Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 29 - Diện tích hình chữ nhật (tiếp theo)
- Lấy chu vi chia cho 4
- Lớp làm vở
Số đo cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 ( cm2)
Đáp số: 25 cm2
ớc ô nhiễm có hại cho sức khoẻ. - Cho HS báo cáo GV kết luận. Các ý kiến đúng: c, d, e. Các ý kiến sai: a, b. - HS báo cáo. * Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV chia nhóm và phổ biến cách chơi - Nghe và tham gia trò chơi - GV nhận xét đánh giá kết quả chơi * Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý. D. Củng cố: - Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? E. Dặn dò: - Giao BT về nhà - HS nêu ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014 Chính tả ( Nghe - viết ) Buổi học thể dục I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục( bài 2). - Làm đúng bài tập 3a/b. - Rèn HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : tập luyện, leo núi, bơi lội. - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả. - Vì sao Nen – li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? - Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại. - Vì cậu muốn cố gắng vượt lên mình, muốn làm được các việc mà các bạn làm được. - Sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người. - Hướng dẫn HS viết tiếng khó b. GV đọc bài - GV động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 :- Nêu yêu cầu của bài tập ? - Nêu cách viết tên nước ngoài? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét. * Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu bài? - Cho HS làm vở, đổi vở để kiểm tra.. - GV nhận xét. D. Củng cố: - Cho HS thi tìm các cặp từ phân biệt s/ x E. Dặn dò: - Giao BT về nhà - HS viết bảng: Nen - li, khuỷu tay, rạng rỡ. - HS viết bài vào vở. - HS nêu. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy. - HS làm bài cá nhân. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân. - Lời giải : nhảy xa, nhảy sào, sới vật. - HS nêu -------------------------------------------------------------------- Hát Giáo viên chuyên dạy ----------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Biết tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. - Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài. II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập: *Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Nếu các cạnh không cùng số đo thì ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vở. - 2, 3 HS nêu - HS nêu. - HS nêu. - Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị đo. - Lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Hình H gồm những HCN nào ghép lại với nhau? - Diện tích hình H như thế nào so với DT của 2 hình ABCD và DMNP? - Gọi1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3:- Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu HS thi giải toán theo nhóm. - Nhận xét, chốt bài. D. Củng cố: -Nêu cách tính chu vi và diện tích của HCN? E. Dặn dò: - Giao BT về nhà Đổi 4dm = 40cm Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320( cm2) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 40 + 8) x 2 = 96( cm) Đáp số: 320cm2; 96cm. - HS đọc - Gồm 2 hình ABCD và DMNP ghép lại - Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình ABCD và DMNP. - Lớp làm phiếu HT a)Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 10 = 80(cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160( cm2) b)Diện tích của hình H là: 80 + 160 = 240( cm2) Đáp số: a)80cm2; 160 cm2. b) 240cm2 - HS nêu. - HS nêu. - Các nhóm làm và chữa bài Chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10( cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50( cm2) Đáp số: 50 cm2 - HS nêu ------------------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội Thực hành: Đi thăm thiên nhiên I- Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây đã gặp khi đi thăm thiên nhiên - Biết phân loại được một số cây đã gặp. - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin, *GDMT: - Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên. - Yêu thích thiên nhiên. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh. II- Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ. - HS : Sách, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành, làm việc nhóm III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra sự chuẩn bị HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các họat động *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: + Bước 1: làm việc theo nhóm. - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã QS được kèm theo bản vẽ về loài cây có chú thích các bộ phận của cây. + Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV kết luận *Hoạt động 2 Thảo luận. - Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - Nêu chức năng của rễ, thân, lá, hoa và quả? - Nêu ích lợi của một số loài thực vật với đời sống? *GV kết luận. D. Củng cố: - Cần phải làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây cối, thực vật? E. Dặn dò: Giao BT về nhà - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chân dung hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào tờ giấy khổ to. - Treo sản phẩm chung của cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo - HS thảo luận. + Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. + HS nêu. - HS nêu.Thực vật có nhiều ích lợi giúp cuộc sống của chúng ta có ôxi để thở, cho bóng mát, còn cho ta thức ăn. - HS nêu. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy --------------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa : T ( tiếp) I- Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( Tr ) - Viết đúng tên riêng “Trường Sơn” và câu ứng dụng “Trẻ em ...là ngoan” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. *GDMT : - HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh(Trẻ em như bỳp trờn cành), từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.(Có thể hỏi : Cách so sánh Trẻ enm như bớp trờn cànhcho thấy điều gì ở trẻ em ?) II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết : Th , Thăng Long - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS viết bảng. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : Tr - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng Trường Sơn. - Cho học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu: Trường Sơn - Yêu cầu HS nêu cách viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Trường Sơn - HS tìm và nêu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Tr - HS đọc: Trường Sơn - HS nghe. - HS nêu cách viết. - HS viết bảng. Trường Sơn. - GV nhận xét, sửa sai. c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. “ Trẻ em....... là ngoan ” - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. - HS đọc. - HS nghe. - HS nêu. - HS nêu. - 1 con chữ o - HS viết bảng con: Trẻ , Biết - Học sinh viết vào vở: +2 dòng chữ: Tr 4. Chấm, chữa bài:- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố: Nhắc lại quy trình viết chữ Tr E.Dặn dò:- Dặn HS rèn VSCĐ. +3 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. - HS nêu. Toán Diện tích hình vuông I. Mục tiêu - Biết được qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo một cạnh của nó và bước đầu vận dụng qui tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông. - Rèn HS cẩn thận, tỉ mỉ biết liên hệ thực tế. II.Chuẩn bị - GV : Hình vuông. Bảng phụ - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, vấn đáp, thực hành. - Bài1, bài 2, bài 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Nêu cách tính chu vi hình vuông? - GV nhận xét. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Xây dựng quy tắc tính DT hình vuông - Lấy hình vuông đã chuẩn bị. - HV ABCD gồm mấy ô vuông ? - Làm thế nào để tìm được? *HD cách tìm: Mỗi hàng có 3 ô vuông, có 3 hàng. Ta lấy số ô vuông của 1 hàng nhân với số hàng. Vậy tất cả có bao nhiêu ô vuông? - Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ? -Vậy diện tích HV ABCD có diện tích là bao nhiêu cm2 ? - Y/c HS đo cạnh của hình vuông? + Vậy: 3 x 3 = 9cm2. 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. 3. Luyện tập: *Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông? - Gọi 1 HS làm trên bảng Chữa bài, nhận xét. *Bài 2:- Bài yêu cầu gì? - Muốn tính DT HV theo cm2, ta cần làm gì? - HS nêu. - Lấy HV và quan sát - 9 ô vuông - Ta lấy 3 x 3 hoặc 3 + 3 + 3 - Hình vuông ABCD có tất cả: 3 x 3 = 9 cm2 - Là 1cm2 - HV ABCD có diện tích là 9cm2 -Vài HS nêu: Muốn tính diện tích HV ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. - Tính chu vi và diện tích HV. - HS nêu - Lớp làm vào vở - Gọi 1 HS làm bài. - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3:- Bài cho biết gì? hỏi gì? - Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? - Muốn tính được DT HV ta phải biết gì? - BT cho biết chu vi HV, làm thế nào để tính được độ dài 1 cạnh? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. D. Củng cố: - Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? E. Dặn dò: - Giao BT về nhà Cạnh HV 3cm 5cm CV HV 3x4=12cm 5x4=20cm DTHV 3x3= 3cm2 5x5=25cm2 - Tính DT HV theo cm2 - Đổi số đo cạnh HV theo đơn vị cm. - Lớp làm vào vở. Đổi: 80mm =8cm Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64cm2. - HS nêu - HS nêu. - Cạnh của hình vuông - Lấy chu vi chia cho 4 - Lớp làm vở Số đo cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( cm2) Đáp số: 25 cm2 - HS nêu --------------------------------------------------------------- Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ. - Giáo dục HS tự giác chăm luyện tập thể dục. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Đảm nhận trách nhiệm; xác định giá trị; lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - GV : ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Buổi học thể dục? - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - 3 HS nối nhau đọc bài - Nhận xét. a. GV đọc toàn bài. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm sai cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp - Tìm hiểu từ chú giải cuối bài. - cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh. 3. HD HS tìm hiểu bài - Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? - Em hiểu điều gì sau khi đọc " Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục " của Bác Hồ ? - Em sẽ làm gì sau khi đọc " Lời kêu gọi toàn dân tập dục " của Bác Hồ ? 4. Luyện đọc lại - Hướng dẫn HS luyện và thi đọc - GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay D. Củng cố: Nêu nội dung bài đọc E. Dặn dò: - Giao BT về nhà - HS nghe, theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS luyện phát âm: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, .... - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới...... - Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân ..... - Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể. - Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao. + 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài. - 1 vài HS thi đọc - HS nêu ---------------------------------------------------------------------- Thể dục Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khỏe” I. Mục tiêu - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi „Nhảy đúng nhảy nhanh” và ‘Ai kéo khoẻ”. - Có ý thức tự giác luyện tập II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu - ĐHTT: - GV nhận lớp, phổ biến ND 1- 2 phút x x x - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1- 2 phút x x x - Đứng tại chỗ xoay các khớp 1- 2 phút x x x - Trò chơi: Tìm quả ăn được 1- 2 phút B. Phần cơ bản 1. Ôn trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh” 10- 12 phút - ĐHTL: x x x x x x - GV tổ chức cho HS chơi - 2 lần sau cán sự hô - HS chơi - GV theo dõi, sửa sai 2. Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ 7- 8 phút - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV theo dõi, HD thêm C. Phần kết thúc - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu 1- 2 phút - Đội hình vòng tròn - GV + HS hệ thống bài 1- 2 phút ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 3 tháng 4năm 2014 Luyện từ và câu Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy I. Mục tiêu - Kể đúng tên một số môn thể thao, nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a/ b hoặc a/ c). - Có ý thức dùng từ và viết câu đúng. II. Chuẩn bị - GV : Tranh ảnh về môn thể thao, bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm, vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Làm bài 1 tiết LTVC tuần 28? - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 :- Nêu yêu cầu bài? - GV tổ chức trò chơi Truyền điện. - GV nhận xét. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - GV chốt lại các từ ngữ - 2 HS làm miệng - HS nêu. - HS chơi truyền điện. + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, bóng nước,... + Chạy: chạy 50 m, chạy vượt rào, chạy tiếp sức, chạy việt dã,.. + Đua: đua xe đạp,đua ô tô, đua ngựa, đua voi, đua thuyền,... + Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy dù,.. - HS nêu - Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp. - Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ? - Truyện đáng cười ở điểm nào ? - Nhận xét các nhóm. * Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét D. Củng cố: -Nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao? E. Dặn dò: - Giao BT về nhà - Được, thua, không ăn, thắng, hoà. - Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào. - Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua. - HS nêu. - 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu ----------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước. - Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. - Bài 1, bài 2, bài 3 II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Thực hành: *Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Y/c HS tự làm bài và chữa bài.. - Gọi 1 Hàm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Muốn tính DT mảng tường ta làm thế nào? - Muốn tính DT viên gạch HV ta làm thế nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng? - Hát - 2-3 HS nêu - HS khác nhận xét. - HS đọc a)Diện tích HV có cạnh 7cm là: 7 x 7 = 49(cm2) b)Diện tích HV có cạnh 5cm là: 5 x 5 = 25(cm2) - HS nêu. - Lấy DT 1 viên gạch nhân với số viên gạch. - Tính DT HV: Lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó - HS làm bài cá nhân. - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3:- Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. D. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình vuông E. Dặn dò: - Giao BT về nhà Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100(cm2) Diện tích mảng tường ốp thêm là: 100 x 9 = 900(cm2) Đáp số: 900( cm2) - Đọc - Lớp làm vở a)Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15(cm2) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) - HS nêu ---------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết ) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Rèn HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe. - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV gọi HS đọc bài chính tả - Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó b. GV đọc bài viết - GV QS động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài- Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trả lời - HS đọc thầm đoạn văn viết những từ dễ sai ra bảng con + HS nghe viết bài vào vở. 3. HD HS làm bài tập * Bài tập 2 :- Nêu yêu cầu bài ? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét. - Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ? D. Củng cố: - Yêu cầu HS thi tìm các cặp từ phân biệt s/x. E. Dặn dò: - Giao BT về nhà - HS nêu. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc lại truyện vui. - HS nêu ---------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.( tiếp) I- Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. Biết phân loại được một số con vật đã gặp. - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc
File đính kèm:
- Tuan 29 chinh xong.doc