Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 25 - Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp )
Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền
-Biết cộng, trù các số với đơn vị là đống .
B- Đồ dùng
GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
Tuần 25 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014 Toán Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp ) A- Mục tiêu - Nhận biết được thời gian ( thời điểm ,khoảng thời gian . - Biết xem đồng hồ .chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ ghi số la mã - -Biết thời điểm công việc làm hàng ngày của HS B- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4phút 1phút 10phút 10phút 10phút 5phút 1/Kiểm tra : 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Thực hành: * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: 3/ Củng cố: -Gọi HS làm bài tập 3 - GV gọi HS đọc đề? - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi. - KT, nhận xét. - Quan sát đồng hồ? - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm đôi. - Nêu KQ? - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc đề? - Quan sát 2 tranh trong phần a - Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? - tương tự GV HD HS làm các phần còn lại. - Em ăn cơm trưa trong bao lâu? - Thời gian từ lúc đó kim giờ chỉ số mấy ? kim phút chỉ số mấy ? - Em tự học vào buổi tối trong bao lâu? - Hằng ngày em dậy lúc mấy giờ? - Lúc đó kim giờ chỉ số mấy ? kim phút chỉ số mấy ? Nhận xét tiết học + Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - HS làm và nhận xét - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi + HS 1: Nêu câu hỏi + HS 2: Trả lời a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút. c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. - Quan sát - 1 giờ 25 phút - 13 giờ 25 phút - Đồng hồ A với đồng hồ I - Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L. - Trả lời các câu hỏi - Quan sát. - 6 giờ - 6 giờ 10 phút - 10 phút b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - HS nêu - HS nêu Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014 Toán Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị A- Mục tiêu - HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. B- Đồ dùng GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4phút 1phút 15phút 18phút 2 phút 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài : a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài toán 1: * Bài toán 2: b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: 3/ Củng cố: Gọi HS làm BT 2 - Gọi HS đọc bài toán. - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì? Tóm tắt: 7 can : 35l 1 can : ....l? + Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị. (Tìm giá trị của 1 phần) - Gọi HS đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì? - Làm thế nào tính được số mật ong trong một can? - Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can? Tóm tắt: 7 can: 35l 2 can : ...l? - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? *KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. -Gọi HS đọc đề? - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ....viên? - Chấm bài, nhận xét. - Bước rút về đơn vị là bước nào? Gọi HS đọc đề bài - BT yêu cầu gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt 7 bao: 28 kg 5 bao: ...kg? - Chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu :Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp hình. - Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS làm và nhận xét - Đọc - 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can? - phép chia 35 : 7 Bài giải Số mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 lít. Đọc - 7 can chứa 35 lít mật ong. - Số mật ong ở hai can. - Tính số mật ong ở 1 can. - Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7. - Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải Số mật ong có trong một can là: 35 : 7 = 5( l) Số mật ong có trong hai can là: 5 x 2 = 10( l) Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1 can. - Đọc kết luận - Đọc - Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Làm phiếu HT Bài giải Một vỉ thuốc có số viên là: 24 : 4 =6( viên) Ba vỉ thuốc có số viên là: 6 x 3 = 18( viên ) Đáp số : 18 viên thuốc. - HS nêu - Tìm số viên thuốc của 1 vỉ - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm phiếu HT Bài giải Số gạo của một bao là: 28 : 7 = 4( kg) Số gạo của 5 bao là: 4 x 5 = 20( kg) Đáp số: 20 kg gạo. - HS xếp - HS nêu Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Toán Tiết 123: Luyện tập A- Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.Tính chu vi hình chữ nhật - Rèn tính cẩn thận chính xác , yêu thích môn toán . B- Đồ dùng GV : Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4phút 1phút 7phút 8phút 8phút 9phút 3phút 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới ; * Giới thiệu bài Thực hành: Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: * Bài 4: 3/ Củng cố: Gọi HS làm bài 2 -GV nêu và ghi tên bài - Gọi HS đọc đề? - Yêu cầu HS tự làm vào nháp. - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc đề? - BT hỏi gì? - Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì? - Yêu cầu HS tóm tắt Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: ... quỷên? - Chấm bài, nhận xét. - Gọi HS đọc đề? - Bài cho biết gì ? hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì? - Ta tìm gì trước ? Tóm tắt 4 xe: 2135 viên gạch 3 xe: ......viên gạch? - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS ọc đề? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. - Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. -HS làm .và nhận xẽt -HS ghi vở - Đọc - Lớp làm phiếu Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508( cây) Đáp số : 508 cây. - HS nhận xét sửa sai - Đọc - Số vở 5 thùng - Biết số vở của 1 thùng HS tóm tắt vào vở và làm bài - Làm vở Bài giải Số vở của một thùng là: 2135 : 5 = 305( quyển) Số vở của năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở - HS nhận xét - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch? - HS nêu -Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 1 xe chở bao nhiêu viên gạch - 1 HS giải trên bảng - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch 1 xe chở được là: 8520 : 4 = 2130( viên) Ba xe chở được số gạch là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - HS nhận xét - Đọc - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17( m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét. - HS nêu Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Toán Tiết 124: Luyện tập chung A- Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức . - Rèn tính cẩn thận , chính xác .yêu thích môn toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4phút 1phút 8phút 8phút 8phút 8phút 3phút 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/Bài mới : *Giới thiệu bài ; Luyện tập: * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: * Bài 4: 3/ Củng cố: - Gọi HS làm bài 2 -GV hnận xét cho điểm . - Gọi HS đọc đề? - Bài cho biết gì ? hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì? - Ta tìm gì trước ? - Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng. Tóm tắt 5 quả: 4500 đồng 3 quả: ... đồng? - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 6 phòng: 2550 viên 7 phòng: ... viên? - Chấm bài, nhận xét - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài. - Chấm bài, nhận xét. -Gọi HS đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? - Cách làm? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS làm bài .và nhận xét - Đọc -Mua 5 quả hết4500đồng Mua 3 quả thì hết bao nhiêu đồng ? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Mua 1 quả hết bao nhiêu đồng HS tóm tắt và giải vào phiếu - Lớp làm phiếu HT Bài giải Giá tiền một quả trứng là: 4500 : 5 = 900( đồng) Giá tiền 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700( đồng) Đáp số: 2700 đồng - HS nhận xét - HS đọc đề bài - 6 phòng lát hết 2550 viên gạch - 7 phòng như thế lát hết bao nhiêu viên gạch? - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm vở. Bài giải Số viên gạch lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 ( viên) Số viên gạch lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975( viên) Đáp số: 2975 viên gạch. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ. Ta lấy 4km x 2 = 8 km. Thời gian đi 1giờ 2giờ 4giờ 5 giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 20km - Viết và tính GTBT - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 - HS nêu Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014 Toán Tiết 125: Tiền việt nam. A- Mục tiêu - Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền -Biết cộng, trù các số với đơn vị là đống . B- Đồ dùng GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4phút 1phút 10phút 22phút 3phút 1/Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài a) HĐ 1: b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: 3/ Củng cố: -Gọi HS làm bài 2 -GV cho điểm - GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Tờ 5000 đồng có màu gì ? Có ảnh ai ? ghi gì ở dòng trên đầu - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. - Yêu cầu HS cầm tờ giấy bạc của mình trình bày trước nhòm lớp - Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT. - Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết được? - Tương tự HS thực hành với các phần b và c. - BT yêu cầu gì? a)- Làm thế nào để lấy được 2000 đồng? b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng? + Tương tự HS tự làm phần c và d. - Cho HS chơi trò chơi: - Đi siêu thị - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng. ( Kê 2 bàn: Bàn 1: Xếp các đồ vật Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc) - Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại? - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. -HS làm và nhận xét - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. Năm nghìn đồng , hai nghìn đồng , mười nghìn đồng - Màu xanh có ảnh Bác Hồ , dòng trên ghi quốc hiệu Số 5000 và Năm nghìn - Tương tự HS nêu lần lượt các tờ giấy bạc - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét HS thảo luận theo nhóm đôi + HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? + HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng ( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền? + HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng. - HS nhận xét - HS đọc bài - Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. -Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng - Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng - HS thực hành chơi: + Người mua hàng: - Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Người bán hàng: 2500 đồng. + Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng. - Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại.
File đính kèm:
- toan 3 tuan 25.doc