Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 4 - Luyện tập chung

Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm 4.

GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.

-Yêu cầu các nhóm đọc thi trước lớp.

-Tuyên dương nhóm đọc tốt và cho điểm nhóm hoặc cá nhân đọc tốt.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 4 - Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cửa nhà.
-HS đọc câu đố, giải câu đố:viên gạch
-2 HS nêu yêu cầu và đọc các gợi ý của BT 3.
-HS thảo luận theo nhóm để tìm từ thích hợp.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
-Lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được và chữa bài vào vở.
___________________________________
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
Đ/CLiờn dạy
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: THỂ DỤC
Đ/C chuyờn ngành dạy
Tiết2: Toán 
Bảng nhân 6
 I) Mục tiêu: Giúp HS 
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được phép nhân trong giải toán.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.	
 II) Đồ dùng dạy học 
 - 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
 - Bảng cài.
 III) Các hoạt động dạy học:
 TG
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 5’
 32’
3’
1) Kiểm tra:
- Nhận xét bài kiểm tra.
2) Dạy bài mới
a) Lập bảng nhân 6:
* Gắn bảng 1 tấm bìa :
- Hỏi: 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
- Nêu: 6 được lấy 1 lần thì viết: 6 x 1 = 6.
* Gắn bảng 2 tấm bìa:
- Hỏi: 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?
- Nêu: 6 được lấy 2 lần, ta viết được phép nhân nào?
- Viết bảng: 6 x 2 = 6 + 6 = 12.
 Vậy 6 x 2 = 12.
- Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại trong bảng nhân 6.
- Ghi bảng
 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42
 6 x 4 = 24 6 x 8 = 48
 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54
 6 x 6 = 36 6 x 10 = 60
b) Học thuộc bảng nhân 6.
 3) Thực hành
Tổ chức cho HS làm các bài tập 1,2,3 trang -SGK) 
* Bài 1:Làm miệng
-Gọi HS nêu từng phép tính và kết quả của các phép tính đó
* Bài 2: Làm vở
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: làm vở
- Kẻ bảng nội dung bài 3
6
12
18
36
- H/dẫn nhẩm kết quả và ghi vào ô trống.
- Nhận xét,chốt các số đúng. 3)Củng cố- Dặn dò:
- 3 HS đọc lại bảng nhân 6.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn tiếp tục học thuộc bảng nhân 6.
HS theo dõi và trả lời các câu hỏi để lập bảng nhân 6
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn.
- HS đọc 6 nhân 1 bằng 6.
- 6 chấm tròn được lấy 2 lần ta sẽ có 12chấm tròn.
- Ta có phép nhân: 6 x 2 
- Nêu 6 x 2 = 6 + 6 = 12. 
 Vậy 6 x 2 = 12.
- HS tự lập các phép tính còn lại trên mô hình chấm tròn trong bộ đồ dùng học toán.
VD: 6 x 3 = 6 +6 +6 = 18
 6 x 3 = 18
 6 x 4 = 6 +6 +6 +6 = 24
 6 x 4 = 24......
-HS luyện đọc thuộc bảng nhân 6 ngay tại lớp
-Nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm
-Từng em HS nêu lần lượt các phép tính và kết quả. VD: 
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42
6 x 6 = 36 6 x 5 = 30 6 x10 = 60
6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 0 x 6 = 0
6 x1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 0 = 0
- HS tóm tắt - tự giải bài toán vào vở
- 1 HS làm bảng lớp.
+ Tóm tắt:
 1 thùng : 6 lít
 5 thùng : ....lít?
+ Trình bày bài giải
 Số lít dầu trong 5 thùng là:
 6 x 5 = 30(l)
 Đáp số: 30l
- HS nêu yêu cầu của bài: Đếm thêm 6 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
- HS lần lượt điền số vào ô trống các số bằng cách:
+ 18 + 6 = 24 Điền 24 vào ô thứ 4
+ 24 + 6 = 30 Điền 30 vào ô thứ 5
..........................................................
 Tiết 3: Tập đọc
Ông ngoại
 I. Mục tiêu:
 * Đọc thành tiếng:
 - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Đọc đúng các từ: gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ,...
 - Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, dịu dàng và tình cảm.
 * Đọc hiểu:
 - Nắm được nghĩa của từ “loang lổ”
 - Nắm được nội dung của bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
 II.Giáo dục kĩ năng sống:
 - Giao tiếp.
 - Trình bày suy nghĩ.
 - Xác định giá trị.
 III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ cho bài đọc (phóng to)
 - Chép bảng phụ các câu hướng dẫn đọc
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
 5’
 32’
3’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng kể lại 2 đoạn của câu chuyện: "Người mẹ"  theo lối phân vai.
- Nhận xét và động viên.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-GV nêu câu hỏi:
Trong lớp ta, những bạn nào được sống cùng với ông bà?
-Nêu: Các em ạ, ông bà là những người rất yêu thương chúng ta.Ông bà luôn quan tâm chăm sóc chúng ta từ khi còn rất nhỏ đến khi chúng ta đến trường đi học. Để thấy rõ tình cảm của ông bà đối với các cháu như thế nào, giờ tập đọc hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu bài “Ông ngoại”
-Ghi đầu bài lên bảng lớp.
b)Luyện đọc:
aGV đọc mẫu toàn bài một lần (giọng nhẹ nhàng, tình cảm)
 aHướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
ỉĐọc từng câu (2 lần)
-Theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS.
-Luyện phát âm đúng các từ khó.
ỉĐọc từng đoạn trước lớp
-GV chia đoạn: 4 đoạn 
+Đoạn1:Thành phố..ngọn cây hè phố.
+Đoạn2:Năm nay... trường thế nào.
+Đoạn 3:Ông chậm rãi... tôi sau này.
+Đoạn 4: Phần còn lại.
+Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.//
+Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên,/ âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.//
+ Trước ngưỡng cửa trường tiểu học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại,//thầy giáo đầu tiên của tôi.//
-Treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi ở một số cõu
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng của HS.
- Giải nghĩa từ: loang lổ.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ “loang lổ”
ỉĐọc từng đoạn theo nhóm.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
-Tổ chức cho HS đọc thi
ỉĐọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đọc thầm đoạn 1:
Câu 1: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
-Đọc thầm đoạn 2:
Câu 2: Ông ngoại trong bài đã giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
-
Đọc thành tiếng đoạn 3
Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
-Yêu cầu HS đọc to trước lớp đoạn 4.
Câu 4: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
*Em có suy nghĩ gì về tình cảm của hai ông cháu trong bài tập đọc này?
-GV ghi bảng nội dung bài đọc: 
 Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
d) Luyện đọc lại:
-Yêu cầu 1 HS khá (giỏi) đọc diễn cẩm cả bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm 4.
GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
-Yêu cầu các nhóm đọc thi trước lớp.
-Tuyên dương nhóm đọc tốt và cho điểm nhóm hoặc cá nhân đọc tốt.
4) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy kể cho cô và cả lớp nghe một kỉ niệm đẹp của mình đối với ông bà.
-Nhận xét, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt
- 3 HS lên bảng đóng vai: người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, Bụi gai và kể lại đoạn 1,2.
Lớp theo dõi, nhận xét bạn kể.
-1,2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS mở SGK trang 34 lắng nghe và theo dõi
-HS nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc 1 câu.
-HS tự phát hiện các từ khó đọc trong bài
+VD: gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ,...
+ Luyện phát âm các từ trên.
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-Chú ý các câu GV ghi trên bảng.
-HS đọc chú giải trong SGK
-1 HS đặt câu :
Bức tường cũ loang lổ nhiều màu.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2.
-HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-2,3 nhóm đọc thi trước lớp (mỗi nhóm đọc một đoạn).
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
-Lớp đọc thầm.
+Trời sắp vào thu, không khí mát dịu; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
-HS đọc thầm.
+Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Lớp trao đổi theo cặp đôi và trả lời:
+Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ để đèo bạn nhỏ đến trường.
+Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
+Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên cho bạn gõ thử vào mặt da loang lổ của cái trống trường.
- 1,2 HS đọc đoạn 4 trước lớp.
+Vì ông là người dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên, người đưa bạn đến trường, người cho bạn gõ thử vào cái trống trường....
*Tình cảm của hai ông cháu thật sâu nặng.Ông hết lòng thương yêu cháu, chăm chút cho cháu, dạy cháu những chữ cái đầu tiên. Cháu luôn biết ơn ông.
-1 HS giỏi đọc diễn cảm cả bài. Lớp theo dõi
-Luyện đọc nhóm 4.
-Các nhóm cử đại diện đọc thi trước lớp. Lớp theo dõi và nhận xét rồi chọn ra cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
-HS ghi nội dung bài đọc vào vở.
Rỳt kinh nghiệm
 Tiết 4: TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa : c
 I) Mục tiờu
 -Viết đúng chữ hoa C
 - Viết tên riêng : Cửu Long
 - Viết câu ứng dụng :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. 
 II) Đồ dùng dạy học :
 -Mẫu chữ hoa :C, L, T, S, N
 - Viết bảng tên riêng và câu ứng dụng lên bảng lớp .
 -Vở tập viết lớp 3- tập 1 
 III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Chữ C gồm 2 nét cơ bản: nét1 nét cong dưới, nét 2 là nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng to ở đầu chữ.
Chữ L gồm 3 nét: cong trái và lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành vòng xoắn (nét thắt) to ở đầu chữ và vòng xoắn, nhỏ ở chân chữ.
Chữ T gồm một nét nối liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
Chữ Ngồm 3 nét cơ bản:Nét 1 móc ngược phải, nét 2 thẳng đứng, nét 3 xiên phải.
5’
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu viết bảng lớp tên riêng Bố Hạvà từ Bầu, Tuy.
-Nhận xét cho điểm 
 2) Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu giờ học 
- Ghi bảng đầu bài.
 b) Luyện viết bảng con:
*Luyện viết chữ hoa
-Yêu cầu HS tìm các chữ được viết hoa trong bài.
-Gắn bảng các chữ hoa và đề nghị HS nhắc lại quy trình viết từng chữ hoa đó.
-GV viết mẫu chữ C, L, T, S, N (Vừa viết vừa nhắc lại )
-Yêu cầu HS viết bảng con chữ C, L, T, S, N
-Nhận xét, chữa lỗi sai của HS
*Luyện viết tên riêng 
-Giới thiệu tên riêng: Tên một dòng sông lớn ở miền Nam nước ta.
-Yêu cầu HS quan sát và nhận xét:
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ
Cửu Long
*Luyện viết câu ứng dụng 
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
-GV nêu ý nghĩa câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao như núi cao, như nước nguồn chảy ra.
 -Tìm các chữ được viết hoa trong câu ứng dụng?
- GV hướng dẫn lại cách viết chữ hoa Công, Nghĩa
-Yêu cầu HS viết chữ: Công, Nghĩa
c) Hướng dẫn viết vở:
-Yêu cầu HS viết bài theo đúng quy định.
-Theo dõi và uốn nắn cho HS 
d) Chữa bài: 
-Thu 7,8 vở nhận xét từng bài 
 3) Củng cố- Dặn dò :
-Nhận xét chung giờ học 
-Dặn viết bài ở nhà: Hoàn thiện phần bài viết trên lớp và bài ở nhà.
-2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
Ghi bảng đầu bài vào vở.
-Các chữ hoa trong bài là: C, L, T, S, N
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-Theo dõi GV viết mẫu.
-HS luyện viết trên bảng con các chữ hoa 
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long
-Lắng nghe.
-Nêu nhận xét: 
+Tên riêng gồm 2 chữ: Cửu, Long.
+Chữ C, L, g có độ cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Quan sát.
- HS luyện viết bảng con : 2,3 lần
- HS đọc câu ứng dụng
-HS tìm các chữ hoa trong câu ứng dụng : Công, Nghĩa
-HS theo dõi và nhắc lại cách viết.
-HS luyện viết bảng con tiếng đầu câu ứng dụng: Công, Nghĩa
-HS viết bài vài vở theo quy định.
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014
 Tiết1: Toán 
Luyện tập
 I) Mục tiêu: Giúp HS: 
-Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức và việc giải toán.
 II) Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6
- Gv nêu một số phép nhân bất kì.
- Nhận xét, 
2)Luyện tập
Tổ chức cho HS làm các bài tập 1,2,3,4 trang 20 - SGK.
* Bài 1: Làm vở
- Yêu cầu HS chép các phép nhân vào vở và điền kết quả.
- Riêng phần b: Yêu cầu HS nhận xét kết 
quả của hai phép tính trong mỗi cột.
- GV ghi bảng:
Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2: Làm bảng con
- Củng cố cho HS về cách lập bảng nhân và tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3: Làm vở
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Trình bày bài giải vào vở.
- Mời 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: (Làm miệng)
- H/dẫn HS nhận xét từng dãy số?
- Yêu cầu HS nêu miệng các số cần điền vào mỗi chỗ chấm.
 3)Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn thực hành trên đồ dùng học toán BT 5 (trang 20).
- 3 HS đọc bảng nhân 6
- HS nêu kết quả.
- Nêu yêu cầu của bài tập: Tính nhẩm
- HS tự làm bài vào vở
- Vài HS đọc bài làm trước lớp , cả lớp chữa bài.
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12 
6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18
6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24.
6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x5 = 30
2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30.
VD: Khi đổi chỗ các thừa số trong một phép nhân thì tích của chúng không thay đổi.
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm vào bảng con từng phép tính
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 
 hay 6 x 10 = 32
 6 x 5 + 29 = 32 + 8
 = 40 
 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 
 hay 6 x 7 = 42
- Đọc bài toán
- Tóm tắt
 6 qu 
 ? quyển
- Giải bài toán vào vở
+ 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải
Số quyển vở 4 bạn HS mua là:
6 x 4 = 24(quyển)
Đáp số: 24 quyển.
- HS nêu yêu cầu: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến trước lớp
+ Số đứng sau hơn số trước nó 6 đơn vị (phần a); hai số hơn kém nhau 3 đơn vị (phần b).
- Vài HS đọc: 
a) 12, 18. 24, 30, 36, 42, 48.
b) 18,21,24, 27, 30, 33, 36.
Tiết 2 :Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Gia đình. 
Ôn tập câu Ai là gì?
I. Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ về gia đình : Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình. -Xếp được các câu thành ngữ, tục ngữ cho trước thành 3 nhóm: 
-Ôn tập kiểu câu: Ai (con gì, cái gì) là gì?
 II.Đồ dùng dạy học:
-Chép bảng phụ phần h/dẫn làm bài tập 2.
-Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
32’
 3’
1) Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh trong câu sau:
 +Trăng tròn như cái đĩa.
 +Cánh diều chao lượn như cách chim.
-Nhận xét, cho điểm.
2) Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : 
- Nêu MĐYC của giờ học.
-Ghi đầu bài lên bảng
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình:
M: ông bà, chú cháu, ...
-Tìm hiểu yêu cầu của bài: các từ là từ chỉ 2 người: ông và bà, cha và mẹ,...
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Mời HS nêu trước lớp các từ vừa tìm.
-Chốt các từ đúng: cha ông, cha chú, chú thím, cậu mợ, dì cháu, mẹ con,...
*GV nêu: Các từ chúng ta vừa đọc chính là các từ thuộc chủ đề "gia đình". Chúng ta cần nhớ để khi cần có thể dùng để đặt câu hoặc làm văn.
Bài 2: Làm miệng
-Nhắc lại yêu cầu và nhấn mạnh: xếp vào nhóm cho thích hợp.
-Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu câu a.
-HS trao đổi và lên bảng điền.
-Nhận xét từng câu và chữa bài:
+Cha mẹ đối với con cái: c,d.
+Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: a,b.
+Anh chị em đối với nhau: e,g.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:Ai là gì?
-Muốn đặt câu theo yêu cầu cần phải làm gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc câu mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm.
a)Lan là em của Tuấn.
b)Bạn nhỏ là đứa cháu ngoan.
c)Bà mẹ là người hết lòng vì con.
d) Chim sẻ là người bạn tốt của bé Thơ và hoa bằng lăng.
- Nhận xét, chữa bài
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc lại các nội dung đã học.
- Nhận xét chung giờ học.
-Dặn hoàn thiện các bài tập còn thiếu.
- 2 HS lên bảng thực hiện (mỗi em làm một bài). Lớp làm bài vào nháp.
+ Các từ chỉ sự vật là: 
Bạn nhỏ ,mẹ, khoai, gạo, cơm, cỏ vườn, sân, nhà
+ Những sự vật được so sánh:
 Trăng tròn như mắt cá
 Trăng bay như quả bóng
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS mở SGk trang 33.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS đọc các từ mẫu.
-Lắng nghe cách chơi.
-HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở BT.
-Vài HS đọc bài làm trước lớp. Lớp nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ đúng vừa tìm được
-1HS đọc yêu cầu và nội dung các nhóm đã phân. Lớp đọc thầm.
-1 HS làm mẫu: câu a xếp vào cột 2 (con cháu đối với ông bà, cha mẹ)
-Lớp thảo luận nhóm 4 và lên bảng điền vào các nhóm thích hợp.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn đặt được câu đúng chúng ta phải nhớ được nội dung của các bài tập đọc đã học.
-1 HS đọc câu mẫu.
-HS tự làm bài vào vở BT.
-3 HS đứng tại chỗ, mỗi em đọc một câu bài làm của mình ttrước lớp.
-Cả lớp lắng nghe và cùng chữa bài.
 Tiết 3: Chính tả
Nghe-viết : ông ngoại
 I) Mục tiêu:
 - Nghe-viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập có vần oay.
 - Tìm từ có nghĩa được bắt đầu bằng chữ có âm đầu là d/gi/r.
 II) Đồ dùng dạy học:
 - Chép bảng nhóm nội dung bài tập 2 (2 lần)
 - Chép bảng lớp bài tập 3 ( trang 35)
 - Chép bảng phụ bài viết để soát lỗi.
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
 5’
 32’
3’
1) Kiểm tra bài cũ
- GV đọc HS viết bảng con : dây điện, giăng tơ, rực rỡ.
- Yêu cầu HS đọc 19 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
- Nhận xét, cho điểm
2) Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
- Nêu MĐYC của giờ học.
- Ghi đầu bài.
 b) Hướng dẫn viết chính tả 
*Chuẩn bị :
-GV đọc đoạn viết 1 lần
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
+Hãy tìm hình ảnh em thích nhất trong bài viết? Vì sao em thích hình ảnh đó?
- Yêu cầu viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, sửa sai cho từng HS.
* Đọc cho HS viết: 
- Nhắc nhở HS viết đúng theo hình thức bài văn xuôi: đầu đoạn cách lề 1 ô.
- GV đọc chậm, rõ ràng.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
*Chấm bài :
- Thu 5,6 bài chấm và nhận xét từng bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 : Làm vở
- Tìm 3 tiếng có vần oay 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3a: Làm miệng 
- Nêu yêu cầu : Tìm các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi / r, có nghĩa:
- Yêu cầu thảo luận và trình bày ý kiến.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
3) Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học 
- 2 HS lên bảng viết các từ GV đọc.
- 3,4 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- Ghi đầu bài 
- Mở SGK theo dõi.
- 2,3 HS đọc bài viết trong SGK.
+ Ông nhấc tôi trên tay, cho tôi gõ thử vào mặt trống loang lổ...
- HS phát hiện từ khó viết và luyện viết vào bảng con 
- vắng lặng, loang lổ, trong trẻo, buổi sáng,...
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS theo dõi bài và soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu: 
- Lớp làm bài vào vở. 
- 2 HS làm bảng nhóm, gắn bảng.
loay hoay, xoay tròn, ngoáy tít.
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc các gợi ý của BT 3.
- HS thảo luận theo nhóm để tìm từ thích hợp.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
- HS đọc các từ vừa tìm được và chữa bài vào vở.
 Tiết 4 : Tự nhiên xã hội
Hoạt động tuần hoàn
 I) Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
 - Biết tim luôn đập để mang máu đi nuôi khắp cơ thể.
 - Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 - Chỉ được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
 II) Đồ dùng dạy học :
 - Các hình vẽ minh hoạ trong SGK trang 14,15. 
 -Vở BT
 III) Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
 5’
 32’
 3’
1)Kiểm tra:
- Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến việc mắc bệnh lao phổi?
-Em đã làm gì để không mắc bệnh lao phổi?
2) Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Các em đều biết, máu là thứ không thể thiếu được trong cuộc sống mỗi con người. Vởy máu có cấu tạo và chức năng gì đối với con người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều này
-Ghi đầu bài: Máu và cơ quan tuần hoàn
b.Thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
-Phân nhóm và cử nhóm trưởng.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ hình 1,2,3 trang 14- SGK
-Sau đó thảo luận theo các câu hỏi:
+Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa?
+Khi mới bị chảy máu, máu có dạng lỏng hay đặc?
+Quan sát hình 3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào?
+Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế có tên là gì?
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, mỗi nhóm chỉ trình bày nội dung 1 tranh, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Nêu KL: 
*GV nêu thêm: Ngoài huyết cầu đỏ còn có huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.
c.Các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15- SGK và thảo luận theo cặp.
-Các câu hỏi thảo luận:
+Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu?
+Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình.
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
-Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung 
*Kết luận: Cơ q

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3tuan4.doc
Giáo án liên quan