Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 22 - Luyện tập (tiếp)
* Bài 3: Chọn từ bằng nhau, vô số, một phần hai điền vào chỗ chấm để được câu đúng:
Trong một hình tròn:
a) Độ dài bán kính bằng. độ dài đường kính.
b) Có .đường kính và bán kính.
c) Độ dài các đường kính.
------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 Chính tả ( nghe viết ) Ê - đi - xơn. I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - Có ý thức luyện chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: thuỷ chiều, triều đình, chiều chuộng. - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị - GV gọi HS đọc ND đoạn văn. - Hãy nêu những hiểu biết của em về nhà bác học Ê- đi- xơn? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Tên riêng Ê - đi - xơn viết thế nào ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. b. GV đọc bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét. D. Củng cố - Tìm các từ bắt đầu bằng ch/ tr có nghĩa: + Trái nghĩa với lười biếng. + Con vật được gọi là bạn của nhà nông. E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS viết bảng con. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Ê- đi- xơn là người giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang lại điều tốt đẹp cho con người. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có ngạch nối giữa các tiếng - HS viết bảng: Ê- đi- xơn, lao động, kỳ diệu. - HS viết bài vào vở. - HS nêu. - HS thảo luận cặp làm bài. a. tròn, trên, chui. Giải câu đố: đó là ông mặt trời. - HS nêu ---------------------------------------------------------------- âm nhạc GV : Chuyên dạy ---------------------------------------------------------------------- Toán Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. I- Mục tiêu - Có biểu tượng về hình tròn, biết tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. - Bước đầu biết vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. - Bài 1, bài 2 , bài 3 II- Chuẩn bị - GV : Com pa. - HS : Sách, vở, compa. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Kể các tháng có 30, các tháng có 31 ngày? C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GT hình tròn. - Đưa ra một số mô hình: hình tam giác, tứ giác, tam giác,... - GV đưa hình tròn cho HS quan sát. - Chỉ vào mô hình hình tròn: Đây là hình tròn. - Đưa một số đồ vật có mặt là hình tròn. 3. GT tâm, đường kính, bán kính. - vẽ hình tròn ghi rõ tâm, ĐK, BK như SGK: - Chỉ vào tâm của hình tròn và GT: Điểm này gọi là tâm của hình tròn( tên là O) - Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB. - Từ tâm O vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm m gọi là bán kính OM của hình tròn tâm O. 4. Cách vẽ hình tròn bằng com pa. - Giới thiệu chiếc com pa. + Xác định độ dài bán kính trên com pa. Đặt đầu nhọn của com pa trùng điểm O trên thước, mở dần com pa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm. + Đặt đầu nhọn của com pa và chỗ muốn đặt tâm hình tròn, giữ chặt đầu nhọn và quay đầu bút chì 1 vòng, ta dược hình tròn tâm O bán kính 2cm. 5. Luyện tập * Bài 1: - Vẽ hình như SGK - Gọi HS vừa chỉ vừa trả lời câu hỏi. - Mở rộng: Vì sao CD không gọi là đường kính của hình tròn? - Nhận xét. * Bài 2: - GV nhắc lại các bước vẽ hình tròn có bán kính cho trước. - Yêu cầu HS làm vở. - Nhận xét. * Bài 3: - GV chia nhóm cho HS làm bài. + Hình tròn tâm O cho trước, vẽ đường kính CD, bán kính OM vào vở? + Yêu cầu HS nêu câu trả lời đúng trong bài, vì sao? - Nhận xét. D. Củng cố - Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính? E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài - HS nêu. - HS nhận dạng hình. - HS quan sát, nhắc lại. - HS quan sát. - Đọc : Tâm O - Đọc: Đường kính AB - Đọc: Bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài AB. - quan sát - thực hành theo HD của GV: + Xác định bán kính. + Xác định tâm hình tròn + Vẽ hình tròn - Quan sát và trả lời: a) Hình tròn tâm O, ĐK là MN, PQ, các BK là: OM, ON, OP, OQ. b) Hình tròn tâm O, ĐK là AB, bán kính là OA, OB. - CD không là đường kính vì CD không đi qua tâm O. - HS nghe và nhắc lại. - Thực hành vẽ vào vở. - HS làm bài theo nhóm, vẽ bán kính OM, đường kính CD. - HS nêu: + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD(Đúng. Vì và bán kính có độ dài bằng 1/2 dường kính) - Gấp 2 lần Tự nhiên và xã hội Rễ cây. I-Mục tiêu - Kể tên một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Có ý thức tìm hiểu về cây xanh và bảo vệ cây xanh. II- Chuẩn bị - GV : Hình trong SGK, bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của một số thân cây? - Nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm việc theo cặp quan sát hình trang 1,2,3,4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi: - Mô tả đặc điểm của rễ của rễ cọc và rễ chùm? Quan sát hình trang 5,6,7 trang 83 SGK và trả lời câu hỏi: - Mô tả đặc điểm của rễ của rễ phụ, rễ củ? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận *Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm: Đính các rễ cây sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới đó là rễ nào? - Cho các nhóm báo cáo. - GV nhận xét D.Củng cố: - Kể thêm một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ? E.Dặn dò:Nhắc nhở h/s công việc về nhà Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo cặp: - Rễ cọc: có 1 rễ to,dài xung quanh rễ có nhiếu rễ con. - Rễ chùm: có nhiều rễ nhỏ, tạo thành chùm rễ. - Rễ phụ: Ngoài rễ cính còn có rễ phụ mọc ra từ cành hoặc từ thân. - Rễ củ: rễ phình to tạo thành củ. - Các cặp trình bày trước lớp. - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả: HS thực hành theo yêu cầu của GV Đính các rễ cây sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới đó là rễ nào - HS nêu Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Tiếng Anh GV: Chuyên dạy ---------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa : P I- Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P , Ph , B. - Viết đúng tên riêng “ Phan Bội Chõu ” và câu ứng dụng “Phỏ Tam Giang .... vào Nam” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu; Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết : O, O, Lón Ong - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : P - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng: Phan Bội Chõu. - GV giới thiệu: Phan Bội Chõu. - Nêu độ cao các con chữ? Nêu khoảng cách các chữ - Yêu cầu hs viết: Phan Bội Chõu. - GV nhận xét, sửa sai. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS tìm và nêu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: P - HS đọc: Phan Bội Chõu - HS nghe. - HS nêu cách viết. - HS viết: Phan Bội Chõu c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. “Phá Tam Giang .... vào Nam” - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ P? E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS rèn VSCĐ. - HS đọc. “Phá Tam Giang .... vào Nam” - HS nêu. - HS nêu. - 1 con chữ o - Hs viết bảng con: Phỏ Tam Giang, Đốo Hải Võn - Học sinh viết vở. - HS nêu. -------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập về hình tròn. I- Mục tiêu - Luyện tập về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. - Biết vẽ hình tròn có tâm và bán kính hoặc đường kính cho trước. - Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. II- Chuẩn bị - GV : Com pa. - HS : Sách, vở, compa. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình tròn có đường kính AB? - HS vẽ hình tròn có bán kính OM? - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: * Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình tròn tâm O bên có: OM, ON là bán kính AN là bán kính AB là đường kính MN là đường kính * Bài 2: Vẽ hình tròn có: a) Tâm O, bán kính OA bằng 3 cm. b) Tâm I, đường kính AB bằng 4 cm. * Bài 3: Chọn từ bằng nhau, vô số, một phần hai điền vào chỗ chấm để được câu đúng: Trong một hình tròn: a) Độ dài bán kính bằng................... độ dài đường kính. b) Có ............đường kính và bán kính. c) Độ dài các đường kính..................... D. Củng cố - GV vẽ hình tròn, yêu cầu HS lên chỉ tâm, nêu bán kính, đường kính. E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài,chuẩn bị bài sau. - Hát 2- 3 HS làm - Nhận xét Quan sát A O M N B - HS làm vào vở - HS đọc bài, chữa bài - NX - HS thảo luận cặp - Đại diện trình bày - NX, bổ sung. - HS lên bảng nêu -------------------------------------------------------- Tập đọc Cái cầu. I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài ; Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - Giáo dục HS biết yêu thương và kính trọng cha. II. Chuẩn bị. - GV : Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể chuyện : Nhà bác học và bà cụ và trả lời nội dung câu hỏi trong bài. - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọcvà tìm hiểu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. * Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa các từ chú giải trong bài - Hướng dẫn HS đọc đúng ngắt, nghỉ. - Yêu cầu HS nối tiếp đoạn lần 2. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Đọc đồng thanh. 3. HD HS tìm hiểu bài. - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? Được bắc qua dòng sông nào ? - Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì ? - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? - Tìm câu thơ em thích nhất ? Vì sao em thích nhất câu thơ đó ? - Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? - Nêu nội dung bài thơ. 4. Luyện đọc lại - GV đọc bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc bài thơ - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay. D. Củng cố - Liên hệ: Bố em làm nghề gì? ích lợi của công việc đó? - Em mong ước sau này em sẽ làm nghề gì? E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS nối nhau kể chuyện. - HS trả lời. - Nhận xét HS nối nhau đọc mỗi em 2 dòng. - Luyện đọc các từ: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng .... - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc đúng ngắt, nghỉ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cha làm nghề xây dựng cầu - có thể là 1 kĩ sư hoặc là 1 công nhân ) - Cầu Hàm Rồng, được bắc qua dòng sông Mã. - Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước..... - Chiếc cầu trong tấm ảnh - Cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và những người đồng nghiệp làm nên. - HS phát biểu ý kiến. - Bạn yêu cha, tự hào về cha. - HS nêu. - Nghe GV đọc - Luyện đọc bài thơ theo nhóm. - 2- 4 HS thi đọc lại cả bài thơ - HS nêu -------------------------------------------------------------- Thể dục Trò chơi " Lò cò tiếp sức". I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Lò cò tiếp sức. - HS có thái độ tự giác, tích cực luyện tập. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc - Trò chơi: Chim bay cò bay 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x 2. Phần cơ bản - GV tổ chức hướng dẫn cho HS chơi lò có tiếp sức. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" 12- 14 phút 6- 8 phút - HS đứng tại chỗ chơI theo sự hướng dẫn của Gv. - HS chơi theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cả lớp chơi đồng loạt 1 lần - Mỗi tổ cử 1 HS thi -GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi - HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua). 3. Phần kết thúc - GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét và giao BTVN 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x x x x x ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi. I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài. - Có ý thức dùng từ và viết câu đúng. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT 2,BT3/ LT&C tuần 20. - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1: - Nêu yêu cầu? - Kể tên các bài tập đọc đã học. - GV phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu các nhóm làm việc. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS kể thêm một số trí thức mà các em biết và công việc của họ. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - Chốt: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu trong câu “ở nhà, em thường...xâu kim”? * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu? - Nhắc HS cần kiểm tra xem dấu câu bạn Hoa đặt có đúng không, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - GV giải nghĩa từ : phát minh và yêu cầu - - Cho HS làm bài theo cặp. - Nhận xét. - Truyện này gây cười ở chỗ nào ? D. Củng cố - Nhắc hs khi viết câu cần chú ý dùng dấu câu cho đúng. E.Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS làm - Nhận xét. - HS nêu. - HS kể. - HS làm bài theo nhóm. Từ chỉ trí thức Từ chỉ hoạt động của trí thức Bác sĩ, dược sĩ, y tá Chữa bệnh, chế thuốc, Thày giáo, cô giáo Dạy học. Nhà bác học, nhà nghiên cứu Nghiên cứu khoa học - HS kể. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân. a. ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b. Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu trong câu đó là ở nhà - HS nêu. - HS nghe. - HS làm bài theo cặp, báo cáo. - HS nêu. ------------------------------------------------------------------ Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. I- Mục tiêu - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( Có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. - Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi giải toán. - Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4 (cột a) II- Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, luyện tập thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hS đặt tính rồi tính: 103 x 2 134 x 6 - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD thực hiện phép nhân : 1034 x 2: - Ghi bảng phép nhân 1034 x 2. - Yêu cầu HS đặt tính ra nháp - Gọi 2 HS làm trên bảng - Thực hiện tính? - Yêu cầu HS thực hiện tính? - Nhận xét và kết luận KQ đúng. 1034 x 2 = 2068 + Phép nhân 2125 x 3( HD tương tự). 3. Thực hành * Bài 1: - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và tính? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2(cột a): HD tương tự bài 1 * Bài 3:- Đọc đề? - Bài cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tìm số gạch xây 4 bức tường ta làm thế nào? - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4(cột a) - Đọc đề? - Nêu cách nhẩm? - Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét, cho điểm. * Bài tập phát triển. - Học sinh làm phần b bài 2 và bài 4 phần b. + GVKL D. Củng cố - Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số? E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - HS làm bảng con - HS đặt tính - lớp làm bảng con x 1034 2 2068 - Tính - HS nêu - Lớp làm bảng con x 1234 x 4013 x 1072 2 2 4 2468 8026 4288 - Đọc đề - HS nêu - Ta lấy số gạch xây 1 bức tường nhân 4. - Lớp làm vở Số gạch xây bốn bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số: 4060 viên gạch - Tính nhẩm( Làm miệng) - 2000 x 3 : Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy 2000 x 3 = 6000 2000 x 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 4000 x 2 = 8000 2000 x 5 = 10 000 1212 2005 x 4 x 4 4848 8020 - HS nêu -------------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe - viết ) Một nhà thông thái. I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài 3 a/b. - Có ý thức luyện chữ giữ vở. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết 4 tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - Gọi HS đọc đoạn văn: Một nhà thông thái. - Đoạn văn gồm mấy câu ? -Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - GV đọc cho HS viết những tiếng dễ viết sai b. GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài- Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu? - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét D. Củng cố - Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt d/ r/gi E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS viết bảng con, 2 em lên bảng. - Nhận xét - 2 HS đọc đoạn văn. - 4 câu. - Chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Kí - HS viết vào bảng con những chữ khó + HS viết bài vào vở. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân, rồi báo cáo: ra-đi-ô, dược sĩ, giấy. - HS nêu. - HS làm bài theo nhóm. - Tiếng bắt đầu bằng r : reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, .... - Tiếng bắt đầu bằng d : dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, .... - Tiếng bắt đầu bằng gi : gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, .... - HS nêu ------------------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội Rễ cây (Tiếp theo) I-Mục tiêu - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.. - Có ý thức tìm hiểu về cây xanh và bảo vệ cây xanh. II- Chuẩn bị - GV : Hình trong SGK, bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ? C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động1: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giao việc:
File đính kèm:
- tuan 22 chinh xong.doc