Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 5 - Luyện tập

Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.

II. Đồ dùng dạy và học: Mô hình đồng hồ

III. Các hoạt động dạy và học

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5)

- GV yêu cầu hai em lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con BT sau: Đặt tính rồi tính:

 63 x 4 52 x 6 79 x 5 24 x 4

 

doc62 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 5 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và không rào chắn.
Kết luận: Không đi bộ, ngồi chơi trên đường sắt. Không ném đất đá vào tàu gây tai nạn cho người trên tàu.
Hoạt động 4: Luyện tập
	GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu ghi chữ Đ hoặc chữ S vào ô trống.
a. Đường sắt là đường dùng chung cho các phương tiện giao thông 
b. Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả 
c. Khi gặp tàu hoả chạy qua, em cần phải đứng cách xa đường tàu 5 m 
d. Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt 
e. Khi tàu sắp đến và có rào chắn đã đóng, em lách qua rào chắn để sang bên kia đường tàu 
g. Khi tàu chạy qua đường nơi không có rào chắn em có thể đứng sát đường tàu để xem 
	- HS nêu kết quả và phân tích lí do
3. Củng cố dặn dò: ( 3').
 - Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa.
- Cần nhớ những quy định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
I- Mục tiêu:
- Đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục cho HS ý thức xây dựng trường lớp, ý thức tự quản.
II- Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp về các mặt:
+ Học tập, sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Thể dục giữa giờ, vệ sinh trực nhật, mặc đồng phục, tác phong khi đến lớp.
+ Nề nếp sinh hoạt sao nhi, ý thức giữ gìn “Vở sạch chữ đẹp”.
 Hoạt động 2: Thảo luận
- GV yêu cầu các tổ thảo luận.
- HS thảo luận theo tổ.
+ Các tổ bình xét, đánh giá các thành viên trong tổ.
+ Đại diện các tổ phát biểu ý kiến.
- Lớp trưởng tổng hợp ý kiến
- GV chốt lại nhừng ưu, khuyết điểm.
+ Biểu dương những tập thể cá nhân tiêu biểu.
+ Nhắc nhở những tập thể, cá nhân chưa thực hiện tốt kế hoạch của lớp.
 Hoạt động 3:Kế hoạch tuần tới.
GV phổ biến.
HS cam kết thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
Buổi chiều: Luyện tiếng việt (Luyện chữ)
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
Học sinh viết đúng, đẹp đoạn 1, 2 của bài: Người lính dũng cảm.
Học sinh viết đúng tốc độ.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Giới thiêu bài: (2’)
 Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh viết: (30’)
Giáo viên đọc bài viết, 2 em đọc lại cả lớp theo dõi.
? Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì ? ở đâu ?
? Vì sao chú lính lại chui bờ rào ?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét.
Học sinh luyện viết chữ khó vào bảng con: loạt đạn, hạ lệnh.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Giáo viên thu bài.
Hoạt động 3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––
Tuần 5
Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Chào cờ đầu tuần
________________________
Tập đọc - Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)
 Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Kĩ năng sống: tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
II . Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa truyện kể trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Tập đọc 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- GV gọi 2 em tiếp nối đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Giới thiệu bài tập đọc/kể chuyện.
Hoạt động 2: Luyện đọc ( 28')
- GV đọc mẫu toàn bài 
 	- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + HS đọc từng câu tiếp nối
 	 + Đọc từng đoạn trước lớp : Bốn em đọc 4 đoạn trước lớp, GV kết hợp giải nghĩa từ. HS đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.
- Đọc đoạn trong nhóm 4 người.
- Đại diện từng nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp.
- Một em đọc cả bài.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (12')
- GV cho HS đọc đoạn 1 : Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? (chơi trò đánh trận giả trong vườn trường).
- GV gọi một HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? (chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường).
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? (hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ).
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: 
 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? (Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm).
 + Vì sao chú lính nhỏ "run lên” khi nghe thầy giáo nói ? (vì chú sợ hãi,)
- GV gọi một HS đọc thành tiếng đoạn 4, cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : 
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "Về thôi" của viên tướng? (chú nói: “Nhưng như vậy là hèn.”, rồi quả quyết bước về phía vườn trường).
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? (mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm).
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? (chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi).
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại (10')
- GV đọc lại đoạn 4.
- Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung, diễn cảm.
- 4 HS thi đọc lại đoạn văn.
- 1 nhóm 4 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo) đọc truyện theo vai.
- HS và GV nhận xét tuyên dương nhóm và cá nhân đọc hay nhất 
Kể chuyện
 Hoạt động 5 : GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn kể (18')
- Một em đọc yêu cầu bài kể chuyện, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ nói vắn tắt từng bức tranh.
- Từng HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh.
- 2 HS khá kể lại câu chuyện.
- Cả lớp và GV theo dõi nhận xét bổ sung lời kể của từng bạn, bình chọn bạn kể hay nhất. 
 Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò (3')
- Một em nhắc nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà tập kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
_________________________
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
(có nhớ)
I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép tính.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
2 HS lên bảng làm BT sau, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
 32 x 3 13 x 3 42 x 2 11 x 6
 - GV nhận xét cho điểm. 
- Giới thiệu bài mới: GV nêu yêu cầu của bài học. 
 Hoạt động 2: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (12’)
 a, Hướng dẫn thực hiện phép nhân 26 x 3 
- GV nêu phép nhân và hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
- GV vừa hướng dẫn vừa giải thích cách làm.
 + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
 26 x 3 = 78
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách thực hiện.
 b, Hướng dẫn thực hiện phép nhân 54 x 6
 GV hướng dẫn tương tự phần a,
x
 54 + 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
 6 + 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32.
 324
 54 x 6 = 324
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách thực hiện.
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu- HS làm vào vở
	- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau.
x
x
x
x
 47 25 16 18
 2 3 6 4
 94 75 96 72
x
x
x
x
 28 36 82 99
 6 4 5 3
 168 144 410 297
Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- HS tự làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số : 70 mvải
Bài 3: - GV nêu yêu cầu
- HS làm vào bảng con
- Một số HS lên làm trên bảng lớp
a. X : 6 = 12	b. X : 4 = 23
 X = 12 x 6	X = 23 x 4
 X = 72	X = 92
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (3') 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5').
 - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện (mỗi em kể 2 đoạn) : Người lính dũng cảm. và trả lời câu hỏi về nội dung các đoạn.
 - Giới thiệu bài mới: GV nêu yêu cầu của bài học. 
 Hoạt động 2: Luyện đọc (14')
a) GV đọc toàn bài 
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- HS tiếp nối đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV lưu ý các em đọc đúng các kiểu câu.
- HS đọc các từ chú giải cuối bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 người
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Một HS đọc toàn bài văn.
Hoạt đông 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8')
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (Giúp đỡ Hoàng, bạn này không biết chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc).
 - 1 HS đọc các đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng? (giao cho anh dấu chấm, yêu cầu Hoàng đọc câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu).
- 1 HS đọc yêu cầu 3 và thảo luận theo nhóm 4, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d.
- Các nhóm thảo luận 5 bước của cuộc họp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
a, Nêu mục đích cuộc họp
Hôm nay chúng ta họp bàn để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
b, Nêu tình hình của lớp
Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
c, Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó
Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
d, Nêu cách giải quyết
Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
e, Giao việc cho mọi người
Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại ( 8')
- Một HS đọc mẫu toàn bài
- 2 nhóm HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm có bạn đọc tốt nhất.
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu (giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ từng ý). 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luỵên lại bài văn, nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức cuộc họp để thực hành tổ chức cuộc họp vào tiết tập làm văn tới.
__________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II. Đồ dùng dạy và học: Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5’)
- GV yêu cầu hai em lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con BT sau: Đặt tính rồi tính:
 63 x 4 52 x 6 79 x 5 24 x 4
 Cả lớp nhận xét, GV cho điểm.
 - Giới thiệu bài mới: GV nêu yêu cầu của bài học. 
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Bài 1:- GV nêu yêu cầu
- HS làm vào bảng con.
- Một số HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét, cho điểm.
x
x
x
x
x
49 27 57 18 64
 2 4 6 5 3
98 108 342 90 192
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- HS tự làm vào vở.
- Một số em lên bảng chữa bài
x
x
x
x
x
x
 a, 38 27 b, 53 45 c, 84 32
 2 6 4 5 3 4
76 162 212 225 252 128
Bài 3:- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi muốn biết 6 ngày có mấy giờ ta làm phép tính gì?
- HS làm vào bảng con
- Một số HS lên làm trên bảng lớp
Bài giải
6 ngày có số giờ là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số : 144 giờ
Bài 4:- GV dùng mô hình đồng hồ cho cả lớp quan sát
- HS đọc các yêu cầu trong SGK.
- Một số em tiếp nối lên bảng quay kim đồng hồ như yêu cầu trong SGK.
Bài 5: - GV nêu yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp và làm vào giấy nháp
- Một số HS nêu kết quả
- GV nhận xét sửa chữa chốt lại đáp án đúng
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò (2') 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
________________________
Chính tả ( Nghe - viết)
	Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b. 
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết (2lần) nội dung BT2a. Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ sau: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục, nâng niu.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe viết ( 20')
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn trong SGK, hai em đọc lại
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: 
+ Đoạn văn này kể chuyện gì? (lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn.” Và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú). 
+ Đoạn văn trên có mấy câu? (6 câu).
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? (các chữ đầu câu và tên riêng).
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? (viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng).
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp: quả quyết, viên tướng, sững lại, khoát tay.
b) GV đọc cho HS viết vào vở
c) Chấm chữa bài
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập (8')
 Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS đọc lại kết quả bài làm đúng.
- Cả lớp chữa bài trong VBT.
 Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
 Bài 3:- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. 
- 9 HS tiếp nối lên bảng điền vào bảng chữ, cả lớp nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng. Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ.
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
n
en- nờ
ng
ên- nờ giê (en giê)
ngh
en- nờ giê hát (en giê hát)
nh
en- nờ hát (en hát)
o
o
ô
ô
ơ
ơ
p
pê
ph
pê hát
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS về học thuộc thứ tự 28 chữ và tên chữ.
_________________________
Thứ tư, ngày 21 tháng 09 năm 2011
Toán
Bảng chia 6
I. Mục tiêu:- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 
II. Đồ dùng dạy học:- Mười tấm bìa, mỗi tấm 6 chấm tròn
- Bảng đính của GV.
iII. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5’)
- GV yêu cầu hai em lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con BT sau: Đặt tính rồi tính:
 48 x 3 83 x 6 65 x 5 99 x 4
 Cả lớp nhận xét, GV cho điểm.
 - Giới thiệu bài mới: GV nêu yêu cầu của bài học. 
 Hoạt động 2: Lập bảng chia 6 (10’)
GV cho HS lấy một tấm thẻ 6 chấm tròn rồi hỏi 6 chấm tròn lấy 1 lần thì được mấy chấm tròn? (6 chấm tròn) . 
GV hỏi ta có phép nhân nào ? ( 6 x 1 = 6) , GV hỏi 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? (6 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 1 nhóm ). 
GV hỏi: ta có phép chia nào ? (6 : 6 = 1). 
Như vậy 6 x 1 = 6 thì cho ta phép chia 6 : 6 = 1
Cho HS lấy hai tấm thẻ mỗi tấm 6 chấm tròn rồi hỏi 6 chấm tròn lấy 2 lần thì được mấy chấm tròn? (12 chấm tròn) . 
GV hỏi ta có phép nhân nào ? (6 x 2 = 12). 
GV hỏi 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? (12 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 2 nhóm ). 
GV hỏi: ta có phép chia nào ? (12 : 6 = 2).
 Như vậy 6 x 2 = 12 thì cho ta phép chia 12 : 6 = 2
 - Tương tự cho HS lấy ba tấm thẻ mỗi tấm 6 chấm tròn rồi hỏi 6 chấm tròn lấy 3 lần thì được mấy chấm tròn? (18 chấm tròn) . 
 - GV hỏi ta có phép nhân nào ? (6 x 3 = 18); 
 - GV hỏi 18 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? (18 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 3 nhóm ).
 - GV hỏi: ta có phép chia nào ? (18 : 6 = 3). 
 Như vậy 6 x 3 = 18 thì cho ta phép chia 18 : 6 = 3
- HS tự lập các phép tính tiếp theo để được bảng chia 6, sau đó HS tiếp nối nêu từng phép tính lập được. GV ghi bảng thành bảng chia 6
- HS luyện đọc thuộc tại lớp.
Hoạt động 3: Thực hành (18’)
Bài 1:- GV nêu yêu cầu
HS tiếp nối nêu từng phép tính.
 Chẳng hạn: 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8 30 : 6 = 5
Bài 2: - GV nêu yêu cầu
- HS thảo luận tự làm vào vở
GV: Khi lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Chẳng hạn: 6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6
- HS tiếp nối nêu từng phép tính
Bài 3: - Một em đọc đề toán 
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở 
Bài giải
Độ dài mỗi đoạn dây đồng đó là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số : 8cm
	- Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau bài làm trong vở.
Bài 4:- Một em đọc đề toán 
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở 
Bài giải
Số đoạn dây đồng có là :
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn
- Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau bài làm trong vở.
	- Cuối cùng GV tổ chức cho HS nhận xét sự giống và khác nhau của bài toán 3 và bài toán 4.
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (3') 
- Một số HS đọc lại bảng chia 6.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bảng chia 6.
________________________
Luyện từ và câu
So sánh
I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT 4).	
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 khổ thơ BT1.
- Bảng phụ viết khổ thơ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (6’)
- Hai em lên chữa BT2 và 3 (tiết LTVC tuần 4)
- GV và cả lớp nhận xét cho điểm
- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 28')
Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu, cả lớp đọc thầm.
	- GV mời 3 em lên bảng : gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ.
	- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
hơn kém
ngang bằng
ngang bằng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn 
hơn kém
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
hơn kém
ngang bằng
Bài 2:- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4 người : tìm những từ so sánh trong khổ thơ.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa chốt lại lời giải đúng là : 
 Câu a) hơn - là - là ; Câu b) hơn ; Câu c) chẳng bằng - là 
Bài 3:- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm
- GV mời một HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa chốt lại lời giải đúng là : 
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh
Bài 4:- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm
- GV mời một số HS nói các từ so sánh cần thêm vào trên.
Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,chiếc lược chải vào mây xanh.
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò (3')
- HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh).
- Nhắc HS về nhà ôn lại các bài tập về so sánh.
_________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa C (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa C
	- Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- GV kiểm tra HS tập viết ở nhà (tr

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 5(1).doc