Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 8 - Tiết 36 - Luyện tập

Gv lưu ý cách trình bày (như các bài tập tìm x khác).

Lần lượt làm các bài tập 1,2 (HS đại trà) trong SGK trang 39.

Tính nhẩm

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu.

-Từng HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp.

 

docx32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3002 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 8 - Tiết 36 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài, đoạn văn trên có mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+Lời của ông cụ được đánh bằng những dấu gì?
-Tập viết từ khó có trong bài. 
-Theo dõi và uốn nắn cho HS tư thế ngồi viết và viết đúng theo hình thức của bài văn xuôi có nhiều câu hội thoại của các nhân vật.
-Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Chấm, chữa bài
-Thu và chấm bài(5,6 bài)
-Nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp, sạch sẽ. Nhắc nhở những HS chưa biết cách trình bày và viết còn sai nhiều lỗi.
Bài 2a: Làm vở.
-Nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ theo gợi ý đã cho trong SGK.
-Mời vài HS lên bảng tìm và ghi từ.
-Nhận xét, chốt từ đúng.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn tìm thêm các từ bắt đầu bằng ch/tr
-2 HS lên bảng viết. Lớp nhận xét.
-HS ghi đầu bài vào vở.
- HS lắng nghe.
-1,2 HS đọc lại bài viết. 
+Cụ già kể với các bạn nhỏ lí do ông cụ buồn và cụ cảm on vì trò chuyện với các bạn nhỏ cụ thấy lòng nhẹ hơn.
+Có 7 câu.
+ HS nêu các chữ cần viết hoa và giải thích lí do phải viết hoa.
+Dấu hai chấm , xuống dòng và gạch ngang đầu dòng, lùi vào 1 ô.
-Luyện viết từ khó vào nháp: 
-HS nghe và viết bài vào vở.
- HS tự đổi vở cho nhau và dùng bút chì chữa lỗi sai cho bạn.
-HS nêu yêu cầu: Tìm từ có nghĩa:
-HS trao đổi nhóm đôi.
-3 HS lên bảng điền từ:
+Làm sạch quần áo, chăn màn, giặt bằng cách vò, chải, giũ, giặt trong nước.
+Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng: dát.
+Trái nghĩa với ngang là: dọc.
_____________________________
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: THỂ DỤC
Đ/C chuyờn ngành dạy
_______________________________
Tiết 2 : Toán(Tiết 38)
Luyện tập
 I) Mục tiêu: 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II) Đồ dùng dạy học:
 -Phấn màu 
III) Các hoạt động dạy học:
TG
 ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra:
2) Dạy bài mới:
c)Thực hành:
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3:
3)Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số bảng nhân và chia đã học.
- Nhận xét, tuyên dương.
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của giờ học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
b)Nhắc lại kiến thức đã học
- GV sử dụng một vài VD để nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần. 
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, làm thế nào?
- Muốn giảm một số đi một số lần, làm thế nào?
Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 38-SGK.
Làm vở.
- GV gắn sơ đồ tóm tắt của BT1 lên bảng lớp (sau khi phân tích bài mẫu).
5
 gấp 5 lần giảm 6 lần 
6 30 
- Ta có: 6 x 5 = 30, 30 : 6 = 5.
- Nội dung của mỗi bước yêu cầu HS nhẩm miệng, chỉ ghi kết quả sau mỗi lần nhẩm vào các ô thích hợp.
- Yêu cầu HS vào vở.
- Nhận xét và mời vài HS nêu các số cần điền và nêu cách điền
- Nhận xét, chữa bài.
Làm vở (cả hai phần)
*Phần a:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.
- Nhắc HS chú ý khi trình bày. 
*Phần b thực hiện tương tự phần a.
- Thu và chấm một số bài.
- Nhận xét về hai bài toán:
+ Nhận xét và giải thích: Kết quả của giảm 3 lần cũng là kết quả tìm số đó.
Làm miệng.
- Nêu yêu cầu.
- Nhấn mạnh yêu cầu: đo đoạn thẳng, giảm đoạn thẳng 5 lần và vẽ đoạn thẳng sau khi đã giảm 5 lần.
- Yêu cầu HS thực hành bằng thước thẳng có vạch chia cm.
- Theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại các bảng nhâ và chia đã học.
-3 HS lên bảng lớp thực hiện
- Lắng nghe.
- Ghi đầu bài vào vở.
- HS nêu trước lớp.
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Muốn giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- HS mở SGK trang 38. Lần lượt thực hiện các bài tập mà GV yêu cầu.
- Nêu yêu cầu: Viết (theo mẫu)
- Theo dõi.
- Thực hiện vào vở.
- Vài HS đọc bài làm của mình trước lớp
+4 x 6 = 24 điền 24, 24 : 3 = 8 điền 8.
+7 x 6 = 42 điền 42, 42 : 2 = 21điền 21.
+25 : 5 = 5 điền 5, 5 x 4 = 20 điền 20.
- Đọc bài toán.
- Trình bày bài giải vào vở và một HS làm bảng nhóm:
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bánđược là:
 60 : 3 = 20( l)
 Đáp số: 20 l.
Bài giải
Số cam còn lại trong rổ là:
 60 : 3 = 20( quả)
 Đáp số: 20 quả.
- HS thảo luận và rút ra câu trả lời:
+ Hai phép tính và kết quả đều giống nhau: 60 : 3 = 20. Nhưng đơn vị và câu trả lời thì khác nhau.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS thực hành đo và nêu độ đài đoạn AB: 10 cm.
- Giảm 10cm đi 5 lần: 10 : 5 = 2 (cm)
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm.
Tiết3: Tập đọc 
Tiếng ru
 I) Mục tiờu :
 * Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao,....
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý.
 *Đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa của từ khó trong bài.
- Nắm được nội dung của bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
-Học thuộc lòng 2 khổ thơ.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Chép bảng phụ các câu cần h/dẫn đọc đúng.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
ND
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
32’
3’
1)Kiểmtra’
2) Dạy bài mới:
 b)Luyện đọc:
c) H/ dẫn tìm hiểu bài:
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
ụMột thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.
ụNhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.
Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi
ụMột người không phải cả loài người. Sống một mình như đốm lửa đang tàn lụi.
ụNhiều người mới làm nên nhân loại. Sống cô đơn một mình giống như một đốm lửa nhỏ không toả sáng, sớm lụi tàn.... 
d)L/đọc học thuộc lòng:
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS lên bảng đọc bài: Bận.
-Mọi người, mọi vật trong bài thơ bận những việc gì?
- Nhận xét và động viên.
a) Giới thiệu bài:
-Ghi đầu bài lên bảng lớp.
aGV đọc mẫu toàn bài một lần (giọng tình cảm, thiết tha).
 aHướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
ỉĐọc từng khổ thơ (2 lần)
-HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
-Theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS.
-Luyện phát âm đúng các từ khó.
ỉĐọc từng khổ thơ trước lớp
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp
-Theo dõi và chỉnh sửa lỗi ngắt nhịp, nghỉ hơi của HS.
-Yêu cầu HS đọc chú giải trong SGK.
ỉĐọc từng khổ thơ theo nhóm.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
-Tổ chức cho HS đọc thi
ỉĐọc đồng thanh.
Câu 1:Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
Câu 2:Hãy nêu cách hiểu của em về từng 
câu thơ ở khổ thơ 2?
Câu 3:Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
-Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài?
-Treo bảng phụ (có nội dung đoạn h/dẫn đọc diễn cảm).
-GV đọc diễn cảm (giọng thiết tha, tình cảm) và ngắt hơi hợp lí
-Mời 3, 4 HS đọc trước lớp.
-Yêu cầu đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
-Tuyên dương nhóm đọc tốt, cá nhân đọc tốt.
-Bài thơ cho em thấy điều gì?
-2 HS lên bảng đọc bài.
-1,2 HS trả lời câu hỏi.
-Lớp theo dõi, nhận xét bạn kể.
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS mở SGK trang 64 lắng nghe và theo dõi
-HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc 2 dòng thơ.
-HS tự phát hiện các từ khó đọc trong bài: làm mật, yêu nước, thân lúa,.....
+ Luyện phát âm các từ trên.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-HS đọc chú giải ở cuối bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
-HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-2,3 nhóm đọc thi trước lớp (mỗi nhóm đọc một đoạn).
-Lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.
-Đọc thành tiếng khổ thơ 1. 
+Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt.
+Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được.
+Con chim yêu trời vì trời cao, rộng giúp chim có thể bay lượn thoải mái.
-Đọc thầm khổ thơ 2.
HS suy nghĩ, trả lời:
-HS đọc thành tiếng khổ thơ 3.
+Núi nhờ có đất bồi nên mới cao.
+Biển phải nhờ nước của nhiều dòng sông mới đầy được....
-HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
-Theo dõi trên bảng lớp.
-Lắng nghe.
-HS đọc thi trước lớp. Lớp theo dõi và nhận xét rồi chọn ra cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
-HS đọc thuộc lòng.
-2, 3HS đọc thuộc trước lớp hai khổ.
-Nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
-HS ghi nội dung bài đọc vào vở.
 .....................................................
Tiết4:Tập viết
Ôn chữ hoa : G 
 I) Mục tiờu:
-Viết đúng chữ hoa G
- Viết tên riêng : Gò Công
- Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá
 II) Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ hoa G. 
-Viết bảng tên riêng và câu ứng dụng lên bảng lớp .
-Vở tập viết lớp 3- tập 1
 III) Các hoạt động dạy học :
TG
ND
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
32’
1)Kiểm tra
2) Dạy bài mới:
b) L/ viết bảng con: 
*L/viết tên riêng 
*L/viết câu ứng dụng 
c) H/ dẫn viết vở:
d) Chấm bài
3)Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu viết bảng lớp tên riêng: 
Ê-đê, Em.
-Nhận xét 
 a) Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu giờ học 
- Ghi bảng đầu bài.
*Luyện viết chữ hoa
-Yêu cầu HS tìm các chữ được viết hoa trong bài.
-Gắn bảng các chữ hoa và đề nghị HS nhắc lại quy trình viết từng chữ hoa đó.
-GV viết mẫu chữ G, K (Vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ hoa)
-Yêu cầu HS viết bảng con chữ G, K
-Nhận xét, chữa lỗi sai của HS
-Giới thiệu tên riêng: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ của nghĩa quan thời chống Pháp.
-Yêu cầu HS quan sát và nhận xét:
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: 
Gò Công
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-GV nêu ý nghĩa câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau
-Tìm các chữ được viết hoa trong câu ứng dụng?
-GV hướng dẫn lại cách viết chữ hoa Em
-Yêu cầu HS viết chữ: Khôn, Gà
-Yêu cầu HS viết bài theo đúng quy định.
-Theo dõi và uốn nắn cho HS còn lúng túng.
-Thu 7,8 vở chấm và nhận xét từng bài
-Nhận xét chung giờ học 
-Dặn viết bài ở nhà
-2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
-Ghi bảng đầu bài vào vở.
-Các chữ hoa trong bài là: G
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-Theo dõi GV viết mẫu.
-HS luyện viết trên bảng con các chữ hoa 
- HS đọc từ ứng dụng: Gò Công
-Lắng nghe.
-Nêu nhận xét: 
+Tên riêng gồm 2 chữ: Gò và Công
+Chữ G,C,g có độ cao 2,5 li, chữ còn lại cao 1 li. 
+HS luyện viết bảng con : 2,3 lần
-Đọc câu ứng dụng
-HS lắng nghe.
-HS tìm các chữ hoa trong câu ứng dụng : Khôn, Gà
-HS theo dõi và nhắc lại cách viết.
-HS luyện viết bảng con tiếng đầu câu ứng dụng: Khôn, Gà
-HS viết bài vài vở theo quy định.
+1 dòng G
+1 dòng C, Kh
+1 dòng Gò Công
+1 dòng câu ứng dụng
*Đối với HS viết nhanh có thể viết toàn bộ các dòng còn lại của bài viết.
 ...............................................................
 Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 : Toán (Tiết 39)
Tìm số chia
I) Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết tên gọi các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết. 
II)Đồ dùng dạy học
-Phấn mầu
III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra:
2) Dạy bài mới:
b) H/ dẫn cách tìm số chia:
c)Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3)Củng cố- Dặn dò:
Thực hiện phép chia: 18 : 6 = ?
- Hãy cho biết tên gọi thành phần của từng số trong phép chia?
- Nhận xét
a) Giới thiệu bài (từ phần KTBC)
- Ghi bảng.
- Gắn bảng 6 con giống:
- Nêu bài toán: - Ghi bảng: 
 6 : 2 = 3.
- Hãy nêu tên gọi, thành phần của phép chia trên?
- Gắn các thẻ ghi tên gọi tương ứng với mỗi số mà HS nêu.
 6 : 2 = 3
Thương
Số chia
Số bị chia
- Che số chia (2) bằng bìa.
- Hỏi: Muốn tìm số chia (2) làm thế nào?
- GV chỉ vào các số mà HS nêu
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
- Rút ra kết luận: Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
* Nêu b/ tập: tìm x, 30 : x = 5
+ Phải tìm gì?
+ Muốn tìm x, ta làm thế nào?
-Mời HS lên bảng trình bày
 30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
* Gv lưu ý cách trình bày (như các bài tập tìm x khác).
Lần lượt làm các bài tập 1,2 (HS đại trà) trong SGK trang 39.
Tính nhẩm
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
-Từng HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
Làm vở
- Yêu cầu HS lần lượt thực hiện từng phép tính vào vở.
- Nhắc HS cách trình bày và lưu ý phần e, g (không phải tìm số chia chưa biết).
- Chấm, chữa bài.
Làm miệng
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT
- Gợi ý phần a: 
+ Số bị chia đã biết (7), muốn có thương lớn và phép chia phải thực hiện được.
+Có thể dùng cách thử chọn để tìm:chọn số chia lần lượt là 0,1,2...
*7 : 0 phép chia này không thực hiện được.
*7 : 1 = 7 Vậy với số chia bằng 1 thì phép chia có thương lớn nhất.
- Yêu cầu HS thực hiện phần b.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn tự hoàn thiện các BT còn lại trong
-1 HS trả lời: 18 : 6 = 3
-1 HS nêu tên gọi thành phần của phép chia.
- HS lắng nghe.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Theo dõi.
- HS lắng nghe và suy nghĩ để nêu phép tính tìm số con thỏ trong mỗi hàng.
- Vài HS nêu tên gọi, thành phần của phép chia.
+ 6 là Số bị chia
+ 2 là số chia
+ 3 là thương.
- Ta lấy 6 : 3
- HS đọc kết luận.
- 2 HS nêu lại phép tính tìm x.
+ Tìm số chia
+ Lấy Số bị chia : thương.
- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm bảng con.
- HS mở SGK (39).
- 1 HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS nhẩm cá nhân.
- HS nối tiếp nhẩm trước lớp, lớp nghe và nhận xét bài làm của các bạn.
- Nêu yêu cầu: Tìm x:
- HS tự làm bài vào vở
a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7
c) 27 : x = 3 d) 36 : x = 4 
 x = 27 : 3 x = 36 : 4
 x = 9 x = 9
e) x : 5 = 4 b) x : 7 = 70 
 x = 4 x 5 x = 70 : 7
 x = 20 x = 10
- 2 HS đọc BT.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS thực hiện: 7 : 0 
 7 : 1 = 7
- Nêu nhận xét.
- Tự làm phần b vào vở.
Số chia bằng 7 thì có thương bé nhất.
 ......................................................
Tiết 2 : Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng- ôn câu: Ai làm gì?
 I. Mục tiờu :
-Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.
-Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì?
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. 
 II.Đồ dùng dạy học:
-Kẻ bảng phân loại của bài tập 1 (trang 65).
-Phấn mầu
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
ND
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
* Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
* Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
32’
3’
 1) Kiểm tra
2) Dạy bài mới :
 b) H/ dẫn làm bài tập
 Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3) Củng cố - Dặn dò:
-Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau:
+Đôi mắt mèo như hai hòn bi ve.
+Buổi sáng, sương sớm long lanh như hạt ngọc trong suốt.
-Nhận xét, khen ngợi
a) Giới thiệu bài : 
-Nêu MĐYC của giờ học.
-Ghi đầu bài lên bảng
Xếp các từ vào bảng phân loại:
-Yêu cầu HS đọc thầm rồi trao đổi theo cặp đôi.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau ghi các từ đã sắp xếp.
-Nhận xét từng nhóm, chữa bài.
Làm miệng
-GV nhắc lại yêu cầu: Cần phải hiểu được ý nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ rồi mới có ý kiến tán thành hay không.
-GV giải nghĩa từ:
+cật: Phần lưng ở chỗ ngang bụng
(Bụng đói cật rét)
+Chung lưng đấu cật: đoàn kết, chung sức làm việc.
+Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, chỉ biết có bản thân mình, không quan tâm đến chuyện nhà người khác.
+Ăn ở như bát nước đầy: sống có tình nghĩa, trước sau như một; sẵn lòng giúp đỡ người khác.
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và bày tỏ thái độ đối với từng câu.
-GV nêu từng câu yêu cầu HS giơ tay nếu tán thành và không giơ tay nếu không tán thành.
-GV cùng HS nhận xét và chốt các ý đúng.
Làm vở
-Yêu cầu HS đọc các câu văn ở BT3.
-Nhấn mạnh yêu cầu: Đây là các câu theo kiểu: Ai làm gì? Các em hãy tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (con gì, cái gì)?và Làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Theo dõi và giúp đỡ HS 
-Thu chấm một số bài.
- Nhận xét, chữa bài
làm miệng
-Nêu yêu cầu: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong các câu văn.
-Đây là mẫu câu nào đã học?
- Yêu cầu HS tự đặt câu theo nhóm đôi.
-Lưu ý: câu hỏi cần có dấu ? ở cuối câu.
-Mời 5,6 HS nêu câu hỏi trước lớp, nhận xét, chữa bài.
b)Ông ngoại làm gì?
c)Mẹ tôi làm gì?
-Nhắc lại các nội dung đã học.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
+Đôi mắt mèo như hai hòn bi ve.
+Buổi sáng, sương sớm long lanh như hạt ngọc trong suốt.
-HS lắng nghe.
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS mở SGK trang 65.
2 HS nêu yêu cầu, 2 em khác đọc các từ có trong BT1 và các giải thích.
-HS trao đổi nhóm đôi để phân loại.
-Đại diện các nhóm nối tiếp nhau lên ghi các từ vào bảng phân loại.
-2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Lớp theo dõi và đọc thầm.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay hoặc không.
-HS học thuộc lòng 3 thành ngữ của BT2.
-Nêu yêu cầu: Tìm các bộ phận của câu:
+Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
+Trả lời câu hỏi: Làm gì?
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
a) Đàn sếu /đang sải cách trên cao.
 Con gì? làm gì?
b)Sau cuộc dạo chơi, đám trẻ /ra về.
 ai? làm gì?
c) Các em /đến chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 ai? làm gì?
-HS theo dõi trong SGK.
-Đọc thầm các câu văn.
-Đây là mẫu câu: Ai làm gì?
-HS đặt câu hỏi theo nhóm đôi:
VD: 
a) Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
-HS hỏi đáp trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét từng câu.
 ............................................................
Tiết 3 : Chính tả
 Nhớ- viết: tiếng ru
 I) Mục tiờu:
-Nhớ-viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
-Tìm từ có nghĩa được bắt đầu bằng chữ có âm đầu là d/r/gi.
 II) Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu .
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra’
2) Dạy bài mới:
 b) H/ dẫn viết chính tả 
c) H/ dẫn làm b/ tập chính tả:
Bài 2a
3)Củng cố- Dặn dò:
- GV đọc HS viết bảng con: giặt giũ, con dao, giao bài tập. 
-Nhận xét, khen ngợi
 a) Giới thiệu bài :
-GV nêu MĐYC và nhắc HS lưu ý: Đây là bài chính tả nhớ viết đầu tiên nên các em cần phải thuộc nội dung bài viết và nhớ cách trình bày để bài viết đúng.
-Ghi đầu bài.
*Chuẩn bị :
-GV đọc khổ thơ 1,2.
-Nhận xét chính tả:
+Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+Cách trình bày bài thơ lục bát có gì đáng chú ý?
+Dòng thơ nào có dấu chấm phảy?
+Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
* Nhớ - viết: 
-Nhắc nhở HS viếtôha các chữ đầu dòng thơ
*Chấm bài :
-Thu 5,6 bài chấm và nhận xét từng bài.
 (làm vở) Tìm các từ:
 Chứa tiếng bắt đầu bằng d, r hoặc gi có nghĩa:
-Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi
-Trái nghĩa với khó.
-Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới.
-Nhận xét, khen HS tìm từ đúng.
-Nhận xét chung giờ học 
-2 HS lên bảng viết các từ GV đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ghi đầu bài 
-Mở SGK theo dõi.
-2,3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
-Mở SGk (64)
+Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
+Dòng 6 chữ cách lề 2ô; dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
+Dòng thứ 2.
+Dòng thứ 7.
+Dòng thứ 8.
-HS nhìn sách chọn và viết lại các từ khó vào nháp đồng thời nhớ các dâu câu trong mỗi dòng.
-Nhẩm lại 2 khổ thơ một lần.
-HS nhớ lại bài thơ và viết bài vào vở.
-HS tự nhẩm bài và soát lỗi.
-HS nêu yêu cầu: 
-Lớp làm bài vào vở. 
-1 HS làm bảng nhóm, gắn bảng.
 rán ; dễ ; giao thừa.
-Lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được và chữa bài vào vở.
 ..................................................................
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Vệ SINH THầN KINH
 I) Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh.
II) Giáo dục kĩ năng sống 
- Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích ,so sánh, phỏng đoán một số việc làm , trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại đến cơ quan quan thần kinh.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
III) Đồ dùng dạy học :
- Các hình vẽ minh hoạ trong SGK trang 33, 34. 
IV) Hoạt động dạy học :
TG
ND
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra:
2) Bài mới 
HĐ1: Thảo luận nhóm
HĐ2: Đóng vai
HĐ3: Thảo luận theo cặp
3) Củng cố -Dặn dò :
- Hãy nêu vai trò của não đối với các hoạt động của con người?
- Nhận xét, tuyên dương HS 
* Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của giờ học.
- Ghi đầu bài:Vệ sinh thần kinh.
Những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Câu h

File đính kèm:

  • docxgiao an lop 3 tuan 8.docx
Giáo án liên quan