Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 6 : Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
ù ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên & phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ. GV kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. Trẻ em cũng cần biết lắng nghe & tôn trọng ý kiến của người khác. 4.Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. 5.Dặn dò: Khuyến khích HS tổ chức thảo luận nhóm về các vấn đề của tổ, của lớp, của trường. Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của HS nêu HS nhận xét HS trình bày tiểu phẩm HS thảo luận HS nêu kết quả thảo luận HS chú ý cách chơi & thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình - HS lắng nghe THKT TOÁN LUYỆN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU - Củng cố nhận biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Thực hành đọc, phân tích và xử lí thông tin trên biểu đồ. - Bồi dưỡng năng lực học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 2’ 1.Ổ n định 2.Thực hành: (Tổ chức cho hs làm hai BT trong VBT Toán – trang 29; 30) *Bài 1: Dựa vào biểu đồ: “ Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”, trả lời các câu hỏi. *Bài 2: Dựa vào biểu đồ “ Số ngày mưa có trong ba tháng năm 2004”, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là: b) Số ngày có mưa trong cả ba tháng là: . c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 3. Tổng kết: Chấm bài, nhận xét, dặn dò. - Đọc yêu cầu BT - Làm bài VBT, 1 em làm bảng phụ. - Trình bày kết quả: a) Tuần 1 bán được 200m vải hoa. b) Tuần 3 bán được 100m vải hoa. c) Cả 4 tuần bán được 700m vải hoa. d) Cả 4 tuần bán được 1 200m vải. e) Tuần 3 bán nhiều hơn tuần 1 200m vải trắng. - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào VBT. - Đổi vở kiểm tra. - 1 em chữa bài trên bảng phụ: a) B. 15 ngày b) B. 36 ngày c) C. 12 ngày Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 BD NK ÂM NHẠC TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1 I/. MỤC TIÊU : - Đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. - Đọc đúng cao độ, trường độ, ghép lời ca. - Yêu thích âm nhạc. II/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2’ 28’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số. 2. Khởi động giọng : Hướng dẫn HS xướng theo âm mẫu từ thấp lên cao và ngược lại: Đô rê mi pha son pha mi rê đô son đô 3. Bài học: - HD luyện tập cao độ - HD luyện tập tiết tấu. - Hd ôn tập bài TĐN số 1 4. Củng cố: - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về ôn lại bài TĐN, chuẩn bị bài 7. -Báo cáo sĩ số. -Lắng nghe và xướng đồng thanh theo âm mẫu. - Luyện tập cao độ: Đô Rê Mi Son La. - Lyện tập tiết tấu: đen đen trắng đen đen trắng. - Đọc nhạc. - Ghép lời ca. - Dãy này đọc nhạc, dãy kia ghép lời ca và ngược lại. - Cá nhân biểu diễn. - Các tổ thi đua biểu diễn bài TĐN. - Nhận xét, bình chọn tổ xuất sắc. THKT LTVC MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng. - Nắm được nghĩa của từ và luyên tập sử dụng các từ ngữ đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 10’ 10’ 12’ 2’ 1.Ổ n định 2.Thực hành: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực Máy nổ, máy cày, máy móc, cây cối, cây cam, cây bưởi, xe đạp, xe cộ, xe máy, xóm làng, màu sắc. Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa và một từ trái nghĩa ở BT1. Bài 3: Tìm từ ghép có tiếng tự nói về tính cách con người rồi xép vào hai nhóm: a) Chỉ phẩm chất tốt đẹp. b) Chỉ tính xấu. 3. Tổng kết: Chấm bài, nhận xét, dặn dò. - Truyền điện: + Cùng nghĩa: thẳng thắn, chân thật, ngay thẳng, . + Trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, - Làm vở - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. - Nhận xét - Xác định yêu cầu. - Thảo luận cặp, tra từ điển, làm bài vào vở. - Trình bày: a) Chỉ phẩm chất tốt đẹp: tự trọng, tự tin, tự lực, b) Chỉ tính xấu: tự ti, tự kiêu, tự cao, tự phụ, tự ái,.. BD + PĐ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố về đọc, viết số tự nhiên; đơn vị đo khối lượng và thờigian. - Luyện tập tìm số trung bình cộng. - Oân tập về biểu đồ. - Bồi dưỡng năng lực học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 2’ 1.Ổ n định 2.Bồi dưỡng và phụ đạo: * Giao BT cho N1 ( Giỏi + khá) Bài 1: Phân tích mỗi số sau thành nghìn, chục, đơn vị. 9 327 845 abc deg Bài 2: Biết điểm hai bài kiểm tra Toán của An là 6 và 8. Hỏi điểm bài kiểm tra thứ ba của An phải là bao nhiêu để điểm trung bình của ba bài kiểm tra là 8? * Giao BT và hướng dẫn N2 làm bài( TB) Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ( BT1/ VBT-tr.31) a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là: . b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: .. Bài 2: Dựa vào biểu đồ “ Số hs tập bơi của khối lớp Bốn”, viết tiếp vào chỗ chấm. ( BT2/VBT) Bài 3 : Giải toán ( BT3/VBT) * Theo dõi, HD nhóm 2 làm bài, sau đó làm việc với nhóm 1. * Chấm điểm 1 số vở N2, nhận xét. * Chấm điểm 1 số vở của N1, nhận xét. 3. Tổng kết: Nhận xét tiết học, dặn dò. *N1 nhận đề bài, thảo luận tìm cách giải. Bài 1: a) 9 327 845 = 9 327 000 + 840 + 5 b) abc deg = abc 000 + de0 + g Bài 2: Bài giải: Để điểm trung bình của ba bài kiểm tra là 8 thì tổng số điểm của ba bài đó là: 8 x 3 = 24(điểm) Điểm của bài kiểm tra thứ ba là: 24 – ( 8 + 6) = 10 ( điểm) Đáp số : 10 điểm. *N2 làm bài theo HD của GV: Bài 1: - Làm VBT - Nêu kết quả: a) D.20 020 020 b) B. 3000 c) C. 725 936 d) D. 2 075 e) C. 150 Bài 2 : - Làm VBT - 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét Bài 3: Làm VBT, 1 em lên bảng. Bài giải: Giờ thứ hai ô tô chạy được là: 40 + 20 = 60 (km) Giờ thứ ba chạy được là: (40 + 60) : 2 = 50 (km) Đáp số: 50 km. Thứ tư, ngày 23 tháng 09 năm 2009 ĐỊA LÍ Tiết 6: TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam :Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - HS khá, giỏi : nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. - Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 8’ 10’ 9’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Trung du Bắc Bộ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? GV nhận xét 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên: + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. GV gợi ý: + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao. + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu) GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? - Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4.Củng cố : GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên HS trả lời HS nhận xét HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) - Các nhóm thảo luận sau đó trình bày: + Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. + Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. + Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm + Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên. HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi HS khá, giỏi mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. - Đọc nội dung bài học SGK. BD + PĐ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố viết số, xác định giá trị của chữ số trong một số. - Củng cố bảng đơn vị đo khối lượng. - Luyện tập tìm số trung bình cộng, xử lí thông tin trên biểu đồ. - Bồi dưỡng năng lực học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 2’ 1.Ổ n định 2.Bồi dưỡng và phụ đạo: * Giao BT cho N1 ( Giỏi + khá) Bài 1: Tuổi trung bình của các cầu thủ trong đội bóng chuyền gồm 6 người là 25. Hỏi: a) Tổng số tuổi của đội là bao nhiêu? b) Tuổi của thủ quân là bao nhiêu, biết rằng tuổi trung bình của năm người còn lại là 24? Bài 2: Đánh số trang một quyển vở có 28 trang thì pải viết bao nhiêu lượt chữ số? * Giao BT và hướng dẫn N2 làm bài( TB) Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ( phần 1/ VBT/ 33) Bài 2: Dựa vào biểu đồ, viết tiếp vào chỗ chấm. Bài 3 : ( Bài 2/ VBT/34) * Theo dõi, HD nhóm 2 làm bài, sau đó làm việc với nhóm 1. * Chấm điểm 1 số vở N2, nhận xét. * Chấm điểm 1 số vở của N1, nhận xét. 3. Tổng kết: Nhận xét tiết học, dặn dò. *N1 nhận đề bài, thảo luận tìm cách giải. Bài 1: Bài giải: Tổng số tuổi của đội là: 25 x 6 = 150 ( tuổi ) Tổng số tuổi của 5 người còn lại là: 24 x 5 = 120 (tuổi) Tuổi của thủ quân là: 150 – 120 = 30 (tuổi) Đáp số: 30 tuổi. Bài 2: Đánh số trang một quyển vở có 28 trang thì phải viết 28 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 28. Trong đó, có 9 số có 1 chữ số và só các số có 2 chữ số là: 28 – 9 = 19 ( số) Số lượt chữ số phải viết là: 9 + (19 x 2) = 47 (lượt) Đáp số: 47 lượt. *N2 làm bài theo HD của GV: Bài 1: - Làm VBT, nêu kết quả: a) C. 3 025 674 b) D. 6 859 c) B. 56 834 d) C. 80 e) C. 4085 Bài 2 : - Làm VBT, 1 em làm bảng phụ. - Trình bày, nhận xét. Bài 3: Làm VBT, 1 em lên bảng. Bài giải: Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được là: (45 + 65 + 70) : 3 = 60 (km) Đáp số: 60 km HĐ NG TRÒ CHƠI: CHUYỀN KHĂN I. MỤC TIÊU - Tạo KK vui vẻ thoải mái - Rèn luyện khả năng tập trung, phản xạ nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2’ 7’ 23’ 2’ 1.Ổ n định 2.Giới thiệu trò chơi 3. HD cách chơi và luật chơi: Quản trò cho tâïp thể lớp vừa hát vừa chuyền khăn theo thứ tự các bạn trong lớp. Khi kết thúc bài hát, bạn nào còn cầm khăn là bị thua cuộc. 4.Tổ chức cho hs chơi 5.Tổng kết: Tổ chức thưởng, phạt. - Theo dõi cách chơi và luật chơi - Chơi thử - Chơi thật Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2009 BDNK: MĨ THUẬT VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU. I. MỤC TIÊU - Vẽ được bức tranh về quả có dạng hình cầu. - Tranh vẽ có bố cục hợp lí, màu sắc hài hoà, thể hiện sự sáng tạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 27’ 5’ 2’ 1.Ổ n định 2.Bài học - GT bài, nêu yêu cầu tiết học. - Yêu cầu hs nêu lại cách vẽ quả dạng hình cầu. - Nêu yêu cầu của bài vẽ: + Bố cục rõ ràng + Màu sắc hài hoà + Có sáng tạo trong cách thể hiện hình ảnh. - Giúp đỡ HS thực hành. 3. Trưng bày và đánh giá sản phẩm - HD nhận xét, đánh giá 4.Tổng kết: Tuyên dương những em hoàn thành tốt bài vẽ. - GT mẫu mà mình mang đến lớp; nhận xét về hình dáng, màu sắc của mẫu. - Nêu cách vẽ: + Vẽ phác khung hình. + Chỉnh sửa cho thành hình quả. + Vẽ màu. - Theo dõi. - Thực hành vẽ. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét, bình chọn các bài vẽ đẹp. BD + PĐ TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU - Củng cố những hiểu biết về văn viết thư - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết một bức thư đúng yêu cầu của đề bài, có đủ các phần, thể hiện được tình cảm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 2’ 1.Ổ n định 2.Bồi dưỡng và phụ đạo: * Củng cố những kiến thức cần nhớ về văn viết thư. - ?Một bức thư thường có mấy phần? Nêu tác dụng của từng phần. * Giao BT cho N1 ( Giỏi + khá) Đề bài: Đã lâu em chưa có dịp về quê thăm người thân ( ông, bà, chú, bác,). Em hãy viết thư thăm hỏi và nhắc lại vài kỉ niệm trong dịp về quê lần trước. * Giao BT và hướng dẫn N2 làm bài( TB) Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân đang ở xa để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. - Phân tích yêu cầu đề bài: + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? + Cần thăm hỏi những gì ? + Nên chúc và hứa hẹn điều gì ? - HD hs viết bài vào vở. * Theo dõi, HD nhóm 2 làm bài, sau đó làm việc với nhóm 1. * Chấm điểm 1 số vở N2, nhận xét. * Chấm điểm 1 số vở của N1, nhận xét. 3. Tổng kết: - Đọc một số bài làm hay cho hs nghe. -Nhận xét tiết học, dặn dò. - Có ba phần. + Phần đầu thư: nêu thời gian, địa điểm + Phần chính: nêu mục dích viết thư, thăm hỏi, thông báo tình hình, + Phần cuối thư: chúc, hứa hẹn, kí tên. *N1 nhận đề bài - Đọc kĩ đề, xác định yêu cầu, làm bài vào vở *N2 làm bài theo HD của GV - Đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Phân tích yêu cầu đề bài: +thăm hỏi và chúc mừng năm mới.. + Sức khoẻ, việc chuẩn bị đón tết, thời tiết, + Chúc năm mới có sức khoẻ tốt, may mắn, hứa hẹn sẽ học giỏi, - Viết bài vào vở. Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009 THKT TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/. MỤC TIÊU : - Củng cố những hiểu biết ban đầu về đoạn văn trong bài văn KC. - Biết vận dụng kiến thức để tạo dựng một đoạn văn KC. - Rèn kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. II/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 28’ 2’ 1.Ổ n định. 2.KTBC: - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào - Mỗi đoạn văn thường có những phần nào? 3. Thực hành: - Nêu đề bài: Có lần em đã được người khác giúp đỡ, em rất cảm động. Em hãy viết một đoạn văn kể lại chuyện ấy. - HD xác định yêu cầu của đề: Em cần tưởng tượng và kể những gì? - Nhận xét - Giúp đỡ hs làm bài - Chấm điểm một số bài, nhận xét. 4. Tổng kết. - Nhận xét tiết học và dặn dò. Nối tiêáp nhau trả lời: - Kể lại một sự việc trong chuỗi sự việc. - hết một đoạn thì chấm xuống dòng - mở đầu, diễn biến và kết thúc. - Đọc đề bài. - việc em được giúp đỡ là gì, em đã xúc động ra sao, - Một em giỏi làm miệng trước lớp. - Nhận xét. - Làm bài vào vở. BD + PĐ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng. - Sử dụng những từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ ngữ đó vào vốn từ tích cực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 2’ 1.Ổ n định 2.Bồi dưỡng và phụ đạo: * Giao BT cho N1 ( Giỏi + khá) Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: tự hào, tự kiêu, tự ái, tự lập, tự quản. Mai tưởng mình giỏi nên sinh ra . Mỗi người dân Việt Nam đều có lòng dân tộc. Buổi lao động hôm ấy do hs Em mới đùa một tí mà Liên đã . Mồ côi từ nhỏ, cậu bé Chôm đã phải sống Bài 2: Đặt câu với mỗi từ ở BT1 Bài 3: Hoàn chỉnh các thành ngữ sau, nêu tình huống sử dụng các thành ngữ đó. a) Thẳng như b) Thật như c) Ruột để d) Cây ngay * Giao BT và hướng dẫn N2 làm bài( TB) Bài 1: Nêu nghĩa của các từ sau: + trung thành + ttrung hậu + ttrung kiên + trung thực + trung nghĩa Bài 2: Đặt câu với hai từ ở BT1. * Theo dõi, HD nhóm 2 làm bài, sau đó làm việc với nhóm 1. * Chấm điểm 1 số vở N2, nhận xét. * Chấm điểm 1 số vở của N1, nhận xét. 3. Tổng kết: Nhận xét tiết học, dặn dò. *N1 nhận đề bài, thảo luận tìm cách làm bài. Bài 1: Mai tưởng mình giỏi nên sinh ra tự kiêu. Mỗi người d
File đính kèm:
- giao an buoi chieu lop 4.doc