Bài giảng Lớp 4 - Môn Lịch sử - Môn lịch sử và địa lí
Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay đối tượng địa lí trên ban đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đống bằng , vùng biển
Tên bài dạy : Môn lịch sử và địa lí ( Chuẩn KTKN : 105 ; SGK: 3 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giử nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN . - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Mở đầu : - Kiểm tra đồ dùng học tập . II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : làm viêc cả lớp . - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta các cư dân ở mỗi vùng ( dựa và bản đồ ) - Gọi HS trình bày lại ( vị trí , dân cư ) - GV nhận xét - Hãy xác định trên bản đồ hành chính VN vi trí tỉnh mà em đang sống . Hoạt động 2 : làm việc nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1tranh , ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng , yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận ; mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc , một lịch sử VN Hoạt động 3 : -Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã trãi qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ? - GV kết luận Hoạt động 3 : - Làm việc cả lớp . - GV hướng dẫn cách học , các em cần tập quan sát sư vật , hiện tượng , thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử , địa lí , mạnh dạng nêu thắc mắc đặt câu hỏi tìm câu trả lời - Vậy môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì ? - GV rút ra nội dung bài học như SGK . D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Em hãy ta ûsơ lược cảch thiên nhiên và đời sống của người dân nơi mà em ở . - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau - 2 HS nhắc lại - HS quan sát bản đồ và lắng nghe . - Vị trí : VN có phần đất liền , các hải đảo , vùng biển , hìmh chữ S , phía bắc giáp với Trung Quốc . - Dân cư có 54 dân tộc - 2 - 3 em lên xác định (tỉnh An Giang ) - CaÛ lớp nhận xét - lớp chia thành 4 nhóm - Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp. - HS phát biểu ý kiến - HS lắng nghe - Về thiên nhiên và con người Việt Nam biết ông cha ta có những công lao to lớn Tên bài dạy : Làm quen với bản đồ ( tt) (Chuẩn KTKN : 106 ; SGK : 5 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay đối tượng địa lí trên ban đồ - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đống bằng , vùng biển B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN . - Bản đồ hành chính VN C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 3 Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp . Bước 1 : Dựa vào kiến thức bài học trả lời câu hỏi sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí . + Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng ? Vì sao em biết đó là đường biên giới ? Bước 2 : - GV nhận xét chốt ý đúng . Bước 3 : - GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ Bài tập 4 ; Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm Bước 1: Bước 2 : - GV hoàn thiện câu trả lời bài tập b / ý 3 - Các nước láng giềng : Trung Quốc , Lào , Cam pu chia. - Vùng biển của nước ta là một phần của Biển Đông . - Quần đảo : Hoàng Sa , Trường Sa. - Sông : Sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính VN + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng . + Chỉ vị trí tỉnh mình đang sống + Nêu những tỉnh giáp với tỉnh mình ? - GV chốt lại nội dung bài học . D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Hãy nêu cách sử dụng bản đồ ? - Dặn về nhà tự tìm một số bản đồ đọc tên , xem phần chú giải . - Cho ta biết tên khu vự và thông tin chủ yếu về khu vực đó . - Mỏ than hình vuông màu đen , mỏ sắt hình tam giác đen . - 1- 2 HS chỉ - ( HS khá , giỏi ) - Vì căn cứ vào phần chú giải kí hiệu . - HS làm việc sau đó trả lời câu hỏi trên . - Vài HS lập lại cách sử dụng bản đồ - Đọc tên - Xem chú giải - Tìm đối tượng lịch sử dựa vào bản đồ . - HS trong các nhóm làm bài tập a , b trong SGK . - HS các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổsung - HS phát biểu ý kiến - HS lắng nghe - ( HS khá giỏi ) thực hành trước - 2 - 3 em đọc tên bản đồ - Tỉnh An Giang . - Đồng Tháp , Cần Thơ , Kiên Giang
File đính kèm:
- Giao an lich su 4.doc