Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần Tuần 8 - Luyện tập
- Mỗi nhóm cử ra 2 - 3 đại diện.
- HS dưới lớp nghe, nhận xét xem bạnđã quan tâm, chăm sóc đến những người thân trong gia đình chưa?
III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Luyện tập. - Mời 2 em đọc bảng chia 7. - Một em chữa bài 3. 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi. - GV ghi bảng như SGK - GV hướng dẫn tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (SGK). ª Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: GV hướng dẫn * Bài 2: 30 giờ - Làm bằng tay - Làm bằng máy ? giờ * Bài 3: Lưu ý HS giảm 4 lần với giảm đi 4 cm. ª Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - 2 HS đọc bảng chia 7. - HS chữa bài 3. - HS trả lời. - HS nhắc lại: + Hàng trên: 6 con gà. + Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) + Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - HS trả lời câu hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - Vài HS nhắc lại. - HS tính nhẩm: 48 giảm đi 4 lần là: 48 : 4 – 12,... - HS tự đọc đề toán. Bài giải: - Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG TRÁI, PHẢI TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ I, Mục tiêu: - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ đường đi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2-Phần cơ bản. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái: Chia tổ luyện tập khoảng 5 phút, sau đó cả lớp cùng thực hiện, lần đầu do GV hướng dẫn; lần 2 cán sự điều khiển; lần 3 tổ chức dưới dạng thi đua có hình thức thưởng phạt. - Học trò chơi “Chim về tổ”. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi. - GV dùng còi để phát lệnh di chuyển. Sau vài lần chơi GV thay đổi vị trí của các em đứng làm “tổ” sẽ thành “chim” và ngược lại. 3-Phần kết thúc - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo GV, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân, vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi. - HS ôn tập theo yêu cầu của GV và cán sự lớp. - HS tham gia trò chơi - HS vỗ tay, hát. - HS chú ý lắng nghe. Tập đọc TIẾNG RU I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ: làm mật, yêu nước, nhân gian, đốm lửa. - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. 2. Rèn kỹ năng dọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi. - Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài thơ. III. Các hoạt động chủ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: "Các em nhỏ và cụ già" + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài. + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - GV chốt lại. + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2. - GV khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách. * Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. ª Hoạt động 4: Học thuộc lòng. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét. - 2 HS kể lại câu chuyện "các em nhỏ và cụ già" theo lời một bạn nhỏ. + Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau để làm cho mỗi người ..... - Đọc từng câu thơ (HS tiếp nối đọc). - Đọc từng khổ. - Cả lớp đồng thanh bài thơ. - HS đọc từng khổ, cả bài hoặc HS trao đổi nhóm. - Một HS đọc khổ thơ 1. - HS phát biểu: + Con ong yêu hoa vì hoa coa mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá ...không có nước cá sẽ chết. + Con chim ... hót ca, bay lượn. - Một HS đọc câu hỏi 2. + Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng (xem sách giáo viên). ¨ một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín. + Một người đâu phải nhân gian Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi! ¨ một người không phải là cả loài người, sống một mình giống như 1 đốm lửa tàn lụi. - Học thuộc lòng bài thơ. - Một hoặc 2 HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói. - Về nhà học thuộc. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG- ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: 1- Mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn kiểu câu: Ai làm gì. 2- Làm được các bài tập. 3- Ham thích học tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1. - Bảng lớp. III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: GV ghi bảng. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Lớp và GV nhận xét. GV chốt lời giải đúng. + Những người trong cộng đồng: đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. * Bài tập 2: - GV giải nghĩa từ cật. Em hiểu chung lưng đấu cật như thế nào? + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. * Bài tập 3: GV mời 3 HS lên bảng. a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? * Bài 4: GV hỏi. + Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu gì? + Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm ... 3. Củng cố - Dặn dò: - Xem bài tập 3, 4. - Cả lớp theo dõi SGK. - Một HS làm mẫu. - Xếp 2 từ cộng đồng vào cộng tác vào bảng phân loại. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - Một HS đọc nội dung bài tập. - HS trao đổi theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. + Ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai ..... - HS học thuộc. - Một HS đọc nội dung bài tập. - 3 HS lên bảng. + Câu a: Đàn sếu dang sải cánh trên cao. + Câu b: Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về + Câu c: Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. - Một, 2 HS đọc nội dung bài. - Ai làm gì? - HS làm bài. a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b) Ông ngoại làm gì? c) Mẹ bạn làm gì? Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2) I. Mục tiêu - Chúng ta cần quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em vì đó là những người thân ruột thịt của chúng ta. - Yêu quí, quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống. II. Chuẩn bị - Phiếu thảo luận nhóm(Hoạt động 2, Hoạt động 3 - Tiết 1). III. Các hoạt động chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Xử lí tình huống Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình huống sau bằng cách sắm vai. (Nhóm 1 và 3: tình huống 1 Nhóm 2 và 4: tình huống 2). - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên thể hiện cách xử lí tình huống. - 1 đến 2 HS nhắc lại. Hoạt động2: Liên hệ bản thân Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân, kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân tới ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình. - Mỗi nhóm cử ra 2 - 3 đại diện. - HS dưới lớp nghe, nhận xét xem bạnđã quan tâm, chăm sóc đến những người thân trong gia đình chưa? Hoạt động 3: Trò chơi”Phản ứng nhanh” Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi - Dặn dò HS phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Nghe GV phổû biến luật chơi và tiến hành chơi Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. 2- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. 3- Chịu khó, thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1: Hướng dẫn HS giải thích mẫu. * Bài 2: Bài giải: - Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (lít) Đáp số: 20 lít * Bài 3: 3. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài. + 6 gấp 5 lần được 6 O 5 = 30 + 30 giảm đi 6 lần được 30 : 6 = 5 (tính nhẩm) - HS làm bài tiếp theo mẫu. Bài giải: - Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả - HS đọc thầm và giải: + Đo độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: 10cm : 5 = 2cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm. Chính tả TIẾNG RU I. Mục tiêu: 1- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài "Tiếng ru". Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. 2- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi / d. 3- Chịu khó học tập, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng lớp. 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ - viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc khổ thơ 1 và 2. - Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ? b) HS nhớ - viết 2 khổ thơ. - GV nhắc HS nhớ ghi tên bài một giữa, viết hoa các chữ đầu dòng đầu khổ. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 ¨ 7 bài, nêu nhận xét. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn. 3. Củng cố - Dặn dò: - 2, 3 HS lên bảng viết: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - 2 hoặc 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. + Thơ lục bát 1 dòng 6 chữ và 1 dòng 8 chữ. + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 chữ cách lề 1 ô. - HS viết từ khó. + Sáng đêm, nhân gian, dòng sông. - HS đọc lại bài, soát lỗi, tự sữa chữa (không xem SGK). - Làm bài 2a. - Một HS đọc nội dung. HS làm vở. - 3 HS lên bảng viết: rán dễ, giao thừa. Tập viết ÔN CHỮ HOA G I. Mục tiêu: 1- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng (Gà Công) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. bằng chữ cỡ nhỏ. 3- Chịu khó học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (vở bài tập). 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. b) Luyện viết từ ứng dụng: c) Luyện viết câu ứng dụng: - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ. ª Hoạt động 3: - Hướng dẫn viết vào vở tạp viết. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học thuộc lòng câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Ê – Đê, Em. - HS tìm các chữ hoa có trong bài G, C, K. - HS tập viết các chữ G, K trên bảng con. - HS đọc từ ứng dụng: Gò Công. - HS tập viết trên bảng con. Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS tập viết trên bảng con các chữ: Khôn, Gà. - Viết chữ G: 1 dòng. - Viết chữ C, Kh: 1 dòng. - Viết chữ Gò Công: 2 dòng. - Viết câu tục ngữ: 2 lần. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (T1) I. Mục tiêu: 1- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa . 2- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau. 3- Yêu thích sản phẩm gấp , cắt, dán bông hoa. - Có thể cắt được nhiều bông hoa đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra ĐDHT , sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát. Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh (cắt bằng giấy màu). * Hoạt động 2:Giáo viên hướng dẫn mẫu. Cách tiến hành: - Bước 1. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh. - Bước 2.Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh. - Bước 3: Dán hình các bông hoa. + Bố trí các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng. + Nhắc từng bông hoa, lật mặt sau bôi hồ sau đó dán đúng vị trí đã định. + Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tùy ý thích của mình (hình 7). 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau thực hành trên giấy thủ công. + Học sinh quan sát mẫu và nêu nhận xét. + màu hồng, đỏ, vànf. + giống nhau. + bằng nhau. + Phải gấp tờ giấy ban đầu làm 4 phần để cắt được bông hoa 4 cánh, gấp tờ giấy làm 8 phần để gấp bông hoa 8 cánh. + 2 học sinh lên bảng thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và nhận xét. + Học sinh quan sát, theo dõi hướng dẫn và thao tác mẫu của giáo viên. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Toán TÌM SỐ CHIA I. Mục tiêu: 1- Biết tìm số chia chưa biết. 2- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. 3- Thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - 6 hình vuông (hoặc hình tròn,...) bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài - Lấy 6 hình vuông xếp như SGK. - Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? - Làm thế nào để có 3 hình vuông? - G
File đính kèm:
- Giao an lop 3 tuan 8(3).doc