Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 23 - Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp)

HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có dư , thương có 4 hoặc 3 chữ số).

- Biết vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có lời văn.

- Rèn HS tính khoa học, sạch sẽ.

- Bài 1, bài 2, bài 3

II- CHUẨN BỊ

- GV : Bảng phụ, 8 hình tam giác vuông cân như BT 3.

- HS : Bảng con.

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2936 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 23 - Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
he nhạc.
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
- Có ý thức luyện chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng 
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
b. GV đọc bài
- GV QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt l/ n 
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng ....
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lời giải :
- loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ....
- nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp.....
- HS nêu
----------------------------------------------------------
Hát
GV: Chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính. 
- Rèn HS tính toán nhanh, chính xác, trình bày bài giải cẩn thận, khoa học.
- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột a)
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt tính, rồi tính:
1043 x 4 2134 x 3
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2/ Luyện tập - thực hành:
* Bài 1: - Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4a:- Đọc đề?
- Giao việc:- Đếm số ô vuông?
- Đã tô màu mấy ô vuông?
- Cần tô màu mấy ô vuông nữa?
* Bài tập phát triển
 - Học sinh làm phần b.
D. Củng cố 
- Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì?
E.Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài, làm BT 2
- Hát
- HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con
 x 1324 x 1719 x 2308
 2 4 3
 2648 6876 6924
- HS nêu
- X là số bị chia
- Ta lấy thương nhân số chia
- 2 HS lên bảng.
a) X = 4581 ; b) X= 7292
- Đọc
- Có 9 ô vuông
- Có 7 ô vuông đã tô màu
- Cần tô màu thêm 2 ô nữa.
- HS làm vào vở 
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
Lá cây.
I- Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dáng và độ lớn của lá cây. 
- Có ý thức chăn sóc và bảo vệ cây xanh.
II- Chuẩn bị
- GV : Hình vẽ SGK.
- HS : Sách,vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ích lợi của 1 số rễ cây?
- Nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu: QS hình trang 86,87, kết hợp lá cây mang đến thảo luận:
-Màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây.
-Chỉ cuống lá, phiến lá của 1 số lá cây sưu tầm được.
+ Bước2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Kết luận
*Hoạt động 2 Làm việc với vật thật:
- Giao việc: Xếp lá cây theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự như nhau đính vào giấy.
- GV kết luận
D. Củng cố 
-Nêu đặc diểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
E.Dặn dò :- Dặn HS về nhà ôn bài
- Hát.
-Vài HS nêu ích lợi của lá cây.
-Nhận xét, nhắc lại. 
Lắng nghe
- Hai bạn trong bàn thảo luận chỉ ra được màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây.
- Chỉ được đâu lá cuống lá, phiến lá của những lá cây mà mình sưu tầm được
- Đại diện báo cáo kết quả.
Lá cây thường có mầu xanh lục, 1số lá cây có mầu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi lá thường có cuống lá và phiến lá,trên phiến lá có ngân.
- Các nhóm làm việc và trình bày trước lớp.
- HS nêu
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014
Tiếng Anh
GV: Chuyên dạy
 -------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa : Q
I- Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q, T, S
- Viết đúng tên riêng “ Quang Trung” và câu ứng dụng“Quờ em .... nhip cầu bắc ngang” bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. 
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu; Quan sát,thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết :P, Phan Bội Chõu.
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : Q
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng Quang Trung
- GV giới thiệu Quang Trung 
- Nêu độ cao các con chữ? Nêu khoảng cách các chữ
- Yêu cầu hs viết: Quang Trung
- GV nhận xét, sửa sai. 
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ Q?
E.Dặn dò: - Dặn HS rèn VSCĐ. 
- HS tìm và nêu.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Q
- HS đọc: Quang Trung 
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- HS viết: Quang Trung
- HS đọc.
"Quê em .... nhịp cầu bắc ngang"
- HS nêu. 
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Quờ , Bờn
- Học sinh viết vở.
- HS nêu.
-------------------------------------------------------------------
Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
I- Mục tiêu
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia hết, thương có 4 hoặc 3 chữ số ).
- Biết vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : SGK, bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt tính, rồi tính:
844 : 4 132 : 3
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.HD thực hiện phép chia 6369 : 3
- Ghi bảng: 6369 : 3 =?
- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính?
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
- Nếu HS chia sai thì HD chia theo các bước như SGK.
- Tương tự HD HS thực hiện phép chia 1276 : 4.
3.Thực hành
* Bài 1: - Đọc đề?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số bánh mỗi thùng ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Chữa bài, nhận xét.
D. Củng cố 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- HS làm bảng con
- Đặt tính và thực hiện ra nháp- Nêu KQ
6369 3 1276 4 
03 07
 06 2123 36 319
 09 0 
 0
 - Nhiều HS nêu cách làm.
- Tính
- Lớp làm phiếu HT
4862 2 3369 3 2896 4
08 03 09
 06 2431 06 1123 16 724
 02 09 0
 0 0 
- 1648 gói bánh, chia 4 thùng
- Một thùng có bao nhiêu gói bánh?
- Lấy số bánh chia cho số thùng
- lớp làm vở
Bài giải
Mỗi thùng có số bánh là:
1648 : 4 = 412( gói bánh)
 Đáp số: 412 gói bánh.
- Tìm X
- Là thừa số chưa biết
- Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp
a) X x 2 = 1846 b) 3 x X = 1578
 X= 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
- HS nêu 
-------------------------------------------------------------
Tập đọc
Chương trình xiếc đặc sắc.
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS biết tôn trọng nội quy của rạp xiếc.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; ra quyết định; quản lí thời gian.
II. Chuẩn bị
- GV : Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ? 
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 4 đoạn
- Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc.
- Đ2 : Tiết mục mới.
- Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé.
- Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
- Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? Nói rõ vì sao ?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
4. Luyện đọc lại.
- GV HD HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố 
- Mục đích của tờ quảng cáo là gì ? 
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2, 3 HS đọc bài.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện phát âm: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá ......
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- HS trả lời
- HS trả lời.
- ở nhiều nơi
+ 1 HS khá giỏi đọc cả bài
- 4, 5 HS thi đọc đoạn quảng cáo.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- HS nêu
-------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".
I. Mục tiêu: 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức". 
- Rèn tính tự giác, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến ND
1- 2 phút
- Xoay các khớp cổ tay, chân
1- 2 phút
x x x x
- Trò chơi: Kéo cưa lửa xẻ
1- 2 phút
x x x x
- Tập bài TD phát triển chung 
1 lần
B. Phần cơ bản 
1. Chơi trò chơi  Chuyền bóng tiếp sức. 
 12- 14 phút
- GV chia lớp thành từng nhóm
- HS tập thay nhau sau đó đếm
số lần tập.
- GV cho HS giữa các tổ chơi
- Thi chuyền bóng tiếp sức đồng loạt 1 lần giữa các tổ 
- GV nhận xét 
2. Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức". Theo nhóm
7- 9 phút
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi thử 
- HS chơi thật 
- Nhận xét 
C. Phần kết thúc
- Giậm chân tại chỗ
1- 2 phút
- GV, HS hệ thống lại bài 
1- 2 phút
x x x	x
- GV giao bài tập về nhà
1- 2 phút
x x x x
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014
Luyện từ và câu
Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
I. Mục tiêu
- Tìm được những sự vật nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ.
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào?
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào?
- Có ý thức nói, viết câu đúng.
II. Chuẩn bị
- GV : Mô hình đồng hồ, bảng phụ.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 22
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 44 + 45.
- Nêu yêu cầu BT?
- GV đặt trước lớp 1 chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 45.
- Nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 45:- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chốt lại ghi lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS làm bài
- Nhận xét.
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS trao đổi theo cặp.
- Những vật được nhân hoá : kim giờ, kim phút, kim giây, cả ba kim.
- Những vật ấy được gọi : bác, anh, bé.
- Vật ấy được tả bằng những từ ngữ : thân trọng, nhích từng li, từng li, lầm lì, đi từng bước, tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng, cùng tới đích, rung 1 hồi chuông vang.
+ Dựa vào nội dung bài thơ trên trả lời câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp:
VD: 
- Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- Nhiều HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Lời giải :
- Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ?
- Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ?
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ?
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
- HS nêu nối tiếp.
	-----------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( tiếp)
I- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có dư , thương có 4 hoặc 3 chữ số).
- Biết vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có lời văn.
- Rèn HS tính khoa học, sạch sẽ.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ, 8 hình tam giác vuông cân như BT 3.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm trên bảng
đặt tính rồi tính: 1342 : 2; 2308 : 3
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.HD thực hiện phép chia 9365 : 3
- Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính trên bảng.
- Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK.
- Tương tự HD phép chia 2249 : 4
3. Thực hành.
* Bài 1: - Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: - Đọc đề?
- Có bao nhiêu bánh xe?
- Một xe lắp mấy bánh?
- Muốn tìm được số xe ô tô lắp được ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Yêu cầu HS quan sát và tự xếp hình.
- HD HS xếp đúng.
- Kết luận, đưa hình mẫu.
D. Củng cố 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số?
E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà ôn bài
- Hát
- Thực hiện
- Nhận xét, sửa sai
- Đặt tính và thực hiện ra bảng con 
9365 3 2249 4
03 24
 06 3121 09 562
 05 1
 2 
- Nhiều HS nêu cách chia
- thực hiện phép chia
- lớp làm phiếu HT
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
 06 18 09
 09 07 4
 1 1 
- HS đọc
- 1250 bánh xe
- 4 bánh
- Lấy tổng số bánh chia cho số bánh của 1 xe.
- Lớp làm vở 
Bài giải
Ta có: 1250 : 4 = 312( dư 2)
Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 chiếc xe và còn thừa 2 bánh xe.
 Đáp số : 312 xe ô tô, thừa 2 bánh xe.
- Xếp hình
- HS nêu
--------------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Người sáng tác Quốc ca Việt nam..
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập 3 a/b.
- Có ý thức luyện chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ, ảnh Văn Cao.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n?
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV gọi HS đọc đoạn văn 1 lần.
- Giải nghĩa từ Quôc hội, Quốc ca
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Hướng dẫn HS viết chữ khó
b. GV đọc bài
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 47
- Nêu yêu cầu BT2a?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 48
- Nêu yêu cầu BT3a?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS tìm các từ phân biệt l/ n
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- Chữ đầu câu và đầu mỗi dòng, tên riêng
- HS tập viết những chữ dễ viết sai
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Lời giải : Buổi trưa lim dim
 Nghìn con mắt lá
 Bóng cũng nằm im
 Trong vườn êm ả.
+ Đặt câu phân biệt 2 từ trong từng cặp.
- 1 HS đọc 2 câu mẫu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- HS nêu
Tự nhiên và Xã hội
Khả năng kỳ diệu của lá cây.
I- Mục tiêu:
- Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người.
- Biết được quá trình quang hợp và hô hấp của lá cây.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây, đời sốngđộng vật và con người.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hành vi làm hại cây.
II- Chuẩn bị
- GV : Hình vẽ SGK, một số loại lá cây.
- HS : Sách,vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Các hoạt động
*Hoạt động 2 Làm việc với SHK theo cặp.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu: QS hình trang 88, tự đặt ra câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.VD:
- Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
Qua trình quang hợp xẩy ra trong điều kiện nào?
Trong qua trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
Ngoài chức năng quang hợp cây còn có chức năng gì?
+ Bước2: Làm việc cả lớp:
KL: Lá cây có 3 chức năng:
Quang hợp.
Hô hấp.
Thoát hơi nước.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giao việc: dựa vào thực tế và QS hình trang 89SGK nói về ích lợi của lá cây?
- GV kết luận
D. Củng cố :- Nêu ích lợi của lá cây?
E.D

File đính kèm:

  • doctuan 23 chinh xong.doc