Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 20 - Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng

- 1 học sinh làm phần b bài 1.

- 2 học sinh làm bài 3.

+ Giáo viên cùng học sinh chữa bài.

D. Củng cố

- Muốn so sánh các số có 4 chữ số ta làm thế nào?

E.Dặn dò: - BTVN: Yêu cầu HS làm BT3

 - Dặn HS về nhà ôn bài

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 20 - Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tương lai của thế giới.
D. Củng cố
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào với thiếu nhi các nước?
E. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Cả lớp hát
- HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được .
- Cả lớp xem, nghe các nhóm giới thiệu.
- HS thảo luận.
+ Sự lựa chọn vào quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ ND thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư.
- Thông qua ND thư mà ký tên tập thể vào thư.
- Cử người sau giờ học đi gửi.
- HS múa, hát, đọc thơvề tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
HS theo dõi
- HS nêu
	 	Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Chính tả ( nghe - viết )
ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu
	- Nghe viết đúng, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi : ở lại với chiến khu
	- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải ( hoặc làm bài tập điền vần uôt, uôc )
	- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị
	- GV : Bảng phụ viết BT 2
	- HS : SGK
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: hỏi đỏp, thực hành.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên lạc, nao núng, nắm tay.
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt s/ x.
+ Trái nghĩa với gần.
+ Dòng nước chảy ở khe núi.
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
+ HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. 
- HS nêu.
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- HS viết : bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,...
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân rồi báo cáo
sấm và sét, sông
- HS nêu
---------------------------------------------------------------
Hát
GV: chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
	- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. 
	- Rèn KN xác định trung điểm của đoạn thẳng.
	- GD HS tỉ mỉ.
 - Bài 1, bài 2
II- Chuẩn bị
	- GV : Thước thẳng- 1 tờ giấy HCN như BT 2.
	- HS : SGK
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: luyện tập, thực hành.
III- Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV vẽ đoạn thẳng có điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng, yêu cầu HS tìm.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
a) HD xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB như SGK
- Đo độ dài đoạn AB?
- Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần dài bao nhiêu cm?
- Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là bao nhiêu cm.?
- Lấy điểm M ở giữa A và B sao cho 
AM = BM = 2cm.
- Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như thế nào?
b)HD xác định trung điểm của đoạn CD.
- Vẽ đoạn thẳng CD?
- Đo độ dài đoạn CD?
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau?
- Đánh dấu trung điểm của đoạn CD?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Thực hành.
-Yêu cầu HS thực hành theo cặp theo SGK.
- Điểm I ,điểm K được gọi là trung điểm của đoạn thẳng nào?
D. Củng cố
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
E.Dặn dò	
- Dặn HS về nhà ôn bài .Thực hành tìm TĐ của đoạn dây.
- HS tìm.
- Vẽ ra nháp
- Đo và nêu độ dài đoạn ab = 4cm.
- 4 : 2 = 2cm.
- Mỗi phần dài 2cm
- Là 2cm.
- HS thực hiện: đặt thước sao cho vạch O trùng điểm A. Đánh dấu điểm M trên ab tương ứng với vạch 2cm của thước.
- Đo độ dài đoạn thẳng
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau.
- Lấy trung điểm
- HS làm vở.
 C M D
- HS thực hành 
+Trung điểm I của đoạn AB
 + Trung điểm K của đoạn BC 
- Đo độ dài đoạn thẳng
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau.
- Lấy trung điểm
-------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Xã hội.
I-Mục tiêu:
	- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
	- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh( thành phố) của mình.
	- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II- Chuẩn bị
	- GV: Giấy A0.
	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu cơ bản: thảo luận, thực hành.
III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội?
- Nhận xét:
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Các hoạt động
*Hoạt động1: * Hoạt động nhóm.
- Bước 1: Chia nhóm.
- Bước 2: Giao việc.
Dán tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề xã hội theo nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,thương mại, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục.
Đại diện lên mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh.
- Bước 3: Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: * Trò chơi truyền hộp.
- Bước1: Phổ biến cách chơi trò chơi.
Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy.Khi bài hát dừng lại hộp giấy dừng ở tay người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi trong hộp để trả lời.
- Bước 2: HS thực hành: 
- Nhận xét
D. Củng cố:
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh?
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
Hát.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Phân công nhóm trưởng.
- Lắng nghe.
Các nhóm thực hành: 
+ Phân tranh theo chủ đề
+ Mô tả các bức tranh từng chủ đề.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe gv phổ biến luật chơi
- Thực hành:
+ Chơi thử:
+ Chơi thật ( trong khi chơi nếu em nào đến lượt mà không trả lời được thì phải hát 1 bài)
- HS nêu
	---------------------------------------------------------------------------------------------	
	Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Tiếng anh
GV: Chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa: N
I- Mục tiêu: 
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng Ng) , V, T (1 dòng);viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi( 1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
Nhiễu điều phủ lấy giỏ gương
Người trong một nước phải thương nhau cựng 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . 
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con. 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết : Nh, Nhà Rồng
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết.: Ng, V, T.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS tìm và nêu.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Ng , V , T
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng Nguyễn Văn Trỗi để học sinh quan sát, nhận xét .
- GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi
- Nêu độ cao các con chữ.
- Yêu cầu hs viết: Nguyễn Văn Trỗi
- GV nhận xét, sửa sai. 
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- HS đọc: Nguyễn Văn Trỗi
- HS nghe 
- HS nêu cách viết.
- HS viết: Nguyễn Văn Trỗi 
- HS đọc.
- HS theo dõi trên bảng.
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- HS nêu. 
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- Yêu cầu HS viết bảng con 
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ Ng E.Dặn dò:- Dặn HS rèn VSCĐ. 
- Hs viết bảng con: Nhiễu, Người
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
------------------------------------------------------------------
Toán
So sánh các số trong phạm vi 10 000.
I- Mục tiêu
	- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
	- Rèn kĩ năng so sánh số có 4 chữ số.
	- GD HS nhanh trớ, cẩn thận.
 - Bài 1 (a), bài 2
II- Chuẩn bị
	- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
	- HS : SGK
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: quan sỏt, luyện tập.
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD so sánh các số trong PV10 000 .
* So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
- Viết: 999...1000
- Gọi 2- 3 HS điền dấu >, <, = thích hợp?
- Vì sao điền dấu <?
- Hai cách đều đúng. Nhưng cách dễ nhất là ta SS về các chữ số của hai số đó ( 999 có ít chữ số hơn 1000)
- So sánh 9999 với 10 000?
* So sánh hai số có cùng chữ số.
- Viết : 9000......8999, 
- Y/ c HS thảo luận cặp đụi điền dấu >, < , =? và trỡnh bày.
- Ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
- Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau ta so sánh như thế nào?
- Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau ta như thế nào?
- Nếu hai số có hàng chục bằng nhau ta so sánh như thế nào?
- Nếu hai số có các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị bằng nhau thì sao?
3.Luyện tập.
* Bài 1a: đọc đề?
- Nêu cách so sánh số có 4 chữ số?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Đọc đề?
- Muốn so sánh được hai số ta cần làm gì?
- Yờu cầu HS làm bài nhúm 4.
- Cách so sánh?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài tập phát triển phần b bài 1 và bài 3.
- 1 học sinh làm phần b bài 1.
- 2 học sinh làm bài 3.
+ Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
D. Củng cố
- Muốn so sánh các số có 4 chữ số ta làm thế nào?
E.Dặn dò: - BTVN: Yêu cầu HS làm BT3
 - Dặn HS về nhà ôn bài
- hát
- 2- 3 HS nêu
- Nhận xét.
- nêu KQ: 999 < 1000
- Vì 999 kém 1000 1 đơn vị
- Vì 999 chỉ có 3 CS, còn 1000 có 4 CS
- 9999 < 10 000
 9000 > 8999
- Ta SS từ hàng nghìn. Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta SS đến hàng trăm. Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì ta SS đến hàng chục. Số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng chục bằng nhau thì ta SS đến hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng nghìn , hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Đọc
- HS nêu
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6722 6591 = 6591
- 2- 3 HS Đọc 
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo độ dài hoặc thời gian.
- SS như SS số tự nhiên rồi viết thêm đơn vị đo độ dài hoặc TG.
1 km > 985m 60phút = 1 giờ
600cm = 6m 50phút < 1 giờ
797mm 1 giờ
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ.
I. Mục tiêu
	- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ và khổ thơ.
	- Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ) 
	- HS biết ơn các liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
	- Thể hiện sự cảm thông; kiềm chế cảm xúc; lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị
	- GV : Tranh minh hoạ, 1 số hình ảnh về chú bộ đội, bản đồ . bảng phụ.
	- HS : SGK
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài ở lại với chiến khu 
- Nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV HDHS nghỉ hơi, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm, thể hiện tình cảm qua giọng đọc
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
* Đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao ?
- Yờu cầu HS thảo luận nhúm 2.
- Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ?
4. Luyện đọc lại bài thơ.
- GV HD HS đọc từng khổ thơ, cả bài thơ
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
D. Củng cố 
- Liên hệ: Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn với những người hy sinh vì Tổ quốc?
E. Dặn dò	
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS luyện phát âm: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk,...
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trong bài.
- HS đọc theo nhóm 3
- Đại diện nhóm đọc
- 1 HS đọc cả bài.
- Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ?
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về.....
- Chú đã hi sinh. / Bác Hồ đã mất.
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của tổ quốc....
- HS thi đọc từng khổ thơ, cả bài thơ
- HS nêu
-------------------------------------------------------------------
Thể dục
Trò chơi: "Lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu
	- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
	- HS có ý thức luyện tập nghiêm túc, tích cực
II. Địa điểm và phương tiện
	- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ.
III. Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu 
gối, hông
- Chơi trò chơi "Qua đường lội"
x x x x
x x x x
x x x x
B. Phần cơ bản
- Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
12-14phút
- Lần 1: GV điều khiển.
- Những lần sau cán sự điều khiển.
- GV quan sát HD thêm cho HS.
- GV cho các tổ thi trình diễn.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- GV cho HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
- Làm quen với trò chơi"Lò cò tiếp sức”
6- 8 phút
C. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học và giao BT về nhà
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x
 x x x x
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
	- Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
	- Có kĩ năng điền dấu phẩy trong đoạn văn. 
	- HS tích cực học tập và yờu tổ quốc.
II. Chuẩn bị
	- GV : Bảng phụ viết BT1.
	- HS : SGK.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: quan sỏt, đàm thoại.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá trong bài " Anh Đom Đóm "
- Nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét và giải nghĩa: giang sơn, kiến thiết.
- Củng cố: Yờu cầu HS đặt cõu với cỏc từ vừa xếp.
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu?
- GV gợi ý : 1 số anh hùng: Lê Lợi, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, .....
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét và giới thiệu về anh hựng Lờ Lai
D. Củng cố 
- Kể thêm một số anh hùng dân tộc mà em biết.
E. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS nêu
_ HS nêu.
Nhóm1 Nhóm 2 Nhóm 3
Những từ cùng nghĩa với tổ quốc
Những từ cùng nghĩa với bảo vệ
Những từ cùng nghĩa với xây dựng
đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
giữ gìn, gìn giữ.
dựng xây, kiến thiết
* Nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.
- HS thi kể
- Nhận xét bạn
- HS nêu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài theo cặp và trình bày trước lớp..
- HS nêu
	 -----------------------------------------------------------------	
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
 	- Biết so sánh các số trong phạm vi 10000; viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn 
và ngược lại. Nhận biết được thứ tự của các số tròn trăm( nghìn) trên tia số và cách 
xác định trung điểm của đoạn thẳng.
	- Rèn KN so sánh số có 4 chữ số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
	- Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ.
 - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II- Chuẩn bị
	- GV : Phiếu HT- Bảng phụ
	- HS : SGK.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu : luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc so sánh số có 4 chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập.
* Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi HS làm 1 cột.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự đó ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: - BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
- Thi viết nhóm đôi
- Gọi 2 HS thi trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4:( a) 
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài tập phát triển 1 học sinh làm phần b bài 4.
- Giáo viên cùng học sinh theo dõi chữa bài của học sinh.
D. Củng cố:
- Nêu cách so sánh số có 4 chữ số?
- Cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
E. Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- 2- 3 HS nêu
- Điền dấu >; < =
7766 < 7676 1000g = 1kg
9102 < 9120 950g < 1kg
5005 > 4905 1km < 1200m
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- SS các số có 4 chữ số với nhau rồi xếp.
a) 4082; 4208; 4280; 4808
b) 4808; 4280; 4208; 4082.
- Có 4 yêu cầu. Viết số bé, lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số.
- HS thi viết
+ Số bé nhất có 3 chữ số là : 100
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là : 999
+ Số bé nhất có 4 chữ số là : 1000
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là : 9999
- XĐ TĐ của đoạn thẳng ab và CD.
- 2- 3HS nêu
- Lớp làm vở.
+ Trung điểm của đoạn thẳng ab ứng với số 300.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200.
- Số 2000.
- HS nêu
-------------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn 
(s/x, uôt/uôc) Đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x, uôt/uôc.
	- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị
	- GV : Bảng lớp viết ND BT 2
	- HS : Vở chính tả.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu bản: hỏi đỏp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : sấm, sét, xe sợi, chia sẻ.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe - viết.
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 (a)
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét.
D.Củng cố 
- Yêu cầu HS tìm từ phân biệt s/ x
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- HS viết : trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp,..
- HS nghe, viết bài
- HS 

File đính kèm:

  • doctuan 20 chinh xong.doc