Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Bài 46 - Thực hành đo độ dài

1Kiểm tra 3 em:

 15 x 7 = ; 30 x 6 = ; 42 x 5 =

 *Lớp làm bảng con theo dãy.

 -Nhận xét, ghi điểm.

 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài

 

docx27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Bài 46 - Thực hành đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữ nào được viết hoa? Vì sao?
-Cho HS viết bảng con từ khó: oa oa, biết bao,trái sai.
-Theo dõi, nhận xét.
-GV đọc lần 2
-HD ngồi viết, cầm bút.
- Đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Đọc lại bài cho HS dò lại.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
Bài 2:Tìm 3 tiếng chứa vần oai/ oay?
-YC HS làm theo nhóm, trình bày(4 nhóm)
-Nhận xét, khen ngợi.
Bài 3: Thi đọc, viết đúng, nhanh 
-Cho 2 HS lên bảng viết thi.
-Cho HS cử đại diện thi đọc.
-Nhận xét, khen ngợi.
* Ai tinh mắt:
 Bà ngoay, loay hoay, ngoái trầu
-YC HS viết từ viết đúng chính tả vào bảng con.
**GDBVMT:GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
-Nghe nhận xét.
-2HS nhắc lại tên bài, lớp ĐT.
-Theo dõi-2HS đọc lại
+3HS trả lời:Nơi chị sinh ra và lớn lên, cất tiếng khóc, lời ru của mẹ chị và của chị.
+2-3HS trả lời:Chữ đầu câu, tên riêng.
- Viết bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp – đọc lại.
-Theo dõi.
-Nghe
- Chuẩn bị viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Dò lại bài.
-HS cần hỗ trợ nhìn sách viết: “Chị Sứ chị ngủ”
-2HS nêu yêu cầu.
-Tìm theo nhóm(Nhóm 5 HS)
- Trình bày.
Oay: loay hoay, ngọ ngoạy, ngoáy trầu
Oai: ra ngoài, ông ngoại, khoái chí
-1HS nêu yêu cầu.
-2HS lên bảng viết.
-HS thi đọc.
- HS viết từ viết đúng chính tả vào bảng con.
-Lắng nghe
IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
 * GDHS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.
V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò:Về học luyện viết thêm.
_______________________________________
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội
 § 19: Các thế hệ trong một gia đình
I.Mục tiêu:
-Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
-Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình
-Có ý thức cư xử đúng trong gia đình có các thế hệ khác nhau.
* GDKNS: -Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ giới thiệu về gia đình của mình.
 ** GDBVMT: - Biết các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.
 - Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch đẹp.
 - Trình bày, diễn đạt thông ton chính xác lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
II.Chuẩn bị.
Bảng ghi nội dung bài học
III.Các hoạt động dạy – học :
 1.Kiểm tra: -Nhận xét chung về chương sức khoẻ và con người
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: +Gia đình bạn nhỏ trong bài có những ai?
 -Dẫn dắt vào bài.
 b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1
Thảo luận cặp
 -Hs Kể đựơc người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.
Hoạt động 2
Giới thiệu về gia đình Minh.
-Hs Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình 
-Nêu yêu cầu - nhiệm vụ: Thảo luận cặp.
+ Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ít tuổi nhất?
-KL: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
-Phân nhóm, giao nhiệm vụ: Giới thiệu về những người trong gia đình Minh.
-Đại diện các nhóm trình bày.
* GDKNS:....
-Nhận xét- sửa sai.
KL:Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ sinh sống 
-Thảo luận cặp.
-Vài cặp trình bày trước lớp
-Nghe yêu cầu, hoạt động nhóm.
VI: Củng cố: -Gia đình em là gia đình mấy thế hệ?
 -Trong mỗi gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống nên mọi người cần thương yêu, 
 V: Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu:
 § 10: So sánh – dấu chấm
 I. Mục tiêu
 -Biết thêm được một kiểu so sánh :so sánh âm thanh với âm thanh. (BT1, BT2).
 -Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.(BT3)
 -HS có ý thức vận dụng phép so sánh vào trong giao tiếp hợp lí.
 **GDBVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương nơi người anh hùng dân tộc -Nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩnĐó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.
 II.Chuẩn bị.
 - Bảng ghi nội dung bài học
 III. Các hoạt động dạy – học 
 1.Kiểm tra: - Yêu cầu HS: làm BT 2 của tiết trước.
 - Nhận xét , tuyên dương
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Dẫn dắt – ghi tên bài.
	 -3HS nhắc lại tên bài học.
 b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: so sánh 
HĐ 2:dấu chấm.
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi 
-Yêu cầu HS trao đổi cặp,làm nháp, đọc bài làm.
(?)Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh như thế nào?
(?)Qua sự so sánh trên em hãy hình dung xem tiếng mưa trong rừng cọ thế nào?
*Sự so sánh giữa các âm thanh với nhau.
Bài 2: Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây 
-Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
-Chốt lời giải đúng, khen ngợi.
Bài 3: Ngắt đoan văn thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả 
-Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
-Đặt 1 câu có dùng những âm thanh để so sánh với nhau.
**GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ môi trường sống.
-1HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS trao đổi cặp – làm nháp.
-Trình bày.
+Tiếng thác và tiếng gió.
+To, vang động.
-Lắng nghe
-2 HS đọc đề.
-Thảo luận nhóm – làm phiếu.
a-Tiếng suối như tiếng đàn.
b-Tiếng suối như tiếng hát.
c-Tiếng chim như tiếng sóc rổ tiền đồng.
-HS cần hỗ trợ chỉ làm câu a
-1HS đọc yêu cầu – làm vở bài tập (1HS lên bảng).
-Đổi chéo vở kiểm tra – sửa.
“Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ thì cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Mấy chú bé thì bắc bếp thổi cơm”
-2 -3 em .
-Lắng nghe
VI: Củng cố: - cho HS nêu lại nội dung bài.
 - GD học sinh biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
 V: Dặn dò: -Nhận xét giờ học.
	 -Làm lại các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.
____________________________________________
 Tiết 5: Đạo đức:
 § 10: Chia sẻ buồn vui cùng bạn( tiết 2)
I.Mục tiêu Giúp HS hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi bạn khi bạn có chuyện buồn.
-Trẻ em có quyền tự do kết giao bè bạn, có quyền được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
-Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
*GDKNS:Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II.Chuẩn bị:
-Câu ca dao tục ngữ bài hát, thơ về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ, vui buồn với bạn.
III.Các hoạt động dạy – học :
1.Kiểm tra: -Em cần làm gì khi bạn có chuyện vui, chuyện buồn?
 	-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Dẫn dắt vào bài.
 b. Nội dung
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động1:
Đúng, sai
-Hs Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn khi vui buồn.
Hoạt động 2:
 Tự liên hệ
-Hs Tự đánh giá bản thân và bạn trong lớp, khắc sâu ý nghĩa bài học.
Hoạt động 3:
 Trò chơi phóng viên
-MT: củng cố bài 
-Nêu lại yêu cầu giao nhiệm vụ.
KL:các việc a,b,c,d,g. làđúng 
-Việc e là sai vì không quan tâm đến vui buồn của bạn.
-Chia lớp 4 nhóm
=>KL:Bạn bè tốt cần cảm thông hia sẻ cùng nhau niềm vui, nỗi buồn.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm(5HS)
=>KLC:Khi thấy bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi.
*GDKNS: GD HS biết quan tâm giúp đỡ chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với các bạn trong lớp.
-Lắng nghe.
-2HShắc lại tên bài học, lớp ĐT.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Viết vào ô trống trước hành vi đúng, chữ s trước hành vi sai.
-Làm bài vào vở
-HS đọc hành vi – 1 HS trả lời và nêu lí do vì sao?
-Đọc yêu cầu bài 5.
-Tự thảo luận trong nhóm – tập nói.
-Đại diện trình bày.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 6.
 -Tự thảo luận phân vai.
2-3 nhóm trình bày (đóng vai)
VI: Củng cố: - Cho HS nêu lại nội dung bài.
*GD HS biết quan tâm giúp đỡ chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với các bạn trong lớp.
 -Thực hiện sự quan tâm chia sẻ cùng bạn..
 V: Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò: -Sưu tầm thơ ca, bài hát về tình cảm bạn bè.
************************************************************************
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
 Tiết 1: Tập đọc
 §20: Thư gửi bà 
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Hải Phòng, kính yêu, ánh trăng, ngày nghỉ, thả diềuBiết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ sgk, hiểu nội dung bài: Tình cảm gắn bó với quê hương, tình cảm của cháu đối với bà.
*GDKNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông.
II.Chuẩn bị.
 - Bảng ghi nội dung bài học
 - Tranh bà cháu
III.Các hoạt động dạy – học .
 1 Kiểm tra: -Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Giọng quê hương.
 -Nhận xét đánh giá
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Dẫn dắt – ghi tên bài.
 -2 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT.
 b. Nội dung:
Nội dung
 Giáo viên
Học sính
HĐ1: Luyện đọc
HĐ2:HD tìm hiểu bài
HĐ3: Luyện đọc lại
-Đọc mẫu toàn bài.
-Gọi hs đọc nối tiếp câu.
-Theo dõi, sửa sai.
-Luyện đọc từ khó: thả diều, ánh trăng
-Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
-Giải nghĩa từ sgk
-Theo dõi, nhắc nhở.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, khen nhóm đọc tốt.
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-YC HS đọc thầm toàn bài, trả lời:
(?) Đức hỏi thăm bà điều gì?
(?) Đức kể với bà những gì?
(?) Đức có nhớ bà không?
(?) Đức mong điều gì?
ND:Tình cảm gắn bó với quê hương, tình cảm của cháu đối với bà.
*GDKNS:GD HS thêm yêu mến, kính trọng người thân trong gia đình
-Đọc đoạn 3+HD hs luyện đọc
- GV – HS nhận xét, bình chọn.
-Nhận xét,tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
-Nghe, theo dõi.
-Đọc nối tiếp câu.
-HS yếu đánh vần từng tiếng
+Đọc đồng thanh, cá nhân. HS yếu đọc lại.
-3HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
-Lắng nghe.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.(3Nhóm)
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-HS đọc thầm toàn bài, trả lời:
+2HS trả lời: Bà có khỏe không ạ.
+2HS trả lời: Được lên lớp 3, được 8 điểm mười.
+1HS trả lời: Đức rất nhớ bà.
+2-3HS trả lời: Đức mong nhanh đến hè.
-Lắng nghe
-Lắng nghe.
-Đọc đồng thanh.
-2-3 hs thi đọc đoạn.
-Lắng nghe.
-HS yếu đọc 1 câu ngắn.
-2 HS nhắc lại nội dung
-Lắng nghe.
 IV. Củng cố: -Cho HS nhắc lại nội dung bài học. 
 * GDHS: - GD HS thêm yêu mến, kính trọng người thân trong gia đình
 V. Dặn dò: -Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhắc hs về nhà luyện đọc. 
_________________________________
 Tiết 2: Toán
 §48: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
1.Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
2.Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
*GDHS: Tính cẩn thận , chính xác khi làm bài, và biết cách vân dụng vào thực tế.
II. Hoạt động sư phạm
 1Kiểm tra 3 em:
 15 x 7 = ; 30 x 6 = ; 42 x 5 =
 *Lớp làm bảng con theo dãy.
 -Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
 Hoạt động 1:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: Truyền điện
-HTTC: Hỏi đáp theo cặp
Hoạt động2:
-Nhằm đạt MT số 1
-HĐLC: Thực hành
-HTTC: Cả lớp, cá nhân
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 2
-HĐLC: Học tập theo nhóm
-HTTC: Nhóm bàn
Bài 1: Tính nhẩm
-Yêu cầu HS làm miệng nối tiếp nhau.
-Theo dõi, nhận xét.
Bài 2 ( cột 1,2,4): Tính
-HD HS đặt tính, thực hiện các bước tính.
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-3 em lên bảng.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3 ( dòng 1): Điền số
-Yêu cầu HS làm vào vở, đọc kết quả.
-Nhận xét –chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-HD phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-1 em lên bảng giải.
-Chấm – chữa bài.
Bài 5 (ý a):Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi.
-1 HS đọc yêu cầu:
-Đố bạn, làm miệng nối tiếp nhau.
-1 HS nêu yêu cầu
-Thực hiện.
-Lớp làm bảng con theo dãy.3em làm bảng lớp.
-1HS đọc đề. 
-Làm vở 
4m4dm = 44dm 2m14cm=214cm
-1HS đọc đề.
-Phân tích đề, tìm hiểu cách giải.
-Lớp làm vở.1 em lên bảng. 
Bài giải
-Số cây tổ 2 trồng được là:
25 x 3 = 75(cây)
Đáp số: 75 cây
-HS cần hỗ trợ thực hiện phép tính: 25 x 3 =
-1HS đọc đề:Đo độ dài đoạn thẳng AB.
-Làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
*Chọn kết quả đúng: 45 x 5 = ?
 a.50 b.9 c.40 d.225
-HS làm bảng con.
2. Dặn dò:
 - Dặn hs về nhà thực hành nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.
 V.Chuẩn bị:- Bảng con
________________________________________
Tiết 3: Tập viết
 §10: Ôn chữ hoa G.
I. Mục tiêu:
 Củng cố cánh viết hoa chữ G, Gi thông qua bài tập ứng dụng:
-Viết tên riêng: Ông Gióng. (1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ )
 -Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà
 Tiếng chuông trấn vũ canh gà thọ xương. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ)
 -HS có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
 II. Chuẩn bị
 -Viết nội dung bài viết lên bảng.
 III. Các hoạt động dạy – học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc: G, Gà (HS viết bảng con, 2 em lên bảng.)
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: -Dẫn dắt – ghi tên bài.
 -2 HS nhắc lại tên bài học, lớp ĐT.
 b. Nội dung:
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD viết chữ hoa
HĐ 2: HD viết từ ứng dụng
HĐ 3:HD viết câu ứng dụng 
HĐ 4:HD viết vở 
.- Yêu cầu HS quan sát bài viết trên bảng 
(?)Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu từng chữ, HD viết.
- Cho HS viết bảng con các chữ hoa.
- Nhận xét, sửa sai.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Ông Gióng là người đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm thời vua Hùng.(chuyện cổ)
- Viết mẫu - nêu khoảng cách các chữ.
- Cho HS viết bảng con.
- Theo dõi, nhận xét.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. 
- Cho HS viết bảng con: Gió, Tiếng.
- Nhận xét –sửa.
- Nêu yêu cầu bài viết.
- HD cách trình bày, tư thế ngồi.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
- Đọc bài viết.
+ Quan sát, 3HS nêu: Ô, Gi, T
- Nghe và quan sát.
- HS viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp: Ô, Gi, T
-1HS đọc từ ứng dụng:Ông Gióng
- Nghe giới thiệu.
-Quan sát, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con, đọc lại từ ứng dụng.
-2HS đọc câu ứng dụng:
 “Gió đưa cành trúc la đa.
 Tiếng chuông trấn vũ canh gà thọ xương.”
- Nghe giải thích.
- Viết bảng con .
- Nghe yêu cầu.
- Chuẩn bị viết bài.
- Viết bài vào vở.
-Lắng nghe
IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
 *GDHS: Anh em thì phải yêu thương, nhường nhịn nhau.
V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc hs về nhà luyện viết
________________________________________
Tiết 4: Luyện tập Tiếng Việt
 §10: Thư gửi bà 
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Hải Phòng, kính yêu, ánh trăng, ngày nghỉ, thả diềuBiết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ sgk, hiểu nội dung bài: Tình cảm gắn bó với quê hương, tình cảm của cháu đối với bà.
*GDKNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông.
II.Chuẩn bị.
III.Các hoạt động dạy – học .
Nội dung
 Giáo viên
Học sính
HĐ1: Luyện đọc
-Đọc mẫu toàn bài.
-Gọi hs đọc nối tiếp câu.
-Theo dõi, sửa sai.
-Luyện đọc từ khó: thả diều, ánh trăng
-Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
-Giải nghĩa từ sgk
-Theo dõi, nhắc nhở.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, khen nhóm đọc tốt.
-Đọc đồng thanh toàn bài.
*GDKNS:GD HS thêm yêu mến, kính trọng người thân trong gia đình
-Đọc đoạn 3+HD hs luyện đọc
-Nghe, theo dõi.
-Đọc nối tiếp câu.
-HS cần hỗ trợ đánh vần từng tiếng
+Đọc đồng thanh, cá nhân. HS yếu đọc lại.
-3HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
-Lắng nghe.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.(3Nhóm)
-Đọc đồng thanh.
-2-3 hs thi đọc đoạn.
-Lắng nghe.
-HS cần giúp đỡ đọc 1 câu ngắn.
-2 HS nhắc lại nội dung
IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
 * GDKNS: HS biết yêu thương kinh trọng ông bà, cha mẹ và có ý thức luyện đọc trau dồi tiếng việt.
V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc hs về nhà luyện đọc. 
____________________________________
Tiết 5: Thủ công
§10: Ôn tập: phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu.
- Ôn tập, củng cố được các kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Chuẩn bị:- Bài mẫu: 1, 2, 3, 4, 5.
	- Giấy màu, hồ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	- Kiểm tra đồ dung học tập của học sinh 
- Nhận xét, đánh giá 
2. Bài mới: 	a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Nêu đề bài
Hoạt động 2
Nhận xét, đánh giá. 
- GV nêu đề kiểm tra: 
“Em hãy gấp, cắt, dán, phối hợp cắt dán một trong các hình đã học.
-Kể tên những bài đã học.
- Cho HS quan sát các sản phẩm đã gấp.
- Yêu cầu HS chọn 1 sản phẩm và thực hành cá nhân.
- Quan sát hướng dẫn thêm.
- Chọn đánh giá một số sản phẩm 
- Cho HS dọn vệ sinh nơi làm việc.
- Để vật liệu lên bàn.
- HS đọc đề.
- Nghe yêu cầu.
+ Gấp, tàu thuỷ, con ếch, cắt dán lá cờ đỏ sao vàng, hoa.
- Quan sát mẫu của giáo viên.
- HS chọn mẫu và làm.
- Nhận xét, bình chọn.
- Dọn vệ sinh chổ ngồi.
IV. Củng cố: - Gọi 2HS nhắc lại các bước thực hành gấp Cắt, dán bông hoa 4, 5 cánh. 
- Nhận xét tiết học. 
V. Dặn dò: - Tập gấp thêm ở nhà
***********************************************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
 Tiết 1: Tập đọc:
 §10: Quê hương (Bài đọc thêm)
____________________________________
Tiết 2: Toán
	 §50:	Bài toán giải bằng hai phép tính
I. Mục tiêu :
1.Nắm được cách giải bài toán bằng hai phép tính
2.Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
*GDHS: tính chính xác, cẩn thận trong học tập cũng như trong cuộc sống.
II.Hoạt động sư phạm
1:Kiểm tra: 3hs làm bảng lớp, hs lớp làm bảng con:
+Đặt tính rồi tính:
27 : 5 = ; 56 x 3= ; 39 x 2 =
-Nhận xét, đánh giá 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
 Hoạt động 1:
-Đạt MT số 1
-HĐLC:Hỏi đáp, thực hành
-HTTC: Cả lớp, cá nhân
Hoạt động 2
-Nhằm đạt MT số 2.
-HĐLC: Thực hành
-HTTC: Cả lớp, cá nhân
Hoạt động 3:
-Nhằm đạt MT số 2.
-HĐLC: Thực hành
-HTTC: Cả lớp, cá nhân
 Bài toán 1:
-Vẽ sơ đồ minh họa(Sgk)
(?)Bài toán cho biết gì?
(?)Bài toán hỏi gì?
(?)Bài toán có mấy câu hỏi?
(?)Câu hỏi a là gì?
-Ghi: 2 + 3 = 5
(?)Câu hỏi b là gì?
Ghi: 3 + 5 = 8
Nếu bây giờ câu hỏi của bài toán là(?) Cả hai hàng có mấy kèn? Ta làm thế nào?
Bài toán 2:
(?)Bài toán cho biết gì?
(?)Bài toán hỏi gì?
-Hd phân tích đề, tìm cách giải.
-Một em lên bảng giải, lớp giải vào nháp.
-Theo dõi, nhận xét.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Hd phân tích đề.
(?)Muốn tìm số bưu ảnh của hai anh em phải biết gì?
-Yêu cầu HS giải vào vở, 1 em giải bảng lớp.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: (Giảm tải theo chuản KT-KN)
Bài 3: Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề toán.
-Chia nhóm, YC HS làm vào bảng nhóm
-Nhận xét, ghi điểm.
-Quan sát, đọc yêu cầu bài toán.
+Hàng trên: 3kèn.
+Hàng dưới hơn hàng trên 2kèn
a-Hàng dưới ? kèn.
b-Cả hai hàng có ?kèn
+Có 2 câu hỏi.
+Hàng dưới có mấy kèn.
-HS làm bảng con.
+Cả 2 hàng có? Kèn.
-Làm.
+Tính số kèn hàng dưới.
+Tính số kèn cả hai hàng.
-2HS đọc đề, phân tích đề.
-Bài toán giải bằng hai phép tính.
-Lớp giải vào nháp, 1 em lên bảng.
-1 HS đọc đề, lớp ĐT.
-Nêu tóm tắt, phân tích đề.
+Tìm:Số bưu ảnh củaem.
+Tìm:Số bưu ảnh của2 anh em.
- Lớp làm vở.1 em làm bảng lớp.
-HS cần hỗ trợ thực hiện phép tính.
-3 HS nêu yêu cầu
-HS nêu miệng.
-HS làm việc theo nhóm, trình bày.
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1. Củng cố: -Nhắc lại các bước trình bày bài giải toán có lời văn.
	- Tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt
 2. Dặn dò- nhận xét:- Dặn hs về nhà thực hành giải toán có lời văn.
V.Chuẩn bị:- Bảng con.	 
___________________________________________
Tiết 3: Mĩ thuật
§10: Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh 
I. Mục tiêu:
HS tập mô tả được các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
Hiểu cách sắp xếp hình. Cách vẽ màu ở tranh.
Cảm thụ vẻ đẹp của tranh.
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm tranh tĩnh vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét, đánh giá 
2. Bài mới: 	a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung: 
Nội dung 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn xem tranh. 
- GV chia nhóm cho HS tìm hiểu tranh. 
- YC HS quan sát, trả lời câu hỏi. 
+ Tác giả bức tranh là ai? 
+ Tranh làm bằng chất liệu gì?
+ Vẽ những loại quả nào?
+ Hình dáng, màu sắc?
+ Hình chính, hình phụ?
+ Em thích tranh nào?
- Nêu thêm: Họa sĩ Đường Ngọc Cảnh dạy tại trường mĩ thuật côn

File đính kèm:

  • docxGA 3AT10.docx