Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn

+ Hiệp định Pa - ri được ký tại Pa - ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27/01/1973.

+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả 2 miền Nam, Bắc âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải ký Hiệp định Pa -ri.

- 2 HS mô tả.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 làm bài.
- 2 nhóm làm bảng phụ gắn nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
1 C ầ u K i ề u
2 K h á c g i ố n g
3 N ú i n g ồ i
4 X e n n g h i ê n g
5 T h ư ơ n g n h a u
6 c á ư ơ n
7 N h ớ k ẻ c h o
8 n ư ớ c c ò n
9 l ạ c h n à o
10 v ữ n g n h ư c â y
11 n h ớ t h ư ơ n g
12 T h ì n ê n
13 ă n g ạ o
14 u ố n c â y
15 c ơ đ ồ
16 n h à c ó n ó c
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
C. Củng cố
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 3:
Toán
Đ132: 
Quãng đường
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc.
V = S : t
Giải
- áp dụng tính vận tốc của một ô tô, biết quãng đường là 156 Km. Thời gian là 3 giờ.
- GV nhận xét đánh giá.
Vận tốc của ô tô là:
156 : 3 = 52 km/giờ
 Đáp số: 52 Km/giờ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hình thành cách tính quãng đường
a. Bài toán 1
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán 1, phân tích đề bài.
- Để tìm ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu km ta làm ntn?
+ Lấy vận tốc nhân với thời gian
+ 1 HS lên chữ bài, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km
- Muốn tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian ra làm ntn?
- Viết công thức tính quãng đường.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
S = V x t
Bài toán 2:
(phương pháp tương tự bài 1)
Bài giải
2h30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
- GV cần lưu ý cho HS:
- Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là km.
Bài tập
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu của đề, phân tích tóm tắt đầu bài, tự làm bài, chữa bài.
Bài giải
- Từ BT1 em hãy nêu lại cách tính quãng đường.
Quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2:
- Để giải BT2 ta cần lưu ý điều gì?
- Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Đơn vị đo thời gian
Bài giải
- GV gợi ý để học sinh tìm ra 2 cách giải BT2.
Cách 1:
Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
- Gợi ý 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
Cách 2:
Đổi số đo thời gian về đơn vị là phút
1 giờ = 60 phút.
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị là km/phút là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:
0,21 x 13 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km
Bài tập 3:
- HS đọc đề bài, tự làm bài, chữa bài.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
- Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
 2 giờ 40 phút = giờ.
Quãng đường AB dài là:
 42 x = 112 (km)
 Đáp số: 112 km
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị tiết luyện tập.
Tiết 4:
Kể chuyện
Đ27: 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ: chép sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS kể lại 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kết hợp gạch chân trước từ ngữ:
- 2 HS đọc đề bài
 Đề 1: Trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo
- 2 HS nêu yêu cầu của từng đề
Đề 2: Kỷ niệm về thầy giáo, cô giáo lòng biết ơn.
- 4 HS tiếp nối đọc 2 gợi ý của 2 đề.
- GV gọi 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- 5 -> 7 học sinh giới thiệu.
- GV yêu cầu HS lập nhanh dàn ý.
3. Kể chuyện
a. Thực hành kể chuyện trong nhóm
- HS dựa vào dàn ý kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe.
- Thảo luận trao đổi về nội dung câu chuyện.
- GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
b. Thi kể trước lớp.
- HS thi kể trước lớp và trao đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Dưới lớp nhận xét bình chọn những bạn có câu chuyện hay, có giọng kể tốt, có nội dung trao đổi tốt.
- GV nhận xét bình chọn những học sinh có câu chuyện hay, giọng kể tốt.
C. Củng cố bài
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài kể chuyện tuần 28.
Tiết 5:
Khoa học
Đ53: 
Cây con mọc lên từ hạt
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 108, 109 SGK
- Chuẩn bị cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đầu) vào bông ấm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm) khoảng 4 -> 5 ngày.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS thực hiện
- Em hãy trình bày sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ở thực vật có hoa.
- GV nhận xét đánh giá.
- Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt
* Mục tiêu: Hoạt động quan sát mô tả cấu tạo của hạt.
- GV yêu cầu các nhóm tách hạt lạch hoặc hạt đậu đã ươm làm đôi và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
- HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu.
- Tiếp theo các em hãy quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin ở khung chữ trang 108, 109 SGK để làm bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
2 - b 5 - c
3 - a 6 - d
4 - c
- GV kết luận hoạt động 1: 
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: 
- Giúp HS:
+ Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt
+ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 thưo gợi ý.
+ Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình trao đổi kinh nghiệm với nhau.
- HS thảo luận thực hiện nhóm 4.
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm
- Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chọn hạt nảy mầm tốt để giới thiệu.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại hoạt động 2.
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp
Hoạt động 3: Quan sát
* Mục tiêu:
HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 và chỉ vào từng hình mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt đến khi ra hoa kết trái và cho hạt mới.
- HS thảo luận thực hiện nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Dưới lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại hoạt động 3.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài 54.
Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2007
Tiết 1:
Mỹ thuật
Đ27: 
Vẽ tranh: Đề tài môi trường
I.Mục tiêu.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về môi trường
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề bài
- GV giới thiệu tranh ảnh, yêu cầu học sinh quan sát.
- Kể tên các yếu tố của môi trường
- Không gian xung quanh ta có núi, ao, hồ, kênh rạch
- Môi trường có vai trò gì đối với đời sống?
- Môi trường có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
- Vì vật con người có nhiệm vụ gì?
- Bảo vệ và giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
- GV cho tô lại: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người, có nhiều cách giữ gìn môi trường như: gom rác vật để vẽ tranh đề tài môi trường ta có thể lựa chọn một trong những hoạt động trên.
- HS tiếp nối nêu nội dung mình chọn để vẽ tranh.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV cho HS quan sát hình gợi ý học sinh cách vẽ.
- Yêu cầu quan sát hình gợi ý và nêu cách vẽ
- HS quan sát và nêu các bước vẽ.
+ Dựng khung hình
+ Vẽ hình ảnh chính trước
+ Vẽ hình ảnh phụ
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Gv nhận xét và lưu ý cho HS không nên vẽ nhiều hình ảnh tản mạn vì làm bài bị vụn vặt không rõ trọng tâm.
- Vài HS nêu lại các bước vẽ
Hoạt động 3: Thực hành vẽ bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- HS thực hành vẽ bài.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV nêu tiêu chí
- 5 -> 7 bài trưng bày bài vẽ.
+ Cách chọn nội dung
+ Cách sắp xếp hình ảnh
- HS dưới lớp quan sát nhận xét, bình chọn.
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu
- GV nhận xét đánh giá, khen ngợi HS và chọn thu một số bài đẹp.
- Dặn dò chuẩn bị bài 28. 
Tiết 2:
Tập đọc
Đ54: 
Đất nước
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài: Tranh làng Hồ
- 3 HS thực hiện.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- GV kết hợp luyện đọc cho học sinh
- 1 HS đọc toàn bài
- HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài lần 1
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài lần 2
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu:
+ Khổ 1 – 2: giọng đọc tha thiết bâng khuâng.
+ Khổ 3 – 4: Nhịp nhanh hơn, giọng vui khoẻ khoắn tràn đầy tự tin.
+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm, sự thành kính.
b. Tìm hiểu bài
- Thống nhất:
- HS trao đổi thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+ Những ngày thu đã đi xa được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó.
- Những ngày thu đã xa đẹp:
Buồn: Sáng chớm lạnh.
 Những phố dài
 Thềm nắng là rơi đầy
 Người ra đi lại
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ 3 đẹp như thế nào?
- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
Rừng tre phấp phới, trời thay áo mới, trời thu trong biếc.
Vui: Rừng tre phấp phới, trời thu nói cưới thiết tha.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Biện pháp nhân hoá - Làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cưới như con người. Để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở 2 khổ thơ cuối?
- Lòng tự hào về đất nước tự do
+ Trời xanh đây, núi rừng đây là của chúng ta.
+ Những cánh đồng phù xa.
- Lòng tự hào về truyền thống bất khuất.
+ Chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rào vòng về.
+ Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết bài thơ thể hiện điều gì?
- Nội dung: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
c. Đọc diễn cảm
- 4 HS tiếp nối đọc bài, HS theo dõi tìm giọng đọc hay.
- GV giới thiệu đoạn luyện đọc (khổ 1, 2).
- GV đọc mẫu
+ HS theo dõi tìm giọng đọc hay.
+ HS luyện đọc trong cặp
+ Thi đọc đoạn (3 HS thi đọc)
+ HTL: (tiếp nối đọc từng dòng thơ)
+ Thi đọc thuộc lòng ( 2 HS thi đọc)
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần 28.
Tiết 3:
Toán
Đ133: 
Luyện tập
I.Mục tiêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức và nêu cách tính quãng đường. 
- 2 HS thực hiện
- Viết các đơn vị đo vận tốc thường dùng
- Vài HS nêu lại cách tính.
- GV nhận xét đánh giá
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu BT1, tự làm bài ra nháp và điền kết quả vào bài.
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày dưới dạng bài giải, yêu cầu dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
V
32,5 km/h
21 m/phút
36 km/h
t
4 giờ
7 phút
40 phút
S
130 Ikm)
1470 (m)
24 (km)
- Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?
40 phút = giờ
- Nêu lại cách tính S khi biết vận tốc và thời gian.
36 x = 24 Km
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu BT2
- HS tự làm bài - chữa bài.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12giờ15 phút - 7giờ30 phút = 4giờ 45 phút
4giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét.
46 x 4,75 = 218,5 km
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: 218,5 km
Bài tập 3:
- Để giải bài tập này ta cần lưu ý điều gì?
- HS nêu yêu cầu của bài
- Chuyển đơn vị đo về cùng loại.
- HS tự chuyển đổi và làm bài
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được là:
8 x 0,25 = 2 (km)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Đáp số 2 km
Bài tập 4
- HS tự làm bài, chữa bài.
Bài giải
Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển được là:
14 x 75 = 1050 (m)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Đáp số 1050 m
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 4:
Tập làm văn
Đ53: 
Ôn tập về tả cây cối
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh hoặc vật thật một số loại cây, hoa, quả.
- Bảng phụ chép sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc đoạn văn tả đồ vật đã viết lại.
- Dưới lớp lắng nghe nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập số 1:
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài văn cây chuối mẹ.
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài.
- GV gắn bảng phụ có ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối mời một HS nêu lại.
- 1 HS đọc to trước lớp, dưới lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đại diện một số nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết quả.
a. Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
- Từng thời kỳ phát triển của cây.
- Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?
- Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận
b. Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?
- Theo ấn tượng của thi giác, thầy hình dáng của cây.
- Có thể tả cây cối bằng giác quan nào?
- Bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c. Hình ảnh so sánh:
- Tàu là lơ thơ, dài mác/ các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn/ hoa thập thò hoe heo đỏ như một mầm lửa non.
- Hình ảnh nhân hoá:
- Nó là cây chuối to, đĩnh đạc/ chưa được thành mẹ.
- Có cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại/ vài chiếc là, đánh động cho mọi người biết/ các cây con hơn hớn/ khi cây mẹ bận đơm hoa/ lẽ nào nó để đành để mạc đè dập sát/ nách nó/ cây chuối mẹ khẽ kháng ngả hoa.
- Gv nhận xét chốt lại BT1 và chần nhấn mạnh tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối các từ ngữ chỉ đặc điểm phẩm chất và hoạt động của người.
- HS lắng nghe.
Bài tập 2
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh hoặc vật thật: Một số loài cây, hoa, quả để học sinh quan sát làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS quan sát một số bộ phận của cây.
- GV gọi 1 số học sinh giới thiệu bộ phận của cây mình chọn đề tài.
- 5 -> 7 học sinh giới thiệu
- HS tự viết bài, 3 HS viết bài trên bảng phụ, gắn bảng nhận xét.
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu cho HS.
- GV nhận xét khen ngợi những học sinh có bài viết hay.
C. Củng cố
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 5:
Lịch sử
Đ27: 
Lễ ký hiệp định Pa - ri
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
- ảnh, tư liệu về lễ ký hiệp định Pa - ri.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?
+ Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân dân Hà Nội
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
+ Tại sao ngày 30/12/1972 tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn bài mới.
Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải ký Hiệp định Pa - ri.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu hỏi.
+ Hiệp định Pa - ri được ký ở đâu? vào ngày nào?
+ Hiệp định Pa - ri được ký tại Pa - ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27/01/1973.
+ Vì sao từ thế lật lọng không muốn Hiệp định Pa - ri , nay Mĩ lại buộc phải ký Hiệp định Pa - ri về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả 2 miền Nam, Bắc âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải ký Hiệp định Pa -ri.
+ Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ ký hiệp định Pa - ri.
- 2 HS mô tả.
+ Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
- Thực dân Pháp và Đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam.
- GV nhận xét chốt lại hoạt động 1.
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp đinh Pa -ri.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi.
- HS thảo luanạ nhóm 4 trả lời câu hỏi.
* Thống nhất trước lớp.
- Đại diện các nhóm báo cảo kết quả.
- Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa -ri.
- Hiệp định Pa - ri quy định:
+ Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quyên đồng minh ra khỏi Việt Nam.
+ Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
- Nội dung Hiệp định Pa - ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
- Thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam, công nhận hoà bình và độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hiệp định Pa - ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quana khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh chiến tranh tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- GV nhận xét chốt lại hoạt động 2.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài 26.
Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2007
Tiết 1:
Thể dục
Đ54: 
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: "Đổi chỗ, vỗ tay nhau"
I.Mục tiêu.
II. Địa điểm - phương tiện.
- Sân trường, cầu.
III. Nội dung phương pháp và hình thức lên lớp.
Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
10’
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
- Khởi động các khớp
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân.
- Ôn lại động tác: tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển
- GV theo dõi uốn nắn sửa động tác cho học sinh.
- Kiểm tra bài cũ.
- Tâng cầu bằng mu bàn chân
- HS thực hiện, lớp quan sát nhận xét.
2. Phần cơ bản 
22’
a. Môn thể thao tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
5’
- Từng tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh.
- Học phát cầu bằng mu bàn chân
13’
 x x
- GV nêu tên động tác - làm mẫu.
- Học sinh quan sát luyện tập theo 2 hàng ngang, GV quan sát giúp đỡ học sinh.
- GV gọi một học sịnh thực hiện tốt lên trình bày cho các bạn xem .
b. Trò chơi: đổi chỗ, vỗ tay nhau.
4’
- GV nêu tên trò chơi
- 2-3 học sinh nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử – chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
8’
- Học sinh đi
- GV hệ thống nội dung
- HS đi thường một vòng.
- Tập một số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét dặn dò và giao bài về nhà.
Tiết 2:
Luyện từ và câu
Đ54: 
Liên kết các câu trong bài bằng từ nối
I.Mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 10 câu ca dao - tục ngữ trong bài tập 2 tiết luyện từ và câu giờ trước.
- 2 HS thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn bài mới.
I. Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ có chép sẵn đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu bài tập số 1
- HS quan sát trên bảng chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì trong câu 
Kết quả:
- GV yêu cầu HS trình bày miệng.
Câu 1: Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo
Câu 2: Cụm từ: Vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- GV chốt: Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài tập 2
- Học sinh nêu yêu cầu, tự suy nghĩ làm bài, GV gọi HS nêu miệng.
- Kết quả: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác
- Qua bài tập: Em hãy cho biết ta có thể liên kết câu bằng cách nào?
- 2 -> 3 HS nên
- GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ.
- 2 -> 3 HS đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 1:
- GV giao việc
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài 1.
- 1/2 lớp tìm từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu.
- 1/2 lớp tìm từ ngữ có tác dụng nối 4 đoạn cuối.
- HS làm việc theo nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phụ gắn bảng nhận xét.
- Kết quả:
- Kết quả:
- Đoạn 1: Từ nhưng nối câu 1 với câu 2
- Đoạn 2: Từ vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.
- Từ rồi nối câu 5 với câu 4
- Đoạn 3: từ nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2.
- Từ rồi nối câu 7 với câu 6
- Đoạn 4: từ đến nối câu 8 với câu 

File đính kèm:

  • docTuan 27 thu hai.doc