Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 13 - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (tiếp)

Hãy chuyển từ dạng tích sang dạng tổng để tìm kết quả?

- Tương tự với các phép tính: 9 x 3 9 x 4

- Chia nhóm HS hoàn thành bảng nhân 9.

 - Đọc bảng nhân 9( đọc xuôi , ngược )

- Cho HS nhận xét về thừa số, tích trong bảng nhân 9.

 - Che 1 số kết quả yêu cầu HS đọc.

3. Thực hành:

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 13 - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 luận 
 N1: Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối . 
N2: Em nên xung phong giúp các bạn học .
N3: Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
N4: Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
* Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia . 
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe 
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp .
* Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là 
quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 
D. Củng cố 
- Liên hệ: khi tham gia việc trương việc lớp em cảm thấy như thế nào? 
- HS nêu
E.Dặn dò : - Học bài chuẩn bị bài sau 
Thủ công
Cắt, dán chữ H, u( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ H, U. Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- HS: Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Các hoạt động.
* Hoạt động1: HD quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ H, U
+ Chữ H, U có gì giống nhau ?
+ Nét chữ H, U rộng mấy ô?
- GV kết luận 
* Hoạt động 2: GV HD mẫu
+ Bước 1: kẻ chữ H, U
- Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc).
+ Bước 2: Cắt chữ H, U
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U 
+ Bước 3: Dán chữ H, U
- Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ và dán chữ
- Yêu cầu HS thực hành.
D.Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H, U
E.Dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS
- Chuẩn bị giờ học sau
- HS quan sát
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau
- Rộng 1 ô
- HS theo dõi thao tác mẫu của GV sau đó nhắc lại quy trình và thao tác lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nêu.
 Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Thể dục
bài thể dục phát triển chung – trò chơI: “ chim về tổ”
I. mục tiêu
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Rèn HS tính nhanh nhẹn, chính xác. HS tự giác luyện tập.
II.chuẩn bị:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III.tiến trình bài dạy:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
A. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung. 
- Chạy chậm thành một vòng tròn 
- Chơi trò chơi chẵn lẻ
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x x
 x x x x x
B. Phần cơ bản : 
1. Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
7- 8 phút
- GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV sửa chữa những động tác sai
- GV cho các tổ thi đua tập 
2. Học động tác điều hoà.
7- 8 phút.
- GV vừa làm mẫu, giải thích và
hô nhịp chậm, HS tập theo 
- GV NX và cho HS tập lần 2 
- Lần 3: GV hô nhịp, làm mẫu 
- Lần 4: Làm mẫu nhịp cần nhấn 
- Lần 5: GV hô nhịp - HS tập 
3. Chơi trò chơi : Chim về tổ 
6- 7 phút
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- HS chơi trò chơi theo tổ 
- GVNXbiểu dương tổ thắng 
C. Phần kết thúc :
- Tập 1số động tác hồi tĩnh 
1- 2 phút
 x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
1- 2 phút
 x x x x x x
- GV NX giờ học giao bài tập về nhà .
1- 2 phút
----------------------------------------------------------------
Hát
GV: Chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn 2 bước tính.
- GD HS chăm học toán.
 * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II.Chuẩn bị.
- GV : Bảng phụ
- HS : SGK
- Phương pháp dạy học chủ yếu: luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Số lớn là 24, số bé là 8, hỏi số bé bằng một phần mấy số lớn?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2.Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- GV hướng dẫn mẫu, cho HS làm theo cặp
- Nhận xét.
* Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - GV yêu cầu HS tự xếp hình.
D. Củng cố 
- Muốn giải bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Ta thực hiện qua mấy bước, đó là những bước nào? 
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- 1 HS nêu
- HS đọc đề
- HS làm theo cặp.
- HS nêu.
- HS nêu.
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS làm bài theo nhóm.
 Số con bò có là:
7 + 28 = 35( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5( lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
 Đáp số: 1/5
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- HS làm bài cá nhân.
Số con vịt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6( con)
 Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42( con)
 Đáp số: 42 con vịt
- HS xếp hình
- 2 bước:
+ Tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Tìm số bé bằng một phần mấy số lớn. 
----------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả: Đêm trăng trên Hồ Tây, biết trình bày bài viết đúng hính thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ( iu/ uyu ). Làm đúng bài tập a/b.
- Có ý thức luyện chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : SGK
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: chữa bệnh, trồng cây,...
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS viết bảng.
d. GV đọc bài cho HS viết.
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT?
- Cho HS làm bài cá nhân rồi báo cáo.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
- Đọc yêu cầu BT?
- GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm giải hai câu đố.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
D. Củng cố 
- Tìm từ chứa tiếng chứa phụ âm đầu r, gi, d có nghĩa như sau.
Làm cho cá chín bằng chảo mỡ nóng?
Làm cho nhãn vở dính vào bìa vở?
Con vật có mùi hôi hay ở xó tủ,cánh mỏng?
E.Dặn dò	
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS viết bảng.
- HS nghe- 1HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
- HS viết bảng con: đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
- HS viết bài vào vở
- HS nêu.
- HS làm cá nhân : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
- HS nêu.
- HS giải câu đố theo nhóm. 
a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ 
- HS nêu.
--------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
trò chơi "đua ngựa"
I.Mục tiêu:
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Rèn HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
- HS tự giác luyện tập.
II.chuẩn bị:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III.tiến trình bài dạy:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
A. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung. 
- Chạy chậm thành một vòng tròn 
- Chơi trò chơi kết bạn
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x x
 x x x x x
B. Phần cơ bản : 
1. Học trò chơi đua ngựa.
7- 8 phút.
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi
- Cho HS thử cưỡi ngựa, rồi chơi thử 
- HS chơi trò chơi theo tổ 
- GV nhận xét biểu dương tổ thắng 
C. Phần kết thúc :
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
1- 2 phút
 x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
1- 2 phút
 x x x x x x
- GVNX giờ học giao bài tập về nhà 
1- 2 phút
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tiếng Anh
GV: Chuyên dạy
-------------------------------------------------------------
Toán
Bảng nhân 9
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9. 
- Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán, biết đếm thêm 9.
- HS áp dụng vào thực tế, tính toán nhanh, chính xác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. Chuẩn bị
- GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
- HS : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD thành lập bảng nhân 9
Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn
*GV lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 9 được lấy mấy lần?
- 9 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân 
9 x 1 = 9( Ghi bảng)
* - Yêu câu HS lấy 2 tấm bìa:
- GV lấy và nêu có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn, 9 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn?
- Hãy chuyển từ dạng tích sang dạng tổng để tìm kết quả?
- Tương tự với các phép tính: 9 x 3 9 x 4
- Chia nhóm HS hoàn thành bảng nhân 9.
 - Đọc bảng nhân 9( đọc xuôi , ngược )
- Cho HS nhận xét về thừa số, tích trong bảng nhân 9.
 - Che 1 số kết quả yêu cầu HS đọc.
3. Thực hành:
* Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Cho HS chơi trò chơi : Truyền điện.
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2:- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
* Bài 4:- Nêu yêu cầu?
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Em có nhận xét gì về dãy số?
D. Củng cố 
- Cho HS đố nhau các phép tính trong bảng nhân 9?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- HS lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn
- Có 9 chấm tròn.
- Lấy 1 lần.
- 1 lần
- HS đọc
- HS lấy 2 tấm bìa.
- 9 chấm tròn được lấy 2 lần.
9 x 2 
9 x 2 = 9 + 9= 18
- HS đọc 9 x 2 = 18
- HS hoàn thành bảng nhân theo nhóm.
- Cả lớp đọc - cá nhân đọc
- HS nhận xét.
- HS đọc
- HS đọc
- HS chơi truyền điện.
- HS nêu.
- Tính từ trái sang phải
- HS làm bảng con.
9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 71 = 54
- HS đọc
- HS nêu
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36( học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
- HS nêu.
- HS chơi tiếp sức.
( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90)
- Là dãy số liên tiếp đếm thêm 9. Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9.
- HS chơi.
------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Cửa Tùng
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
- HS thêm yêu mến cảnh đẹp của đất nước.
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh minh hoạ bài học
- HS: SGK
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
- HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Cửa Tùng ở đâu ?
- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào?
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm”? 
- Màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV HD đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
D. Củng cố:- Nêu nội dung chính của bài ? 
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ...
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 3, Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi
- Thảo luận nhóm trả lời: Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Thay đổi ba lần trong một ngày
- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển
- HS nghe và đọc diễn cảm trong nhóm.
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta
-----------------------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa: I 
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa I (1 dòng), O, K(1 dòng).
 - Viết đúng tên riêng : “ Ong Ich Khiờm” và câu ứng dụng
“It chắt chiu hơn nhiều phung phớ” bằng cỡ chữ nhỏ.
 - HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con. 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết: H, Hàm Nghi
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. 
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng 
- GV giới thiệu về Ông ích Khiêm
- Nhận xét về độ cao các con chữ.
- Yêu cầu hs viết: Ong Ich Khiờm.
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ I?
E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ. 
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS tìm và nêu: O, I, K.
- HS nêu.
- HS viết bảng: I , O, K
- HS đọc: Ong Ich Khiờm.
- HS nghe.
- Các chữ Ô, K, I, g, h cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng: Ong Ich Khiờm
- HS đọc: It chắt chiu hơn nhiều phung phớ 
- HS nêu. 
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: It 
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
	------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và thay thế từ ngữ.
- Đặt đúng dấu câu (các dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.	
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những hoạt động được so sánh với nhau trong câu sau: Những chú gà con chạy như lăn tròn.
- Nhận xét .
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu?
- Đây là các cặp từ có nghĩa giống nhau, yêu cầu HS thảo luận cặp và xếp vào 2 cột
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét
- Liên hệ: Kể một số từ dùng ở miền Nam mà em biết?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu?
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để làm bài và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét
* Bài tập 3:- Nêu yêu cầu?
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Yêu cầu 1 HS nêu các từ thường dùng ở miền Nam, HS khác nêu các từ thường dùng ở miền Bắc tương ứng.
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS trả lời.
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp.
 Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam
bố, mẹ anh cả, quả, hoa, dứa, sắn ngan
ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
 - HS kể.
- HS nêu.
- HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo nhóm.
- chi (gì); rứa (thế); nờ ( à); hắn (nó); tui (tôi).
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét.
	 ----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- HS áp dụng vào thực tế, tính toán nhanh, chính xác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3, BT4 (dòng 3,4)
II.Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2.Bài mới:
* Bài 1:- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Nhận xét.
* Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm.
- Chấm bài, chữa bài
* Bài 4(dòng3,4)
- Tổ chức cho HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập phát triển.
 - 2 học sinh làm dòng 1 và 2 bài 4.
+ Giáo viên nhận xét.
 D. Củng cố 
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9?
E.Dặn dò: - Giao BTVN
 - Dặn HS về nhà ôn bài 
- 3- 4 HS đọc
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của phép nhân
- HS đọc đề
- HS làm bảng con.
9 x 3 + 9 = 27 + 9
 = 36
- HS nêu.
- HS nêu
- HS làm bài theo nhóm.
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27( ôtô)
 Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
- HS nêu kết quả.
- HS thi đọc
----------------------------------------------------------- 
 Chính tả ( nghe - viết )
 Vàm Cỏ Đông
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ bảy chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó ( it/ uyt )
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
- Nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
-YC đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
- Yêu cầu HS viết từ khó.
b. Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV quan sát, uốn nắn HS v

File đính kèm:

  • docTuan 13 chinh xong.doc