Bài giảng Lớp 3 - Môn Tự nhiên và xã hội - Tuần 19 - Vệ sinh môi trường (tiết 1)

- Cho HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.

- Nhóm trưởng điều khiển

+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?

+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?

 

doc60 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tự nhiên và xã hội - Tuần 19 - Vệ sinh môi trường (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t:
Nêu ích lợi của tôm và cua ®èi víi ®êi sèng con ng­êi 
 Nªu tªn,chỉ và nói được các bộ phận bªn ngoµi của các con tôm, cua trªn h×nh vÏ hoỈc vËt thËt 
 HS kh¸, giái: BiÕt tôm và cua lµ nh÷ng ®éng vËt kh«ng x­¬ng sèng, c¬ thĨ chĩng ®­ỵc bao phđ mät líp vá cøng, cã nhiỊu ch©n vµ ch©n ph©n thµnh c¸c ®èt 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 98, 99 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến tôm cua. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
Yêu cầu HS kể tên và nêu ích lợi hoặc tác hại của 1 loài côn trùng xung quanh. 
Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của các con vật?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Cơ thể của chúng bên trong có xương sống không?
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt.
Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của tôm, cua.
Kết luận:
 Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớpù vỏ cứng, ...
- HS quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- 1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP
 - H: Con người sử dụng tôm cua để làm gì và ghi vào giấy. Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết.
- Sau 3 phút, yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS. 
Kết luận :
Tôm, cua đựơc dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà) và làm hàng xuất khẩu.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Yêu cầu một số HS: nốâi tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, các hoạt động nuôi, đắnh, bắt, chế biến tôm, cua.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào giấy.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác nhậïn xét, bổ sng các kết quả.
- Mỗi HS nêu đặc điểm của tôm, cua, các HS nối tiếp nhau.
Tuần 26: 
Tù nhiªn vµ x· héi : 
Tiết 52 : CÁ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu ích lợi của c¸ ®èi víi ®êi sèng con ng­êi 
 Nªu tªn , chỉ và nói được các bộ phận bªn ngoµi của c¸ trªn h×nh vÏ hoỈc vËt thËt .
 HS kh¸, giái: BiÕt c¸ lµ ®éng vËt cã x­¬ng sèng, c¬ thĨ chĩng th­êng cã v¶y, cã v©y.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 101, 102 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến cá. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (2’)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Người thợ lặn tài ba”
2. Bài mới(33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển 
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? 
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày 
- GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung 
Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dươí nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường ...
- HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP
 - Yêu cầu HS ø ghi vào giấy các ích lợi của cá mà em biết và lấy ví dụ. Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS. 
Kết luận :
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm 
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá....
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Nốâi tiếp nhắc từng đặc điểm của c¸.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thôn gtin về các hoạt động nuôi , đắnh, bắt, chế biến c¸.
- HS suy nghĩ , viết vào giấy các ích lợi của ca và tên loài cá đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác nhâïn xét, bổ sung các kết quả.
- Mỗi HS nêu đặc điểm của tôm, cua, các HS nối tiếp nhau.
Tuần 27: 
Tù nhiªn vµ x· héi : CHIM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
Quan sát vật thật hoặc hình vẽ và chỉ được các bọ phận bên ngồi của chim. 
HS khá, giỏi: Biết chim là động vật cĩ xương sống. Tất cả các lồi chim đều cĩ lơng vũ, cĩ mỏ, hai cánh, hai chân.
Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu)
II.Các kĩ năng sống cơ bản :
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngồi của cơ thể con chim.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các lồi chim, bảo vệ mơi trường sinh thái.
III. Các PP kĩ thuật dạy học :
Thảo luận nhĩm
-Sưu tầm và xử lí thơng tin
-Giải quyết vấn đề
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 102, 103 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (2’)
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết nhiều hơn”. 
2. Bài mới (32’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay,, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? 
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì ?.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của các loài chim .
- HS quan sát các hình trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI CÁC TRANH ẢNH SƯU TẦM ĐƯỢC
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm các nhóm phân loại những tranh ẩnh sưu tầm được theo các tiêu chí trong nhóm tự đặt ra và thảo luận để trả lời câu hỏi : Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
- Các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên . 
- Kết thúc tiết học, GV cho HS chơi trò chơi Chim gì
 HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào giấy.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm cảu nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên .
 Thứ ngày tháng năm 
Tuần 27: 
Tù nhiªn vµ x· héi : THÚ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu ích lợi của các loài thú đối với con ngườiø.
HS khá, giỏi: Biết những động vật cĩ lơng mao, đẻ con, nuơi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật cĩ vú 
II.Các kĩ năng sống cơ bản :
-Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các lồi thú rừng.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các lồi thú rừng ở địa phương
III. Các PP kĩ thuật dạy học :
Thảo luận nhĩm
-Thu thập và xử lí thơng tin
-Giải quyết vấn đề
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 104, 105 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về các loài các loài thú nhà. 
Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật ?
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các con vật này ?
+ Khắp người chúng có gì ? Chúng đẻ con hay dẻ trứng ? Chúng nuôi con bằng gì ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của các loài thú .
Kết luận:
 Thú có đặc điểm chung là :.....
Hoạt động 2 : THẢO LUẬNCẢ LỚP
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Thảo luận để trả lời câu hỏi : Người ta nuôi thú để làm gì ? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ ?
- Y/C các nhóm lần lượt kể ích lợi của thú nhà và nêu VD
- GV nhậïn xét và kết luận.
Kết luận :
Thú nuôi đem lại nhiều ích lợi. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI AI LÀ HOẠ SĨ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó
- Sau 5 phút, yêu cầu các nhóm dán hình vẽ lên bảng và giơiù thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
- GV tổ chức cho HS nhận xét tuyên duơng các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ nhanh làm nhóm hoạ sĩ.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm thảo luận câu hỏi và trả lời vào giấy.
- Các nhóm lần lượt kể.
- Các nhóm thảo luận, chọn một con vật, vẽ hình tô màu, chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng. Mỗi nhóm cử một dại diện lên giới thiệu về con vật vẽ được.
Tuần 28 : 
Tù nhiªn vµ x· héi : 
THÚ (tiếp )
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Quan sát vật thật, hình vẽ chỉ được tên các bộ phận cơ thể của 1 số loài thú .
Nêu được một số VD về thú nhà và thú rừng. 
II.Các kĩ năng sống cơ bản :
-Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các lồi thú rừng.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các lồi thú rừng ở địa phương
III. Các PP kĩ thuật dạy học :
Thảo luận nhĩm
-Thu thập và xử lí thơng tin
-Giải quyết vấn đề
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 106, 107 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về các loài các loài thú rừng . 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật ?
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các con vật này ?
+ Khắp người chúng có gì ? Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? Chúng nuôi con bằng gì ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của các loài thú .
Kết luận:
- Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ trứng, nuôi con bằng sữa mẹ.
- Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬNCẢ LỚP
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí trong nhóm tự đặt ra và thảo luận để trả lời câu hỏi : Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng ?
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài thú rừng sưu tầm được.
- Các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên . 
Kết luận :
Thú rừng cung cấp các dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí và mĩ nghệ. Thú rừng giúp cuộc sống thiên nhiên tươi đẹp hơn. 
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI AI LÀ HOẠ SĨ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó
- Sau 5 phút, yêu cầu các nhóm dán hình vẽ lên bảng và giơiù thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
- GV tổ chức cho HS nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ nhanh làm nhóm hoạ sĩ.
HS quan sát các hình trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí trong nhóm tự đặt ra và thảo luận để trả lời câu hỏi : Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài thú rừng sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên .
- Các nhóm thảo luận, chọn một con vật, vẽ hình tô màu, chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng. Mỗi nhóm cử một dại diện lên giới thiệu về con vật vẽ được.
Tuần 28 :
Tù nhiªn vµ x· héi : MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu đ ược vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt sưởi ấm trái đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 110, 111 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : THẢO LUẬN THEO NHÓM
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS thảo luận theo nhóm theo gợi ý sau :
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi đi ra ngoài nắng bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?
- Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- GV hoặc HS sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
Kết luận:
Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Hoạt động 2 : QUAN SÁT NGOÀI TRỜI
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm theo gợi ý sau :
- Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật ?
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
- GV lưu ý HS về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻvà đời sống con người như cháy nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô.
Hoạt động 3 : LÀM VIỆC VỚI SGK
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, trang 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2 : - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế hàng ngày : Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- GV bổ sung phần trình bày của HS và mở rộng cho HS biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời.
- Tiến hành thảo luậnnhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trừờng và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- HS quan sát các hình 2, 3, 4, trang 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS liên hệ thực tế.
Tuần 29 
:TN&XH : 
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS biết:
Quan sát và chỉ được các bộ phận cúa các cây cối và con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
Biết phân loại được một số cây, con vật đã học
II . Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Tổng hợp các thơng tin thu nhận được về các lồi cây, con vật. Khái quát hĩa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
-Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhĩm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tơn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhĩm
-Trính bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhĩm bằng hình ảnh thơng tin...
III. Các PP kĩ thật dạy học
-Quan sát thực địa
-Làm việc nhĩm
-Thảo luận
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 108, 109SGK.
Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
Giấy khổ to, hồ dán.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới(33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
GV giới thiệu mục đích.
Phát giấy vẽ cho HS. Yêu cầucác HS khi đi tham quan tự vẽ một loài cây hoặc một con vật đã quan sát, trong đó có chú thích các bộ phận.
Dặn dò HS khi đi tham quan :
 + Không bẻ cành hái hoa, làm hại cây
 + Không trêu chọc, làm hại các con vật.
 + Trang phục gọn gàng không đùa nghịch.
H Đ 1 : THỰC HÀNH THAM QUAN
GV đưa HS đi tham quan ở ngay vườn trường.
HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm.
GV giới thiệu cho HS nghe về các con vật được quan sát.
GV quản lí HS , nhắc nhở nhóm HS quản lí nhau, cùng tìm hiểu về các loài cây, con vật.
Dặn dò HS về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, con vật các em đã nhìn thấy.
Mỗi HS nhận giấy vẽ. Lắng nghe hướng dẫn của GV.
- HS tham quan :quan sát, vẽhoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy.
Thứ ngày tháng năm 2010
 Tuần 29 :
TN&XH : 
 THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS biết:
Vẽ, nói hoặc viết về những câ

File đính kèm:

  • docTNXH lop3CKTKNSHK2 hay.doc