Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 9 - Tiết 3 - Góc vuông, góc không vuông
Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
- Biết đổi từ dam, hm ra m.
- Biết tên gọi, của đề-ca-mét, héc-tô-mét và đọc đúng được các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo độ dài như trong SGK phóng to.
u và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu. - Ai là gì? - Ai làm gì? - 1 HS đọc. - Ai? + Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? - Kể nội dung 1 câu chuyện đã học. - HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Thể dục(Gv chuyên) Tiết 2: Toán THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẺ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. BT 1, 2, 3. - Bài tập 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Miếng bìa chuẩn bị như hình của như BT 3. - Ê- ke, thước dài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS nhận biết góc vuông, góc không vuông. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: - Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke. Hướng dẫn HS thực hành: * Mục tiêu: HS biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke. * Phương pháp: Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O: đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL: - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. 2 1 H. A H. B - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ những hình nào? Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về luyện thêm góc vuông và góc không vuông. - Chuẩn bị bài: đề-ca- mét, héc-tô-mét. - Hát. - HS nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Dùng ê ke để vẽ góc vuông - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. - HS làm bài vào vở - Lớp nhận xét. - Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình. - HS làm bài vào vở và TL: Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông. - Lớp nhận xét. - Đọc: Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông: - Hình A được ghép từ hình 2&4. - Hình B được ghép từ hình 1&3. - Dùng các miếng bìa để kiểm tra. - Lớp nhận xét. - HS về dùng ê- ke luyện thêm các góc vuông góc không vuông và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Âm nhạc (Gv chuyên) Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết) ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,quận, huyện) theo mẫu (BT3). * Đọc được các từ khó và theo yêu cầu chung của lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi mẫu đơn. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: + Em là học sinh lớp 3. + Trường học là nơi chúng em học và vui chơi. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ôn tập giữa HKI. (T.3) HĐ 1: - Kiểm tra tập đọc: - (1/4 số HS). - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT. - Phát giấy cho HS làm bài - Nhận xét, chốt lại những câu đúng. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc. - Gọi 1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - Nhận xét về nội dung điền đơn. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc những HS chưa kiểm tra TĐ hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Hát. - 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - Ai là HS lớp 3? - Trường học là gì? -Nhận xét. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. + Chúng em là những học trò chăm ngoan. + Mẹ em là giáo viên tiểu học.... - 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào vở. - 1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 5: Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc cụ thể chi sẻ buồn vui cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Tranh minh hoạ các tình huốnh của hoạt động 1, tiết 1. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trẻ em có quyền như thế nào trong việc được quan tâm chăm sóc? - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ 1: - Xử lí tình huống - Thảo luận phân tích tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong tình huống và nêu nội dung tranh - GV giới thiệu tình huống. * Kết luận theo SGV. HĐ 2: - Đóng vai. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống. - GV kết luận. HĐ 3: - Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng, ý kiến b là sai. 4. Củng cố: - Hướng dẫn thực hành: Quan tâm chia sẻ với bạn bè trong lớp, trong trường và ở nhà. Sưu tầm truyện, tấm gương...về tình bạn. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về xem lại các bài đã học. - Hát. - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ và giúp đỡ. - Cả lớp lắng nghe. - HS quan sát và cho biết nội dung tranh. - HS thảo luận nhóm đôi về các cách cư xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai mỗi nhóm một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS suy nghĩ bày tỏ thái độ: - Ý kiến a, c, d, đ, e → thẻ đỏ. - Ý kiến b → thẻ xanh. - HS thảo luận nhóm đôi nêu lí do vì sao tán thành và không tán thành. - Về xem lại các bài đã học. Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Anh văn (Gv chuyên) Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 4) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2). - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. - Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai là gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ôn tập giữa HKI. (T.4) HĐ 1: Kiểm tra tập đọc: (số HS còn lại). - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào? - Y/c HS làm nhẩm. - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. Bài 2: - Đọc 1 lần đoạn văn. - Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu. - Chấm, chữa 5 đến 7 bài, nêu nhận xét. - Thu vở của HS về nhà chấm. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn dò yêu cầu HS về nhà đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. - Hát. - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai là gì? - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Ai làm gì? + HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - 2 HS đọc lại câu hỏi đúng. a) - Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? b) - Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày nghỉ? - 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK trang 180. - Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai. - Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả. - HS về nhà đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. Tiết 3: Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? (BT2). - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu: mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Bảng lớp chép đoạn văn BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ôn tập giữa HKI (T.5) Hoạt động 1: - Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS). - Cho điểm theo hướng dẫn. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: - Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS đọc kĩ. - Yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp, phân tích lí do. * Bài tập 3: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - Phát giấy cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại những câu đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8. - Nhắc những HS bài luyện tập ở tiết 8 chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS hát - 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở - HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. - Cả lớp chữa bài trong vở - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân ở vở. - HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. *VD: + Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. - HS về làm thử bài luyện tập ở tiết 8. - Chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 4: Toán ĐÊ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết được mối quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét. - Biết đổi từ dam, hm ra m. - Biết tên gọi, của đề-ca-mét, héc-tô-mét và đọc đúng được các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo độ dài như trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: đề- ca-mét, héc-tô-mét. HĐ 1: - Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học. - Các em đã học được học các đơn vị đo độ dài nào? HĐ 2: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét. - Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. - Đề ca mét kí hiệu là dam. - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10cm. - Hec tô mét là một đơn vị đo độ dài. - Hec tô mét kí hiệu là hm - Độ dài của 1hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam. HĐ 3: Thực hành: Bài 1: - Viết lên bảng 1hm =...........m và hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm tiếp bài. Bài 2: - Viết lên bảng 4 dam = ..........m. - HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó. - 1dam bằng bao nhiêu mét? - 1dam bằng 10m - 4dam gấp mấy lần so với 1dam? - Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m. - Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. - Viết lên bảng: 8hm = ........m - 1hm bằng bao nhiêu mét? - 8hm gấp mấy lầ so với 1hm? - Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m - Ta điền 800 vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc mẫu sau đó tự làm bài. - Chữa bài (Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị sau kết quả). 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại: 1dam = .....m 1hm = .....m 1hm = .....dam. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ đã học. - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét. - Đọc: đề ca mét - Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 xăng-ti-mét. - Đọc: héc tô mét - Đọc: 1 héc tô mét bằng 100 mét. 1 héc tô mét bằng 10 đề ca mét. - 1hm bằng 100m - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở. 1dam = 10m 1m = 10dm 1hm = 10dam 1m = 100cm 1km = 1000m 1cm = 10mm 1m = 1000mm - Nhận xét, chữa bài. - 1dam bằng 10m. - 4dam gấp 4 lần 1dam. - HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m 9dam = 90m 6dam = 60m - 1hm bằng 100m. - Gấp 8 lần. - HS làm tiếp các phần còn lại: 7hm = 700m 9hm = 900m 5hm = 500m - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vở BT. 25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 36hm + 18hm = 54hm 45dam - 16dam = 29dam 67hm - 25hm = 42hm 72hm - 48hm = 24hm - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo tập để KT 1dam = 10m 1hm = 100m . 1hm = 10dam - HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ đã học. - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài. Tiết 5: Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (t.1) I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng học tập: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người. - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? - Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe. HĐ1: - Quan sát và thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Phương pháp: thảo luận, giảng giải - Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Tên các cơ quan đã học? + Các bộ phận của từng cơ quan? + Chức năng của các bộ phận trong từng cơ quan? - GV giúp đỡ từng nhóm. HĐ2: - Chơi trò chơi ”Tung bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên, em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói 1 ý. Cứ thế liên tiếp (mỗi tranh 5 phút). - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. HĐ3: - Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ. - Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khỏe”. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về học và ôn bài. - Hát - Ăn, ngủ, học tập, làm việc, nghỉ ngơi, vui chơi điều độ. - Vui vẻ. - Nhận xét. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý và trình bày: + Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Cơ quan tuần hoàn: Tim và các mạch máu. Chức năng: Đưa máu đi khắp cơ thể. + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh. Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - HS chia nhóm. - HS ngồi theo hình chữ U , thực hiện theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu. - HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo... - HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. - Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe. - Sau đó rút ra kết luận những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe. - 2 HS trả lời. - Về nhà học và ôn bài. Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Chính tả (nhớ - viết) ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 6) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật. (BT2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu. (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu: Mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2. - Mấy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh): Hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2). - Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ôn tập giữa HKI. (T.6) HĐ 1: - Kiểm tra tập đọc: - Khoảng1/3 số HS. - Cho điểm theo hướng dẫn. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr.183. - Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc tranh ảnh). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Mời HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét, nhắc nhở. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9. - Nhắc những HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc. - Hát. - 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: - Ai làm gì? - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh. - HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở. - HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.Cả lớp chữa bài trong vở. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạch em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân ở vở. - HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét. + Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. - HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9. - HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 2: Thể dục (Gv chuyên) Tiết 3: Mỹ thuật (Gv chuyên) Tiết 4: Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các
File đính kèm:
- Lop 3 Tuan 9.doc