Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 30 - Luyện tập (tiếp theo)
Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền .
- Biết làm tính với số đo đơn vị là đồng
- Giáo dục HS tính cẩn thận, biết vận dụng vào cuộc sống.
-Bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4
II- CHUẨN BỊ :
m tra bài cũ. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. * Hoạt động 1 : Trò chơi :Ai đoán đúng? - Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1, 2:vẽ và nêu đặc điểm về con vật nuôi mà em thích? vì sao? - Nhóm 3, 4: vẽ và nêu đặc điểm về 1 cây trồng mà em thích? vì sao? - Yêu cầu HS báo cáo. - GV nhận xét và kết luận: mỗi con vật, cây trồng đều phục vụ cho cuộc sống - HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ. - HS viết, vẽ theo yêu cầu. - Một số HS trình bày trước lớp. * Hoạt động2 : Quan sát tranh ảnh . - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh. - Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp Hỏi - đáp. + Trong tranh bạn đang làm gì? làm như vậy có lợi gì? - Gọi 1 số nhóm trình bày. - HS quan sát. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày. KL: Chăm sóc vật nuôi cây trồng mang lại niềm vui cho mọi người * Hoạt động 3 : Đóng vai - Chia HS thành các nhóm nhỏ.Mỗi nhóm có nhiệm vụ chọn 1 con vật hoặc 1 cây trồng để tìm cách chăm sóc bảo vệ - Gọi HS trình bày. - GV kết luận. - Trao đổi theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày D.Củng cố. - Nêu những việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi? E.Dặn dò. Dặn HS thực hiện tốt việc chăm sóc cây trồng vật nuôi ở trường và gia đình, chuẩn bị bài sau. HS nêu. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014 Chính tả( Nghe- viết) Liên hiệp quốc I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả. Viết đúng các chữ số. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b. - Rèn HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-ổn định tổ chức. B-Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS viết: sân vận động, nhảy xa, xà ngang - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS viết bảng lớp , lớp viết bảng con. C- Bài mới : 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn nghe - viết : - GVgọi HS đọc bài chính tả. - Liên hiệp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? - Có bao nhiêu thành viên vào Liên hiệp quốc? - Đoạn viết có mấy câu? - Trong bài, chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm từ khó viết trong bài. b) GV đọc cho HS viết : - GV đọc từng câu. c) Chấm ,chữa bài : - GV chấm 5 - 7 bài, NX. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS nêu: bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - 191 nước và vùng lãnh thổ. - Có 4 câu. - HS nêu. - Luyện viết vào bảng con:cái xà ,rạng rỡ, khuỷu tay,Nen ni - HS viết bài vào vở. - HS đổi chéo vở, tự soát lỗi. 3- Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gv gọi 3 HS thi làm bài cá nhân trên bảng lớp, đọc kết quả. - GVchốt lại lời giải đúng; *Bài 3 -Yêu cầu HS làm bài cá vào vở, đổi vở để kiểm tra. - Nhận xét, cho điểm. D- Củng cố. - Nêu 3 từ láy có âm đầu tr...tr..., ch...ch.... E.Dặn dò. - Luyện viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài: buổi chiều,thuỷ triều, triều đình.. - HS làm bài và chữa bài. - Hết giờ, mũi hếch, hỏng hết, lệt bệt, chênh lệch. - HS nêu ------------------------------------------------------------ âm nhạc GV: Chuyên dạy ------------------------------------------------------------ Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. I- Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000( đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. - Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài. Bài tập 1, bài 2, bài 3 II- Chuẩn bị - GV:Bảng phụ - HS :Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính rồi tính: 8329 - 674 - HS làm bảng con. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ : 85 674 - 58 329 - GV nêu phép tính :85674 - 58.329. - Theo dõi trên bảng - GV yêu cầu hs nêu cách tính, tính. - GV nhận xét, hỏi: Muốn trừ các số trong phạm vi 100.000 ta làm như thế nào? 3 .Thực hành. * Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Nêu cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu hs thực hiện tính các phép tính vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài 2:- Nêu yêu cầu ? - Nêu cách đặt tính? Cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu HS làm vở. - GV nhận xét. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở. - 3 hs nêu, lớp nhận xét. - Đặt tính theo cột dọc 85 674 58 329 27 345 - HS theo dõi. - HS nêu, làm bảng con. - 92 896 - 73 581 - 59 372 65 748 36 029 53 814 27 148 37 552 5 558 - HS nêu. - HS nêu, làm vở, 3 HS lên bảng. - 63 780 - 91 462 - 49 283 18 546 53 406 5 765 45 234 38 056 43 518 - Nhận xét, cho điểm Bài giải Quãng đường chưa trải nhựa dài là: 25 850 - 9 850 = 16 000(m) Đáp số: 16000 m. D.Củng cố. - Hãy nêu cách đặt tính và tính phép trừ các số trong phạm vi 100.000 ? - HS nêu. E.Dặn dò. - HS làm BT ở nhà và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Trái đất. Quả địa cầu. I- Mục tiêu: - Biết Trái Đất rất lớn và có hình cầu. Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu của giá đỡ. - HS có ý thức bảo vệ môi trường. II- Chuẩn bị - GV: Các hình trong SGK, Quả địa cầu, thẻ chữ. - HS: Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS nêu những điều đã quan sát được trong buổi tham quan tuần trước. - HS nêu. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: *Hoạt động1:Thảo luận cả lớp. - Yêu càu HS quan sát hình 1. ? Em thấy Trái đất có dạng hình gì? - GV tổ chức cho hs quan sát quả địa cầu. - GV kết luận. - HS quan sát. - Hình tròn, quả bóng, quả cầu. - HS nêu: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu của giá đỡ. * Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu hs quan sát hình 2 và chỉ trên hình: cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu - GV kết luận.. - Thảo luận nhóm và trình bày. - Chỉ tên một số nước trên quả địa cầu. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm - GV chia nhóm, treo 2 hình phóng to như hình 2 và bộ chữ: cực Nam, cực Bắc, xích - Gọi đại diện 2 nhóm ( 3 em/ nhóm) lên gắn từng tấm bìa vào vị trí thích hợp trên đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu lên bảng. - GV, lớp theo dõi, đánh giá. D.Củng cố:? Hãy nêu hình dạng Trái Đất? hình vẽ. - HS nêu. E.Dặn dò: Làm bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014 Tiếng Anh GV: Chuyên dạy --------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa: U I- Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U - Viết đúng tên riêng “Ụng Bớ” và câu ứng dụng “Uốn cõy ...con cũn bi bụ” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết:T , Trường Sơn. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. C .Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa : - GVtreo chữ mẫu - Tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. - HS quan sát. - HS tìm U, D, B - HS viết bảng U, B, D U, D, B - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV giới thiệu về: Uông Bí Là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh - Yêu cầu HS viết: Uông Bí - GV nhận xét. - HS đọc: Uông Bí. - HS theo dõi. - HS viết bảng Ụng Bớ c) Viết câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng. “Uốn cây .... còn bi bô.” - GV giải thích: Cây non còn mềm dễ uốncha mẹ dạy con từ lúc còn nhỏ - Yêu cầu hs viết bảng con. - HS đọc “Uốn cây .... còn bi bô.” - Nghe GV giải thích. - HS viết bảng con: Uốn cõy 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại cách viết chữ hoa U. E.Dặn dò:Dặn HS về nhà luyện viết. - Học sinh viết vở: +1 dòng chữ: U,B,D +2 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------- Tập đọc Một mái nhà chung I- Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung của bài : Mỗi vật có một cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất . Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. - Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Giáo dục HS yêu quý trái đất của chúng ta. II- Chuẩn bị - GV:Tranh, bảng phụ. - HS:Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích? - GV nhận xét chung- cho điểm. - 2 học sinh lên bảng. C.Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài : - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. - Học sinh theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Đọc từng đoạn trước lớp: Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ , GV nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng. - GV kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. -GV cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.. - Đọc đồng thanh 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu lớp đọc thầm 6 khổ thơ. - 3 khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? - Mái nhà chung của muôn vật là gì? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? 4- Luyện đọc lại. - GV treo bảng phụ chép sẵn bài thơ GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ - HS luyện phát âm: lợp nghìn lá biếc,rập rình, lợp hang - 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ. - HS luyện đọc nhóm đôi sau đó đổi lại. - Đại diện 1 số nhóm lên đọc. - HS đọc. - Đọc đồng thanh. - Mái nhà của chim, cá... - mái nhà của chim hoa giấy lợp hang -Là bầu trời xanh.. - Hãy yêu mái nhà chung - Quan sát. -GV xoá dần bảng. - Gọi 1 số em đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Gọi 1số em đọc thuộc lòng. - GV nhận xét D.Củng cố . - Bài thơ muốn nói với em điều gì? E.Dặn dò. Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Luyện đọc thuộc bài thơ theo nhóm, cả lớp. - HS đọc. - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - HS nêu. ---------------------------------------------------------------------- Toán Tiền Việt Nam I-Mục tiêu - Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền . - Biết làm tính với số đo đơn vị là đồng - Giáo dục HS tính cẩn thận, biết vận dụng vào cuộc sống. -Bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4 II- Chuẩn bị : - GV: Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - HS: Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III-Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - GV đưa ra 1 số tờ tiền yêu cầu HS nêu giá trị của từng tờ. - GV nhận xét . - HS nêu nối tiếp. C.Day học bài mới. 1. Giới thiệu các tờ giấy bạc - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc 2. Luyện tập, thực hành: -Hs quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết: + Tờ giấy bạc 20 000 đồng có dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000. - HS làm việc tương tự với các tờ giấy bạc 50 000, 100 000 đồng *Bài 1:? Bài toán hỏi gì? ? Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền chúng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm cá nhân . - GV nhận xét . *Bài 2:- Gọi HS đọc bài toán . - Yêu cầu HS làm bài tập 2. - Gọi HS chữa bài , GV nhận xét . *Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Mỗi cuốn vở có giá bao nhiêu tiền? - Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? - Muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo. - GV nhận xét. *Bài 4:- Nêu yêu cầu? -Yêu cầu HS thi làm bài theo nhóm. - GV nhận xét. D. Củng cố. - GV đưa 1 số tờ bạc cho HS nêu giá trị. E.Dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài và chuẩn bị bài sau. - Hỏi trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. - Cộng giá trị của các tờ giấy bạc trong ví . a. 50 000 đồng c. 90 000 đồng b. 90 000 đồng d. 14 500 đồng e. 50 700 đồng - HS đọc bài - HS làm bài vào vở, chữa bài Bài giải Số tiền mẹ mua cặp sách và quần áo là 15 000 + 25 000 = 40 000(đồng) Cô bán hàng trả lại mẹ là: 50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - HS đọc bài - 1 200 đồng. - Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở. - Lấy số tiền một cuốn nhân với 2. - HS nêu. - HS làm bài theo nhóm, báo cáo. - HS nêu nối tiếp Thể dục Tung bắt bóng cá nhân. trò chơI “ ai kéo khỏe” I Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân( tung bóng bằng một tayvà bắt bóng bằng hai tay). - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tham gia trò chơi một cách chủ động - Rèn HS tính tự giác trong luyện tập. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tưrờng - Phương tiện: 1 còi , bóng, cờ, kẻ sẵn vạch . III.Nội dung, phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp A-Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi Kết bạn 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút - 2 hàng ngang. x x x x x x x x x x x x x x B-Phần cơ bản: *GV hướng dẫn học sinh tập tung bóng cá nhân. * Các tổ tập tung bóng theo nhóm nhỏ. * Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ 5 phút 10- 12 phút 4- 5 phút HS tập theo sự hướng dẫn của GV. - Lớp trưởng điều khiển . - HS thực hiện. - HS chia nhóm/ tổ ôn tung bóng theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng - Thi tập theo nhóm. - GV kiểm tra 2 hoặc nhóm HS/ lần - GV nêu luật chơi. - HS chơi thử. - Các tổ thực hành chơi. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. C-Phần kết thúc : - HS thả lỏng toàn thân. - Giáo viên hệ thống bài . - NX tiết học và giao bài tập về nhà. 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút - H/s xếp 4 hàng dọc. x x x x x x x x x x x x -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì. Dấu hai chấm I- Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - Trả lời đúng câu hỏi: Bằng gì? - Bước đầu nắm được cách dùng đúng dấu hai chấm. - HS có ý thức dùng dấu câu đúng. II- Chuẩn bị - GV:Bảng phụ - HS :Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thảo luận nhóm III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số môn thể thao bắt đầu bằng tiếng; Bóng, chạy, đua, nhảy. - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1:- Nêu yêu cầu? - Voi uống nước bằng gì? - Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào? - Yêu cầu HS làm phần còn lại. - GV nhận xét. - HS đọc. - Voi uống nước bằng vòi. - Gạch chân dưới bằng vòi. b. bằng nan tre dán giấy bóng kính. c. bằng tài năng của mình. *Bài 2:- Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm theo cặp. - GV nhận xét. - HS nêu . - HS làm theo cặp VD a. Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi b.Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. c. Cá thở bằng mang. *Bài 3:- Gọi hs nêu yêu cầu: - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp 1 em hỏi 1 em trả lời, rồi báo cáo. - GV nhận xét *Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. D.Củng cố. - Hãy tự đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? E.Dặn dò. Dặn HS làm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày - HS đọc: Điền dấu câu vào ô trống. - HS làm bài theo nhóm, báo cáo. - HS nêu nối tiếp Toán Luyện tập I Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ. - Rèn HS tính khoa học khi làm bài. - Bài 1, bài 2, bài 3 II . Chuẩn bị - GV:Bảng phụ. - HS:Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: - Lớp làm ra bảng con. 54372- 3824 ; 35848- 10157. - GV nhận xét. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Thực hành. * Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách nhẩm. - Cho HS làm miệng. - GV nhận xét. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính? - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét. * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu hs tự giải vào vở - GV nhận xét . - HS đọc yêu cầu. - HS làm miệng 60 000 - 30 000 = 3000. 100 000 - 40 000 = 6000 80 000 - 50 000 =3000 - HS nêu. - HS nêu - HS đặt tính ra bảng con Kết quả a. 56 736 1 345 b. 67 537 65 655 - HS nêu yêu cầu . - HS giải vào vở. Bài giải Số lít mật ong còn lại là: 23 560 - 21 800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít. D.Củng cố. Bài 4. - Nêu yêu cầu - 2 6 5 9 2 3 1 5 4 6 9 5 0 5 - HS nêu. - HS nêu: Số thích hợp điền vào ô trống là: 9 E.Dặn dò. Dặn HS làm BT ở nhà và chuẩn bị bài sau Chính tả( nhớ -viết ) Một mái nhà chung I- Mục tiêu - Nhớ, viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Rèn HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS viết: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình. - GV nhận xét, cho điểm 2 HS C. Bài mới : 1 .Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV đọc mẫu bài viết. - HS khác viết bảng con - HS theo dõi, đọc lại. - 3 khổ thơ nói đến mái nhà riêng của ai? Nó có đặc biệt gì? - Trong bài có những chữ nào viết hoa? - Cho HS viết vào bảng con từ dễ lẫn - Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm, chữa bài : GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung . 3- Hướng dẫn làm bài tập : *BT2 - GV treo bảng phụ- gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 em lên bảng điền. - Chữa bài, cho điểm. D.Củng cố. - Yêu cầu HS điền ch/ tr. ..ú giải, ...ú ẩn, ... ú quán E.Dặn dò. Dặn HS làm BT và chuẩn bị bài sau. - Khổ thơ nói đến nhà của chim, cá, các bạn nhỏ. Mỗi ngôi nhà đều có đặc trưng và vẻ đẹp riêng. - Những chữ đầu câu. - HS viết bảng sóng xanh, rập rình, dím, tròn vo, giàn gấc, - HS viết bài chính tả, soát lỗi. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân nêu: trưa, trời , che , chịu - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. Tự nhiên và Xã hội Sự chuyển động của Trái đất I- Mục tiêu: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết cả hai chuyển động của trái đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều quay của trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - HS ham thích tìm hiểu về tự nhiên. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu. - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị - GV:Các hình trong SGK, quả địa cầu. - HS :Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, Thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu hình dạng của trái đất? - HS nêu. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. * Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. - GV chi
File đính kèm:
- tuan 30 chinh xong.doc