. Các Hs khác theo dõi, nhận xét.
- 2-3 em đọc ghi nhớ.
- 1 Hs đọc bài tập trước lớp.
-Hoạt động theo nhóm( bàn), 
thảo luận và trả lời yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
Câu
Chủ ngữ trong câu
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Chim chóc
Thanh niên lên rẫy.
Thanh niên
Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.
Phụ nữ
Các em nhỏ đùa vui trước sàn.
Các em nhỏ
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các cụ già
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 .
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện đặt câu với các từ ngữ cho sẵn trong SGK.
Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
Mẹ em dậy sớm chuẩn bị bữa cơm cho gia đình.
Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 .
.VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa.Trên con đường làng, các bạn học sinh đang tung tăng đến trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày những thửa ruộng vừa được gặt xong.Thấy động, lũ chim bay vút lên bầu trời xanh thẳm
- 1 Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 .
- Hs trình bày ý kiến của mình. Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
.
- Hs trình bày ý kiến của mình. Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhận.
4.Củng cố :GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài. 
	 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 - Chuyên đổi được cá số đo diện tích.
 - Đọc được các thông tin trên biểu đồ..
II.Chuẩn bị :
-GVvà Hs : Xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : - 
 Đổi các số đo sau: 23000 000m2 = .km2; 15 km2 = ..m2
	 12dm2 35 cm2 = cm2 1427cm2 = .dm2.cm2
 - Gv nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
-Giới thiệu bài.
1 : Củng cố kiến thức
- Yêu cầu Hs ôn tập các kiến thức (theo nhóm đôi).
- Yêu cầu từng thành viên trong nhóm trình bày lại các kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện hỏi- đáp trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Gv nhận xét và ghi điểm cho các HS
2 : Giao bài tập 
- Yêu cầu Hs theo dõi các bài tập 1,2,3,4 SGK/ 100-101.
- Yêu cầu Hs thực hiện trao đổi với bạn cách thực hiện các bài tập trên.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác thực hiện nhận xét cách làm các bài tập.
- Gv nhận xét và chốt cách thực hiện của từng bài.
- Yêu cầu Hs thực hiện làm các bài tập vào vở.
2: Sửa bài.
- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện.
- Gv theo dõi và sửa các bài tập theo đáp án sau:
Bài 1:
Bài 3: (Làm miệng)
 B /Thành phố hồ Chí Mính có diện tích lớn nhất 
( 2095km2) và thủ dô Hà Nội có nhất ( 921 km2)
Bài 5 :
- Gv treo biểu đồ mật độ dân số . Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu Hs trình bày trước lớp.
- Gv chốt: 
- Yêu cầu Hs thực hiện sửa bài nếu sai.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Hs ôn tập các kiến thức (theo nhóm đôi). Từng thành viên trong nhóm trình bày lại các kiến thức.
-3-4 nhóm thực hiện hỏi- đáp trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Đọc yêu cầu các bài tập 1,2,3,4 ,5trang 100-101
- Trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện các bài tập trên.
- Thực hiện nhận xét các thực hiện các bài tập.
- Theo dõi các ý chốt của Gv
- Thực hiện các bài tập vào vở.
- Lần lượt từng cá nhân thực hiện các bài làm trên bảng.
530dm2 = 53000cm2; 
13dm2 29 cm2 = 1329cm2 
84 600cm2 = 846dm2
300dm2 = 3m2
- Hs trình bày miệng các yêu cầu.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- Hs quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hs trình bày trước lớp.
a)Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b) Mật độ dân số ở thành phố hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
	 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài tập2; BT 3a: BT 4, chuẩn bịbài tiếp theo. 
.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
 - Nắm được hai cách mỡ bài (trực tiếp, gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1)
 - Viết được đoạn mỡ bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học .
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ; Phiếu bải tập.
	 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp – Hát đầu giờ .
2. Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
- Giới thiệu bài - Ghi đề.
* Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm và sau đó lần lượt thực hiện từng nội dung của bài tập.
- Yêu cầu Hs đọc thầm lại các đoạn mở bài, trao đổi theo nhóm 3 em các điểm giống và khác nhau của các đoạn mở bài đó.
- Gv phát phiếu bài tập, từng nhóm Hs ghi kết quả vào phiếu rồi trình bày. 1 nhóm thực hiện trên bảng phụ.
- Yêu cầu đại diện môt số nhómHs trình bày trước lớp . Các Hs khác theo dõi, nhận xét .
- GV nhận xét , ghi điểm cho Hs..
Điểm giống nhau 
Điểm khác nhau.
Các đoạn văn trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
Đoạn a; b : mở bài trực tiếp.
( giới thiệu ngay đồ vật cần miêu tả.
Đoạn c: mở bài gián tiếp
( nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần ta)û.
- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu Hs xác định trọng tâm của yêu cầu. 
- Gv lưu ý thêm: Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo kiểu trực tiếp; một đoạn viết theo kiểu gián tiếp.
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện vào vở.
- Yêu cầu 2 Hs lên thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu một số Hs trình bày trước lớp.
- Gv theo dõi và nhận xét, sửa trước lớp, tuyên dươn.
VD: Mở bài trực tiếp:Đầu năm học lớp Bốn, bố mua cho em một chiếc bàn học xinh xắn.
Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu ngôi nhà của tôi. Ở đó mọi vật đối với tôi sao mà thân thương, đáng yêu như thế ; Cả chiếc tủ áo, những đồ chơi và cả chiếc bàn học xinh xắn mà bố đã mua cho tôi từ đầu năm học lớp Ba.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc bài yêu cầu 1, lớp theo dõi, đọc thầm .
- Hs đọc đọc thầm lại các đoạn mở bài, trao đổi theo nhóm 3 em các điểm giống và khác nhau của các đoạn mở bài đó.
- Hs 2 dãy trình bày trước lớp . Các Hs khác theo dõi, nhận xét .
- Hs nêu yêu cầu bài tập 2.
- Hs xác định trọng tâm của yêu cầu: Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo kiểu trực tiếp; một đoạn viết theo kiểu gián tiếp.
- Cá nhân thực hiện vào vở.
-2 Hs lên thực hiện trên bảng.
- 3-4 Hs trình bày trước lớp.
- Theo dõi, lắng nghe.
4. Củng cố:-Yêu cầu 2 Hs nhắc lại nội dung bài học.
	 Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào vở.
KHOA HỌC
GIÓ MẠNH, GIÓ NHẸ, PHÒNG CHỐNG BÃO.
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số tác hại của bão :thiệt hại về người và của.
 - Nêu cách phòng chống:
 + Theo dõi bản tin thời tiết
 + Cắy điện .Tàu thuyền không ra khơi.
 + Đến nơi ẩn trú an toàn.
II.Đồ dùng dạy –học:
Gv: Hình trang 76,77.
Hs Xem trước nội dung bài. Chuẩn bị các tranh ảnh có liên quan đến bài.
III. Hoạt động dạy –học:
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : - Bài 37.
H.Tại sao có gió?
H. Hãy giải thích vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- Gv nhận xét, ghi điểm cho Hs.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 76 và theo dõi nội dung trong SGK để hoàn thành bài tập theo nhóm bàn.
- Gv phát phiếu học tập, Hs cử thư kí ghi kết quả vào phiếu theo từng yêu cầu
Phiếu bài tập
Điền vào ô trống những nội dung phù hợp.
Cấp gió
Tác động của cấp gió.
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
Gió cấp 2
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cối đứng im.
Khi có gió này,trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống laị sức gió.
- Yêu cầu 1 nhóm thực hiện trên bảng phụ.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, thực hiện kiểm tra chéo theo đáp án trên bảng.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm khác nhận xét
- Gv chốt các ý.
HĐ2 :Tìm hiểu thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
- Yêu cầu Hs quan hình 5,6 và đọc những nội dung mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi sau:
Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.
Nêu những tác hại do bão gây ra.
Nêu một số cách phòng chống bão.
- Yêu cầu Hs trình bày các nội dung trước lớp. Các Hs khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
-Gv chốt ý và cung cấp thên cho các em:
+ Dông: khi có gió mạnh và có mưa to thì gọi là dông. Dông làm gãy, đổ cây cối nhỏvà làm hư nhẹ nhà cửa.
+ Lốc : Khi có gió xoáy cuốn các vật lên cao và đưa đi xa thì gọi là lốc. Lốc có thể cuốn người, nhà cửa, làm đắm thuyền.
+ Bão: Khi có gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to với lốc thì gọi là bão. Bão gây nguy hiểm về nhà cửa, mùa màng, gây tai nạn cho máy bay và tàu thuyền.=>Bão gây thiệt hại lớn về người và của. 
- Yêu cầu Hs trưng bày các tranh ảnh về bão và những thiệt hại của nó mà mình đã sưu tầm được hoặc Hs trình bày các thông tin về bão trên báo chí, trên các phương tiện thông tin.
H. Để phòng chống bão, chúng ta cần phải làm gì?
Xây dựng các công trình phòng chống bão.
Tích cực trồng nhiều cây xanh,
- Gv nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Hs nhóm quan sát các hình trang 76 và theo dõi nội dung trong SGK để hoàn thành bài tập theo nhóm bàn.
-1 nhóm thực hiện trên bảng phụ.
- Các nhóm trao đổi phiếu, thực hiện kiểm tra chéo theo đáp án trên bảng.
- Nhắc lại ý chính.
- Hs quan sát và đọc những nội dung mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi 
- Trả lời các câu hỏi theo nhóm bàn.
- Hs trình bày các nội dung trước lớp. Các Hs khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
- Hs trưng bày các tranh ảnh về bão và những thiệt hại của nó mà mình đã sưu tầm được hoặc Hs trình bày các thông tin về bão trên báo chí, trên các phương tiện thông tin.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học.
	Hướng dẫn Hs chơi trò chơi “ Ghép chữ vào hình”: Gv gắn 4 bức hình minh hoạ các cấp độ của gió và các phiếu rời ghi chú. Hs thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp.
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
KĨ THUẬT
GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học các em biết được các bước gieo hạt giống rau, hoa và yêu cầu của từng bước .
Các em trình bày được các bước gieo hạt giống rau, hoa.
Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất.
- Có ý thức tiết kiệm hạt giống, yêu thích lao động.
II.Chuẩn bị:
Gv: Hạt giống, hộp nhựa, hộp sắt đựng đất.
Hs : Hạt giống, hộp nhựa, hộp sắt đựng đất.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Bài cũ: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
- Giới thiệu bài, ghi đề bài.
HĐ1 : Tìm hiểu quy trình kĩ thuật gieo hạt.
- Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức của bản thân và theo dõi nội dung trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
1. Vì sao phải chọn hạt giống trước khi gieo hạt?
2. Vì sao phải làm nhỏ đất trước khi gieo hạt?
3. Nêu các bước gieo hạt và nêu yêu cầu, tác dụng của từng bước.
- Yêu cầu Hs trình bày các nội dung trước lớp.
- Yêu cầu các Hs khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
- Gv chốt các ý : 
Chọn giống để có hạt giống tốt đem gieo, đảm bảo số hạt nảy mầm nhiều và cây khoẻ, đồng thời loại bỏ được những hạt sâu, mối, mọt, kém chất lượng.
Làm nhỏ đất và san phẳng mặt luống để giúp hạt nảy mầm dễ dàng, không bị đọng nước.
- Yêu cầu Hs quan sát trang trang 56 và nêu các bước gieo hạt.
Các bước gieo hạt trên luống: Gieo hạt- phủ đất – tưới nước
- Gv lưu ý: Gieo đều hạt trên luống để đảm bảo khoảng cách cho hạt nảy mầm và phát triển thành cây con.Nếu gieo hạt vào hốc thì mỗi hốc gieo 2-3 hạt để đề phòng hạt không nảy mầm được và khi hạt phát triển thành cây con thì chọn và giữ lại cây khoẻ, loại bọ cây yếu.
Sau khi gieo xong phủ một lớp đất mỏng lên hạt để hạt không bị khô và đảm bảo đủ các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm cho hạt nảy mầm.
Phải thường xuyên tưới nước để đất luôn được ẩm. Tuy nhiên không nên tưới quá nhiều sẽ làm thối hạt giống.
HĐ 2 : Tìm hiểu các thao tác kĩ thuật
-Yêu cầu Hs lấy các túi đất hoặc bầu đựng đất đặt lên bàn.
- Yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình thực hiện gieo hạt.
- Gv hướng dẫn chậm các thao tác kĩ thuật( vvừa nói, vừa thực hành)
- Yêu cầu từng cá nhân thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Gọi 2 Hs lên thực hiện trước lớp. Các Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Gv theo dõi và hướng dẫn thêm nếu thấy Hs còn lúng túng. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Hs vận dụng kiến thức của bản thân và theo dõi nội dung trong SGK trả lời các câu hỏi. 
- Các Hs khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Lần lượt nhắc lại các ý chính.
- Hs lấy các túi đất hoặc bầu đựng đất đặt lên bàn.
-3-4 Hs nhắc lại quy trình thực hiện gieo hạt.
- Hs thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-2 Hs lên thực hiện trước lớp. Các Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi, lắng nghe.
4.Củng cố : Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trang 57.
	-Nhận xét đánh giá tiết học.
5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị các dụng cụ để học tiết 2.
TOÁN.
HÌNH BÌNH HÀNH
I.Mục tiêu:
 Nhận biết được hình bình hành và một đặt điểm của nó
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ có một số hình: Hình vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác.
Hs : Xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ 
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Một khu rừng HCN có :
Chiều dài: 6000000m2
Chiều rộng: 3km2
Diện tích :.km2?
 Gv nhận xét và ghi điểm cho HS
3.Bài mới: 
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của HS
- Giới thiệu bài, ghi đề.
1 : Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
-Gv đưa bảng phụ, giới thiệu hình bình hành.
 A B
 C D
- Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét hình dạng của hình.
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện vẽ hình bình hành ABCD ra giấy.
2: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện quan sát hình rồi tự phát hiện ra các đặc điểm của hình .
* Gv gợi ý : Nhận xét và đo độ dài của các cặp cạnh đối diện.
- Yêu cầu Hs trình bày trước lớp.
AB và CD là 2 cạnh đối diện song song và bằng nhau.
AD và BC là 2 cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Gv chốt ý: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Yêu cầu Hs nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành .
3:Thực hành.
Bài 1:
H.Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu từng cá nhân quan sát, nhận dạng ra hình bình hành.
- Gv treo bảng phụ, gọi 1 Hs lên thực hiện trên bảng.
-Yêu cầu Hs nhận xét bài tập trên bảng.
- Gv chốt : Các hình bình hành: Hình 1; 2 ;5.
Bài 2: 
-Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập
-Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn hình tứ giác ABCD và hình bình hành NMPQ.
 B M N
 A 
 P Q
 C D
- Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và nêu tên các cạnh đối diện trong từng hìnhvà nhận xét xem hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Tứ giác ABCD có:AB và DC là 2 cạnh đối diện.
	 AD và BC là 2 cạnh đối diện.
Hình bình hành MNPQ có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.
.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Hs quan sát và nhận xét hình dạng của 
- Từng cá nhân thực hiện vẽ hình bình hành ABCD ra giấy.
- Từng cá nhân thực hiện rồi tự phát hiện ra các đặc điểm của hình .
-3-4 Hs trình bày trước lớp.
- Hs nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành .
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs lên thực hiện trên bảng lớp.
- Hs nhận xét bài trên bảng.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Hs quan sát hình vẽ và nêu tên các cạnh đối diện trong từng hìnhvà nhận xét xem hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung bài
	- Giáo viên nhận xét t

File đính kèm:

  • doctuan 19 lop 4.doc