Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 25 - Thực hành xem đồng hồ ( tiếp )
- 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh chữa bài.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
* GVKL.
D. Củng cố :
- Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?
E. Dặn dò:
- BTVN: Yêu cầu HS làm BT 1
- Dặn HS : Ôn lại bài
n quan đến rút về đơn vị I- Mục tiêu - Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn HS tính lô gic, cẩn thận khi làm toán. - Bài 1, bài 2 II- Chuẩn bị - GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ. - HS : SGK, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Thu một số VBT chấm, nhận xét. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài toán 1: - Đọc bài toán? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì? Tóm tắt: 7 can : 35l 1 can : ....l? + Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị.(Tìm giá trị của 1 phần) * Bài toán 2: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì? - Làm thế nào tính được số mật ong trong một can? - Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can? Tóm tắt: 7 can: 35l 2 can : ...l? - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? *KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. 3. Luyện tập: * Bài 1: - Nêu yêu cầu? -Bài toán thuộc dạng toán gì? Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì? - Đọc - 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can? - phép chia 35 : 7 Bài giải Số mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 lít. - Đọc - 7 can chứa 35 lít mật ong. Hỏi số mật ong ở hai can. - Tính số mật ong ở 1 can. - Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7. - Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải Số mật ong có trong một can là: 35 : 7 = 5( l) Số mật ong có trong hai can là: 5 x 2 = 10( l) Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1 can - Đọc kết luận - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ....viên? - Chấm bài, nhận xét. - Củng cố: Bước rút về đơn vị là bước nào? * Bài 2: - Thực hiện tương tự bài 1. - Chữa bài, nhận xét. * Bài tập phát triển. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thực hành xếp hình theo mẫu. + Nêu lại cách xếp hình? * GVKL. D.Củng cố : - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? E.Dặn dò: - BTVN: Yêu cầu HS làm BT 3 - Dặn HS : Ôn lại bài. - Đọc. - Bài toán rút về đơn vị. - Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Làm vào vở Bài giải Một vỉ thuốc có số viên là: 24 : 4 =6( viên) Ba vỉ thuốc có số viên là: 6 x 3 = 18( viên ) Đáp số : 18 viên thuốc. - Tìm số viên thuốc của 1 vỉ Bài giải Số gạo của một bao là: 28 : 7 = 4( kg) Số gạo của 5 bao là: 4 x 5 = 20( kg) Đáp số: 20 kg gạo. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh thực hành xếp hình. - Học sinh theo dõi nhận xét. - HS nêu ---------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Động vật. I. Mục tiêu: - HS biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển; biết được sự đa dạng của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được ích lợi và tác hại của 1 số động vật đối với con người . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật, chỉ ra các bộ phận bên ngoài của 1 số động vật, nêu điểm giống và khác nhau của 1 số con vật. - Yêu mến và có ý thức bảo vệ các con vật có ích. *GDMT : - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Chuẩn bị - GV: Hình vẽ SGK trang 94,95.Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau. - HS : Sách, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng và ích lợi của 1 số quả? - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm. - Cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: + QS hình trang 94,95, kết hợp tranh mang đến thảo luận: +Nhận xét về hình dạng, kích thước của các động vật? +Chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật? - Cho HS báo cáo, GV nhận xét. *KL:Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. + Bước 1: vẽ và tô màu: - Vẽ 1 con vật mà em yêu thích? + Bước 2: Trưng bày. - GV tổng kết. - Trong các con vật em vẽ những con vật nào có ích, chúng giúp gì cho con người? - Kể một số con vật gây hại cho con người? D.Củng cố : -Trò chơi: Đố bạn con gì? E.Dặn dò: - GV nhận xét giờ học.Dặn HS về học bài. - Vài HS. - Lắng nghe. - Thảo luận. - Đại diện báo cáo KQ. - Thực hành vẽ. - HS trưng bày tranh của mình. - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu. - HS chơi trò chơi. ----------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014 Tiếng Anh GV: Chuyên dạy --------------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa : S I- Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, C, T. - Viết đúng tên riêng “ Sầm Sơn” và câu ứng dụng “Cụn Sơn suối chảy ... rỡ rầm bờn tai” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu; Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. - Gọi 2 hs lên bảng viết : R , Phan Rang - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : S - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét: Sầm Sơn - GV giới thiệu: Sầm Sơn - Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Yêu cầu HS nêu cách viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Sầm Sơn - GV nhận xét, sửa sai. c) Viết câu ứng dụng: - Gv đưa câu ứng dụng. - GV giúp hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - HS tìm và nêu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: S - HS đọc từ ứng dụng. Sầm Sơn - HS nghe. - HS nêu cách viết. - HS viết: Sầm Sơn - 3 HS đọc: Cụn Sơn suối chảy rỡ rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bờn tai - HS theo dõi trên bảng. - HS nêu. - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con - HS nêu. - 1 con chữ o - HS viết bảng con:Cụn, Sơn, Ta 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ S E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS rèn VSCĐ. - Học sinh viết vào vở: +2 dòng chữ: S, C , T +3 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. - HS nêu. ------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I- Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - Rèn HS tính cẩn thận, tính toán nhanh, chính xác. - Bài 2, bài 3, bài 4 II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : Sách,vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chữa BT 2 tiết trước - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: * Bài 2: - Đọc đề? - BT hỏi gì? - Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì? - Yêu cầu HS thi giải toán theo nhóm Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: ... quyển? - Chấm bài, nhận xét. - hát - 1 HS chữa bài - Đọc - Số vở 5 thùng - Biết số vở của 1 thùng - Làm bài và trình bày trước lớp Bài giải Số vở của một thùng là: 2135 : 5 = 305( quyển) Số vở của năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS lập đề toán. - Bài toán thuộc dạng gì? - yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng giải. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Nêu yêu cầu? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài tập phát triển. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Muốn biết mỗi lô đất có bao nhiêu cây giống ta làm như thế nào? - 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh chữa bài. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. * GVKL. D. Củng cố : - Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? E. Dặn dò: - BTVN: Yêu cầu HS làm BT 1 - Dặn HS : Ôn lại bài - HS nêu. - HS nêu: Có bốn xe ô tô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số viên gạch 1 xe chở được là: 8520 : 4 = 2130( viên) Ba xe chở được số gạch là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - Đọc - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17( m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét. - Học sinh tự nêu. - Ta làm phép tính chia. Bài giải Mỗi lô đất có số cây giống là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây. - HS nêu --------------------------------------------------------------------- Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu. - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. - Giáo dục HS biết yêu các lễ hội truyền thống của dân tộc. II. Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Hội vật? - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp - GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài. - HS đọc đoạn lần 2 * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS luyện đọc - Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố: - ở quê hương em có lễ hội nào không? Em thấy không khí ở lễ hội như thế nào? E.Dặn dò - Đánh giá tiết học . - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS luyện phát âm: vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì, huơ vòi,... - Đọc 2 đoạn trước lớp - HS đọc chú giải. - HS đọc đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp .... - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay .... - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. - HS nghe và luyện đọc theo hướng dẫn của GV + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - 1, 2 HS đọc cả bài - HS nêu Thể dục bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Trò chơi : Ném bóng trúng đích. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Biết thực hiện nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; biết cách so dây, chao dây, quay dây; biết cách chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích " tham gia trò chơi 1 cách chủ động. - Có ý thức tích cực luyện tập II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu - ĐHTT - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 1- 2 phút x x x x - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 1- 2 phút x x x x - Trò chơi: Tìm những quả ăn được 1- 2 phút - Chạy chậm theo 1 vòng tròn 1- 2 phút B. Phần cơ bản 7- 8 phút 1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa và cờ + GV tập mẫu bài TD với cờ - HS quan sát + HS tập thử 1 lần sau đó tập chính thức. + GV cho HS tập cả 8 động tác - GV quan sát, sửa. 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 7- 8 phút - HS tập theo tổ - GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. - HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. 3. Trò chơi "Ném bóng trúng đích" 7- 8 phút - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu. 1- 2 phút - GV + HS hệ thống bài 1- 2 phút - Đội hình vòng tròn - Giao BTVN 1- 2 phút ------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 6 tháng 2 năm 2014 Luyện từ và câu Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Mục tiêu - HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Trả lời đúng câu hỏi vì sao? (BT 2 ). - Trả lời đúng 2- 3 câu hỏi Vì sao trong bài 3. - Có ý thức nói, viết câu đúng. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Sách, vở. - Phương pháp dạyhọc chủ yếu: Thảo luận nhóm, vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Làm miệng BT 1 tuần 24? - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm rồi báo cáo. - GV nhận xét - Chốt: Cách nhân hoá sự vật, con vật như vậy có gì hay? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp rồi báo cáo. - GV chấm điểm, nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu? - Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội rất đông? Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán gắt? - GV nhận xét D.Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. E.Dặn dò - Đánh giá tiết học . - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau - HS làm bài - Nhận xét. - HS nêu. - HS làm theo nhóm. + Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời. + Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác. + Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học ..... - Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động...... - HS nêu. - HS làm theo cặp. a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c. Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. - HS nêu. - Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ. - Lúc đầu keo vật xem chừng chán gắt vì Quắm Đen vật rất hăng còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ,chậm chạp, chỉ chống đỡ. Toán Luyện tập I- Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị; viết và tính giá trị biểu thức. - HS có ý thức trình bày bài làm khoa học, sạch đẹp. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) II- Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : SGK, bảng con - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chữa BT 3 tiết trước - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Bài toán thuộc dạng gì? - Gọi 1HS tóm tắt và giải toán theo nhóm - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3:- Treo bảng phụ - Bài yêu cầu gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4(a,b): - Đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? - Hát - HS chữa bài - Đọc - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm bài theo nhóm Bài giải Số viên gạch lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 ( viên) Số viên gạch lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975( viên) Đáp số: 2975 viên gạch. - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS nêu - Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km. Thời gian đi 1giờ 2giờ 4giờ 5giờ Quãng đường 4km 8km 16km 20km - Viết và tính giá trị biểu thức - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Nêu cách làm? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. - Chốt: nêu cách tính giá trị biểu thức của các dạng đã học? * Bài tập phát triển. - 2 học sinh chữa phần c và d bài 4. * GVKL. D.Củng cố : - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm thế nào? E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS : Ôn lại bài. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Lớp làm bảng con a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 12 = 28 - HS nêu. c/ 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 d/ 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 - HS nêu --------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe - viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - Có ý thức luyện chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt đông của trò A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả. - Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Đoạn có mấy câu? Những chữ nào viết hoa? - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - HS theo dõi, 2 HS đọc lại. - Khi trống vừa nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. - Hướng dẫn HS viết chữ khó. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, cho điểm. D.Củng cố:- Nêu các từ phân biệt tr/ch? E.Dặn dò - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau - HS nêu. - HS viết: chiêng trống, lầm lì, khéo léo, điều khiển. - HS viết bài. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân rồi báo cáo. - HS nêu ---------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội. Côn trùng. I. Mục tiêu: - Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. - Nêu được ích lợi và tác hại của một số côn trùng với con người. - Nêu tên và chỉ được những bộ phận bên ngoài của 1 số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Có ý thức bảo vệ côn trùng có lợi và diệt côn trùng có hại. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động(thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. *GDMT : - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK trang 96,97 và ảnh côn trùng sưu tầm. - HS : Sưu tầm các ảnh côn trùng. - Phương pháp dạy học chủ yếu: quan sát, thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm giống và khác nhau của 1 số động vật? - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm. - Hát 1 bài hát có tên con vật. Vài HS. - Yêu cầu: QS hình trang 96,97, kết hợp tranh mang đến thảo luận: - Chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng
File đính kèm:
- Tuan 25chinh xong.doc