Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 8 - Luyện tập
Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Học sinh biết tìm số chia chưa biết.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
B. Chuẩn bị:
- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa
bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. III. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoc và làm bài xem trước bài mới. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con - Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - Học sinh làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vào VBT theo lời giải đúng (giặt - rát – dọc). - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ---------------------------------------- Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2) A.Mục tiêu: - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. B. Chuẩn bị: - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. C. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? - Nhận xét , bổ. sung II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. - Kết luận: sách giáo viên. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT). - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao? - Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. - Kết luận: Đây là những món quà rất quý. Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ. * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... III. Củng cố- dặn dò: - GV khái quát nội dung bài, nhận ét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - 2 hs lên bảng - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. - Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học. - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. ------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I .Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. II.Bài mới: *. Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Hoạt động 2: Giải toán Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài toán - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. III. Củng cố - Dặn dò: - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ). - 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5). - 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung. a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. --------------------------------------- Tập đọc TIẾNG RU A. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) B. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. II. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiếng ru Hoạt động 1: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi. Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : + Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? (HS yếu, TB) - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? (HS khá, giỏi) - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? (HS khá) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? (HS giỏi) * Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. III. Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới. - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ khó: muốn sống, mùa vàng, .... - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em . - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”. ------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA G A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng) - Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. B. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh gia II. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa G Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công . - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ . -Viết câu tục ngữ 1 lần . - GV thu vở chấm 7 em III. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”. ----------------------------------- Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2014 Toán TÌM SỐ CHIA A. Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Học sinh biết tìm số chia chưa biết. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. B. Chuẩn bị: - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT1 và 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Tìm số chia Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương - Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2: Luyện tập tìm số chia Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB). - Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, giỏi). - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo để kiểm tra. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. III. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b + HS 2: làm bài tập 3 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh theo dõi hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6 : 2 = 3 + 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại. + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3.... - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 27 : x = 3 36 : x = 4 = 27 : 3 x = 36 : 4 x = 9 x = 9 - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Về nhà học bài và làm bài tập. --------------------------------- Chính tả (Nhớ - viết) TIẾNG RU A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2b B. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2a. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 học sinh lên bảng. - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá. II. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nghe – viết: Tiếng ru Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB) + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi) - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). III. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới . - 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát - dọc. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. - Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào vở. - 3 em thực hiện làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: rán, dễ, giao thừa. - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa. ------------------------------------- Luyện từ và câu TUẦN 8 A. Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - Nhận xét ghi điểm. II. Bài mới *. Giới thiệu bài: Từ ngữ vế cộng đồng, ôn kiểu câu Ai làm gì? Hoạt động 1: Từ ngữ về cộng đồng Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. Hoạt động 3: Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Người trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng Cộng tác, đồng tâm , đồng tình. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa) * Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình). - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. -------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH A. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm, không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh B. Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ). C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh” + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh II. Dạy bài mới: *. Giới thiệu bài: Vệ sinh thần kinh Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? (HS yếu, TB) + Hã
File đính kèm:
- GA lop 3 tuan 8 chuan.doc