Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 3 - Tiết 2 - Ôn tập về hình học
. Luyện tập thực hành:
*Bài 1:
- Bài tập yêu cầu các em nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ. GV giúp hS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôI để làm bài tập.
tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. b- Tương tự: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS rồi yêu cầu HS giải. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách giải bài toán hơn kém nhau một số đơn vị - Ôn lại bài - Nghe giới thiệu. - Hai HS nêu. - Làm phiếu HT- 1 HS chữa bài Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320( cây) Đáp số: 320 cây - HS đọc SGK. - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. - Là số bé. Bài giải. Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số:507l - Hàng trên có 7 quả cam. - hàng dưới có 5 quả cam. - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. - Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2 - Số cam hàng trên nhiều hơn số cam hàng dươi là. Hàng trên có nhiều hơn hàng dươi số cam là. - Viết bài giải như bài mẫu SGK. Bài giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2( quả) Đáp số: 2 quả - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. _____________________________ Tiết 2: THỂ DỤC Đ/C chuyờn ngành dạy _______________________________ Tiết3 : chính tả CHIẾC áo LEN I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của bài “Chiếc áo len” (63 chữ). - Làm các bài tập chính tả cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào chỗ trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại: kh). Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 3’ 1.kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra viết: ngày sinh, xinh xẻo, xào rau, sà xuống... 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC b. Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài viết 1 lần. Vì sao Lan ân hận? - Hướng dẫn HS nhận xét: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả mỗi cụm từ hoặc câu đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. c.Chửa bài: - GV đọc lại cả bài. - nhận xét. d.Hướng dẫn làm bài tập: a). Bài tập 2a: - Nêu yêu cầu của bài - Chốt lại lời giải đúng. - Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ b) Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài. - Chốt lại lời giải đúng. - Xoá những chữ đã viết ở cột 2. - Xoá hết bảng. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học. - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) - 2HS đọc lại. - Vì em dã làm cho mẹ phải buồn, làm anh phảI nhờng phần của mình cho em - Các chữ đầu đoạn, đầu câu,tên riêng của bài - Dấu hai chấm - HS đọc và viết tiếng khó. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. - 2, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp. Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Cả lớp làm vở BT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm vở BT. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - HS nhìn cột 3 đọc lại 9 chữ và tên chữ. - Thi đọc thuộc lòng (cá nhân, nhóm). Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Đ/CLiờn dạy Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: THỂ DỤC Đ/C chuyờn ngành dạy ______________________________ Tiết2:Toán Xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 - Củng cố biểu tượng về thời gian II. Đồ dùng dạy học: - GV : Mô hình mặt đồng hồ Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 32’ 5’ 1. Bài cũ: Một ngày có mấy giờ ? 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Cho HS xem đồng hồ và giớ thiệu các vạch chia phút trên mặt đồng hồ b) Hướng dẫn HS xem giờ phút - Cho HS quan sát các đồng hồ (T.13) phần bài học để nêu các thời điểm ; Chẳng hạn: Nhìn vào đồng hồ xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài Đồng hồ 1: Kim ngắn chỉ quá vị trí số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch só 1, tính từ vạch số 12 đến số 1 có 5 vạch nhỏ. Vậy đồng hồ chỉ - 8 giờ 5 phút - Tương tự các đồng hồ còn lại: 8 giò 15 phút; 8 giờ 30 phút .lưu ý cho HS 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 giờ rưỡi . - Cho vài HS nhắc lại cách xem giờ đồng hồ c: Thực hành Bài 1: -HS nêu yêu cầu : Hướng dẫn HS xem đồng hồ theo thứ tự - Nêu vị trí kim ngắn - Nêu vị trí kim dài - Nêu giờ phút tương ứng Trả lời câu hỏi của BT Bài 2: Nêu yêu cầu: Quay kim đồng hồ theo giờ đã cho . - GV đọc số giờ, số phút.HS thực hiện quay Bài 3:Giáoviên vẻ giới thiệu các mặt của đông hồ điện tử , dấu 2 chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Bài 4. HS nêu yêu cầu, cho HS quan sát hình vẽ các đồng hồ ở bài 3 Củng cố- dặn dò - Thi đọc giờ nhanh - Dặn dò: Ôn lại bài Gọi 3 HS trả lời HS theo dõi -HS quan sát các mặt đồng hồ trong phần bài học: Cho HS thảo luận nhóm đôi t xem giờ các đồng hồ còn lại . Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xác định vị trí các kim trên mặt đồng hồ \A: 4 giờ 5 phút ;B: 4 giờ 10 phút ; C: 4 giờ 25 phút ;D: 6 giờ 15 phút ; E: 7 giờ 30 phút ;G: 12 giờ 35 phút Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc HS trình bày, nhận xét HS thảo luận trình bày :Các đồng hồ tương ứng là: A - B C - G E - D Tiết 3 : Tập đọc Quạt cho BÀ NGỦ I. Mục tiờu : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai :lặng, lim dim... Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài đọc. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 3’ 1. Bài cũ: Nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chiếc áo len và trả lời câu hỏi Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 2 . Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bà là người rất yêu thương quý mến các cháu, luôn hết lòng chăm sóc các cháu, chúng ta cũng rất yêu quý bà của mình. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tình cảm một bạn nhỏ đối với bà. b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu: Giọng dịu dàng, tình cảm. - . HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ: Chú ý các từ ngữ khó phát âm đối với HS. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: Giúp HS ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ.- SGV tr. 78. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: thiu thiu- Đặt câu với từ đó - Đọc từng khổ thơ trong nhóm: HD theo dõi HS đọc gọi 2 -3 nhóm trình bày đọc trước lớp. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. c) . Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? + Bà mơ thấy điều gì?Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? ?Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? c. Học thuộc lòng bài thơ. Gọi 1 HS đọc cả bài -HDHS thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ - SGV tr.79. - Tổ chức thi đọc thơ giữa các tổ, cá nhân HS. 3 . Củng cố, dặn dò ?Em thích nhất khổ thơ nào?Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc bài thơ cho người thân nghe. 2 HS kể nối tiếp - 2-3 học sinh phát biểu ý kiến -HS lắng nghe - Theo dõi GV đọc. - Đọc nối tiếp 2 dòng (2 lượt). - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Đọc chú giải SGK tr.24 - Từng cặp HS đọc. - Đọc với giọng vừa phải. 1 học sinh đọc cả bài - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - Trong nhà và ngoài vườn đều rất yên tĩnh , ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng. chỉ có một chú chích choè đang hót. - Học sinh thảo luận theo cặp - Vì cháu rất yêu quý bà và bà cũng rât yêu quý cháu. - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình. - HTL từng khổ thơ, cả bài. - Thi đọc thuộc bài thơ theo nhiều hình thức: đọc tiếp sức, đọc theo tổ, đọc cá nhân... - Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay. - HS tự do phát biểu ý kiến _____________________________ Tiết 4: TẬP VIẾT ễN CHỮ HOA B I. Mục tiờu: - Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ: Bầu ơi thơng lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly. Phấn màu, vở TV, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 5’ 32’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà. - Kiểm tra viết: Âu Lạc, Ăn quả. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. - Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. b) Viết từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu từ ứng dụng: - Bố Hạ là một xã thuộc huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Hướng dẫn HS viết bảng con. c) Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thơng lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Giải nghĩa câu ứng dụng: Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau nhng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao nh thế nào? - Hướng dẫn HS viết chữ: Bầu, Tuy. 3. Hướng dẫn viết vở TV: - GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS ngồi viết đúng t thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở. 4. Chữa bài: - Chữa nhanh 5 – 7 bài. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết. 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T. - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con: B, H, T. - HS đọc tên riêng: Bố Hạ. - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con: Bố Hạ. - HS đọc câu ứng dụng. Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li rỡi, các chữ còn lại cao 1 li. HS viết bảng con: Bầu, Tuy. - HS xem vở mẫu. - HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ B; 1 dòng cỡ nhỏ chữ: H, T; 2 dòng cỡ nhỏ: Bố Hạ; 2 lần câu ứng dụng. -HS nghe, rút kinh nghiệm Luyện viết thêm phần bài ở nhà và HTL câu ứng dụng. RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tiết1: Toán Xem đồng hồ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công: việc hàng ngày của HS. II. Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ A- Bài cũ: Gọi HS lên bảng làn bài. B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài. -Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. 2. HDxem đồng hồ. - quay mặt đồng hồ đến 8 giờ35 phút và hỏi: đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút cho đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ (1 giờ bằng 60 phút, vậy 35 phút cộng với bao nhiêu nữa thì được 60 phút). - Vì thế 8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Yêu cầu HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút. - HD HS đọc các giờ trên các mặt đồng hồ còn lại. * Trong thực tế chúng ta có 2 cách đọc giờ, đọc giờ hơn và đọc giờ - 3 HS lên bảng. -HS nghe - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. - Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - Kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. - 3 HS nêu miệng (theo mẫu) + 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút + 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 kém. Giờ hơn là các thời điểm khi kim phút chưa chỉ quá số 6 tính theo chiều quay của kim.khi kim phút chỉ quá số 6 ta gọi là giờ kém. 3. Luyện tập thực hành: *Bài 1: - Bài tập yêu cầu các em nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ. GV giúp hS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôI để làm bài tập. - Chữa bài; +Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A. - Tiến hành tương tự với các phần còn lại. - Nhận xét bài của HS. * Bài 2: - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh. * Bài 4 : - Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 HS, khi làm bài lần lượt từng HS lên làm công việc sau; + HS1; Đọc phần câu hỏi. +HS2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời. HS3: Quay kim đồng hồ. - Hết mỗi bức tranh các HS lại đổi vị trí cho nhau. 3.Củng cố - dặn dò : - Thi đọc giờ nhanh - Dặn dò: Ôn lại bài phút... - 6 giờ 55 phút. - 7 giờ kém 5 phút. - Kim giờ chỉ qua số 6 và gần đến số 7, kim phút chỉ vào số 11. - Quay kim đồng hồ đến các giờ theo sgK. -HS hoạt động nhúm3 -Cỏc nhúm trỡnh bày -Nhúm khỏc nhận xột _________________________________ Tiết 2 :Luyện từ và câu So sánh - dấu chấm I:Mục tiêu Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu câu thơ câu văn. - Nhận biết -Điền đỳng dấu chấm vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn chưa đỏnh dấu chấm -HS vận dụng kiến thức bài học để học tiếng việt sau này II Đồ dung dạy học ;Bảng phụ viết BT3 III . Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 5’ 32’ 3’ 1 . Kiểm tra 1 HS làm lại BT1, 1 HS làm laij BT 2 tiết luyện từ và cõu tuần trước - GV nhận xột - đỏnh giỏ 2 . Bài mới - Giới thiệu bài: GV ghi đề bài * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 HS nờu yờu cầu bài. Thảo luận nhúm đụi thảo luận theo cặp - GV dỏn 4 băng giấy lờn bảng, gọi HS làm bài : Gạch dưới những hỡnh ảnh so sỏnh trong từng cõu thơ cõu văn. - GV và cả lớp nhận xột chốt lại lời giải đỳng Bài 2 :HS nờu yờu cầu của bài Hướng dẫn làm bài cỏ nhõn Trỡnh bày ở bảng lớp Cả lớp và GV nhận xột chốt lại lời giải đỳng Bài 3 : Nờu yờu cầu GV hướng dẫn đọc kỹ đoạn văn để chấm cõu đỳng . Nhớ viết hoa chữ đầu cõu . HS làm bài cỏ nhõn , chữa bài 3 . Củng cố GV nhận xột chung tiết học 2HS làm BT, cả lớp theo dừi nhận xột 2 HS đọc yờu cầu của đề . cả lớp theo dừi trong SGK . Từng cặp HS làm bài vào giấy nhỏp sau đú trỡnh bày bài làm : 4 em thi làm bài đỳng - nhanh a. Mắt hiền sỏng tựa vỡ sao b. Hoa xao xuyến nở như mõy từng chựm . c. Trời là cỏi tủ ướp lạnh/Trời là cỏi bếp lũ nung. d. Dũng sụng là một đường trăng lung linh dỏt vàng HS đọc yờu cầu của đề . Cả lớp đọc thầm theo . 4 HS lờn bảng gạch dưới những từ chỉ sự so sỏnh. Tựa- như - là - là - là 1 HS đọc yờu cầu của đề .Cả lớp đọc thầm theo . HS làm bài, 1 HS lờn bảng chữa bài ễng tụi vốn là thợ gũ hàn vào loại giỏi. Cú lần, chớnh tụi đó thấy ụng tỏn đinh đồng . Chiếc bỳa trong tay ụng hoa lờn, nhỏt nghiờng, nhỏt thẳng, nhanh đến mức tụi chỉ cảm thấy trước mặt ụng phất phơ những sọi tơ mỏng. ễng là niềm tự hào của cả gia đỡnh tụi . _________________________________- Tiết3 : chính tả CHỊ EM I. Mục tiêu: - Chộp đỳng khụng mắc lỗi bài thơ Chị em - Làm các bài tập chính tả ,phõn biệt ăc/oăc,tr/ch.thanh hỏi/thanh ngó - Trỡnh bày đỳng đẹp thể thơ lục bỏt II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chộp bài thơ Chị em. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 3’ 1.kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra viết: trăng trũn,chậm trễ,chào hỏi.... 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC b. Tỡm hiểu nội dung - GV đọc bài viết 1 lần. +Người chị trong bài làm những việc gỡ? c. Hướng dẫn cỏch trỡnh bày +Bài viết theo thể thơ nào? +Cỏch trỡnh bày thế nào? +Cỏc chữ đầu dũng viết như thế nào? d.Hướng dẫn viết từ khú,và viết bài - Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả mỗi cụm từ hoặc câu đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. c.Chửa bài: - GV đọc lại cả bài. - nhận xét. d.Hướng dẫn làm bài tập: a). Bài tập 2a: - Nêu yêu cầu của bài - Chốt lại lời giải đúng. -Đọc ngắc ngứ,ngoắc tay nhau,dấu ngoặc đơn b) Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài Trỏi nghĩa vởi RIấNG-CHUNG Cựng nghĩa với LEO-TRẩO ........... 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học. - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) - 2HS đọc lại. TRải chiếu, buụng màn ,ru em ngủ,quột them,trụng gà và ngủ cựng em - Thơ lục bỏt ,trờn 6 chữ dưới 8chữ -Dũng 6 chữ lựi vào 2ụ,dũng 8chu lựi 1ụ -Viết hoa - HS đọc và viết tiếng khó. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. - 2, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp. Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Cả lớp làm vở BT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm vở BT. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. Tiết 4: Tự nhiên xã hội bệnh lao phổi I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích và xử lý thông tin để biết được nguyên nhân, đường gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. III. Đồ dùng dạy học: + Các bức tranh in trong SGK được phóng to IV. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài, ghi bài lên bảng Hoạtđộng1:Làm việc với SGK + Yêu cầu HS hoạt động nhúm4 + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? + Bệnh lao phổi có tác hại gì? Hoạt động 2:Thảo luận nhúm a) Những việc không nên làm và nên làm - GV Y/C HS thảo luận nhóm với các nội dung: + Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? + Kể ra những việc làm và hoàn cảnh giúp ta tránh bệnh lao phổi? - GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao có khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ sống 15’ dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt trời chiếu vào - Y/c HS liên hệ: + Em và gia đình đã làm gì để đề phòng bệnh lao phổi - GV HD HS rút ra KL sgk b) Tổ chức trò chơi: Đóng vai - GV HD cách chơi: Nhận tình huống và đóng vai xử lý tình huống. - GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc - Giao 2 nhóm 1 tình huống 1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để bố mẹ đa đi khám bệnh? 2. Khi đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - Y/c lên trình diễn - GV nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi ” 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu nội dung của từng hình ->Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh -> Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời -> Qua đường hô hấp -> Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh - HS chia làm nhóm 4 -> Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi - Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung -> Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do ngời khác hút, lao động quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa chật chội, ẩm thấp tối tăm,... -> Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ, thoáng mát luôn được chiếu ánh sáng, không khạc nhổ bừa bãi Nghe GV giảng - 4- 5 HS trả lời câu hỏi - Bệ
File đính kèm:
- giao anlop 3 tuan 3.doc