Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 17 - Tính giá trị biểu thức ( tiếp )

- HS làm vở- 2 HS chữa bài

a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56

 = 71

b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2

 = 246

c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8

 = 9

d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9

 = 999

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 17 - Tính giá trị biểu thức ( tiếp ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 	Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Chính tả ( nghe - viết )
Vầng trăng quê em.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a/ b.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch.
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV gọi HS đọc đoạn văn
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
-Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS luyện viết chữ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2:- Nêu yêu cầu BT2a?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt r/ d/ gi.
E.Dặn dò	
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- HS đọc và theo dõi SGK
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài chính tả tách thành 2 đoạn
- Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
- HS viết bảng con: trăng, luỹ tre làng, nồm nam.
+ HS viết bài vào vở
+ Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc bài làm
- Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. 
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------
Hát
GV : Chuyên dạy
------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, .
- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
 * Bài tập cần làm:Bài 1,2,3(dòng 1),bài 4. 
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tính: ( 65 + 15) x 2
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập
* Bài 1 :- Nêu yêu cầu BT?
- Biểu thức có dạng nào? Cách tính?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2 
- Tương tự bài 1
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (dòng 1)
- Nêu yêu cầu BT?
- Để điền được dấu ta cần làm gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Y/ C HS tự xếp hình.
- Chữa bài.
* Bài tập phát triển.
- 1 học sinh làm bài 3 dòng 2.
+ Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
D. Củng cố 
- Tổ chức cho HS thi tính nhanh: 
 3 x ( 6 + 4) 12 + ( 5 x2)
E.Dặn dò	
- BTVN: Yêu cầu HS làm nốt BT3
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- HS làm bảng con
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu- làm phiếu HT
84 : ( 4 : 2) = 84 : 2
 = 42
175 - ( 30 + 20) = 175 - 50
 = 125
- HS làm bài- 2 HS chữa bài
( 421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21 
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Ta cần tính GTBT trước sau đó mới so sánh GTBT với số
( 12 + 11) x 3 > 45
30 < ( 70 + 23) : 3
- HS tự xếp hình theo nhóm.
- Đổi vở - KT
- 2 HS thi
-------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Nêu được hậu quả nếu không đi xe đạp đúng quy định.
- Có ý thức chấp hành an toàn giao thông.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Các hình trong SGK 64, 65.
- HS: Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị? 
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
- HS nêu
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
- GV kết luận 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV gọi HS trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
+ Đèn đỏ 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
D. Củng cố :- Nêu lại ND bài ?
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- 1HS nêu
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tiếng Anh
GV: Chuyên dạy
----------------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa: N
I- Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ viết hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng) 
- Viết đúng tên riêng : “ Ngụ Quyền ” và câu ứng dụng 
 “Đường vụ xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.” bằng cỡ chữ nhỏ
- HS có ý thức viết đúng và luyện chữ viết đẹp.
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con. 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết :M, Mạc Thị Bưởi
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : N
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét: Ngụ Quyền
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS tìm và nêu.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: N
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Ngụ Quyền
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Yêu cầu HS nêu cách viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết: Ngụ Quyền 
- GV nhận xét, sửa sai. 
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
Đường vụ xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài:- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- 1 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- HS theo dõi trên bảng.
- HS nêu. 
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Đường , Non
- Học sinh viết vở:
+2 dòng chữ: N
+3 dòng từ ứng dụng.
+2 lần câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ N
E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ. 
- HS nêu.
-------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng .
- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
 * Bài 1,2(dòng 1),bài 3(dòng 1),bài 4,5.
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu các quy tắc tính giá trị của biểu thức
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập:
* Bài 1:- Nêu yêu cầu BT ?
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1( dòng 1)
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Muốn nối được biểu thức với số ta làm như thế nào?
- Tổ chức chữa bài dưới dạng trò chơi
- Nhận xét.
* Bài 5:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải toán sau đó đọc bài giải.
- Chấm bài, nhận xét( Y/C HS tự tìm cách giải khác)
* Bài tập phát triển.
- 2 học sinh chữa bài 2 và bài 3 dòng 2.
+ Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
D. Củng cố 
- Nêu cách tính ( các dạng)GTBT ?
E.Dặn dò	
- Giao BTVN - Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- HS nêu
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu- Làm phiếu HT
a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61
 = 365
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 7
- HS làm vở- 2 HS chữa bài
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2
 = 246
c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8
 = 9
d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9
 = 999
 - Ta tính giá trị biểu thức sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
- HS thi nối
- HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
Bài giải
 Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200( hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40( thùng)
 Đáp số: 40 thùng
- HS đọc
- Học sinh làm vào vở bài tập.
----------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Anh Đom Đóm.
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
- Giáo dục HS tính chuyên cần.
II. Chuẩn bị
- GV : Tranh minh hoạ chuyện.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV treo tranh minh họa Mồ Côi xử kiện
- Yêu cầu HS kể chuyện: Mồ Côi xử kiện 
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ )
- GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ?
- Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ?
4.Luyện đọc lại bài thơ
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ
- GV HD HS luyện đọc từng khổ, cả bài
- Tổ chức cho HS thi đọc bài.
D. Củng cố 
- Nêu nội dung bài thơ ?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng dòng
gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh,......
- HS đọc 6 khổ thơ trước lớp
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên
- Đêm nào Đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng cho mọi người ngủ yên......
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS phát biểu.
- HS nghe
- Luyện đọc theo cặp
- 6 HS thi đọc 6 khổ thơ
- 2 HS thi đọc lại bài thơ
- Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động
--------------------------------------------------------------------
Thể dục
đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải trái.
trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,ôn đi chuyển hướng phải trái,biết cách đi đúng thân người tự nhiên .
- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột"
-Giáo dục H yêu thích thể dục thể thao .
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho bài tập di chuyển hướng phải, trái.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x x
2. Khởi động:
 x x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
 x x x x x
- Khởi động các khớp 
- Trò chơi: Kết bạn 
B. Phần cơ bản 
1. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
+ Tập từ 2 -3 lần liên hoàn các động tác 
+ GV chia tổ cho HS tập luyện 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
 x x 
 x x
 x x
+ Cả lớp thực hiện - GV điều khiển 
- GV quan sát, sai cho HS.
- GV cho các tổ thi đua biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, (1 lần)
- GV nhận xét đánh giá.
3. Chơi trò chơi:Mèo đuổi chuột
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại cach chơi trò chơi :Mèo đuổi chuột. 
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát sửa sai. 
C. Phần kết thúc:
- ĐHXC:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV giao bài tập về nhà
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
 	 Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
- Biết đặt câu mẫu câu Ai thế nào ?để miêu tả một đối tượng
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
- HS có ý thức nói, viết câu đúng. 
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT 1 tuần 16 
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1:- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét
* Bài tập 2 :- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS thi đạt câu theo mẫu Ai thế nào?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm miệng
- Nhận xét
+ Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 3 em lên bảng mỗi em viết về 1 nhân vật: Mến, Anh Đom Đóm, Anh Mồ Côi.
- Nhận xét
+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- 1 HS đọc câu mẫu
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn. 
*Ví dụ:
+ Bác nông dân chăm chỉ.
+ Bông hoa trong vườn tươi thắm.
+ Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh.
- Nhận xét
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- HS nêu.
------------------------------------------------------------------
Toán
Hình chữ nhật
I- Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết 1 số yếu tố(đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tố cạnh, góc.
- HS nhận dạng được hình chữ nhật để liên hệ thực tế.
 * Bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4.
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ- Ê- ke.
- HS : Sách, vở, ê- ke.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhận dạng 1 số hình( tam giác, chữ nhật, vuông, ...)
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV vẽ HCN ABCD
- Nêu tên hình?
- GV GT : Đây là hình chữ nhật.
- Dùng thước đo độ dài HCN?
- So sánh độ dài của cạnh AB và CD?
- So sánh độ dài của cạnh AD và BC?
+ Vậy HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Dùng ê- ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD?
- GV treo bảng phụ, vẽ một số hình. Đâu là HCN? Nêu đặc điểm của HCN?
3. Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Dùng thước để đo độ dài các cạnh và báo cáo KQ theo nhóm
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: - Treo bảng phụ
- Dùng thước và ê- ke để KT và tìm các HCN?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố 
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- HS nêu miệng
- Hình chữ nhật ABCD
- HS đo
AB = CD
AD = BC
- HS đọc
- HCN có 4 góc vuông
- HS nhận biết
- HS nêu
- HS đọc Dùng thước và ê kê để KT- Nêu KQ: Hình chữ nhật là hình MNPQ và RSTU.
- HS đọc
- HS đo và trình bày kết quả
AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm 
- HS quan sát
- HS làm việc cá nhân: Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD, ABCD.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
--------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
Âm thanh thành phố
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/ uôi.
- Làm đúng các bài tập 3a/ b.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV gọi HS đọc đoạn viết
(?) Khi nghe bản nhạc, anh Hải có cảm giác như thế nào?
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 :- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt r/ d/ gi
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- 2, 3 HS đọc 
- Anh Hải có cảm giác dễ chịu, đầu óc bớt căng thẳng.
 - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người
- HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ những từ dễ viết sai: ngồi lặng, trình bày, Bét- tô - ven
- HS viết bài
- Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi
- HS làm bài cá nhân
- 2 em lên bảng làm
- Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả
- Lời giải 
+ ui : củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, tủi thân.....
+ uôi : chuối, buổi sáng, đá cuội, đuối sức, tuổi, suối, cây duối......
+ Tìm các từ bắt đầu bằng r/ d/gi có nghĩa
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
- Lời giải : giống, rạ, dạy
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Ôn tập và kiểm tra học kì 1
I. Mục tiêu : 
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, yêu mến gia đình.
II. Chuẩn bị :
- GV: Hình các cơ quan trong cơ thể. 
- HS: Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
(?) Đi xe đạp như thế nào là an toàn?
 - GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
+ Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
Hoạt động của HS
- HS nêu
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) và yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: GV gọi HS trình bày.

File đính kèm:

  • docTuan17chinh xong.doc
Giáo án liên quan