Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc - Kể chuyện: Ôn tập (tiết 1)
Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.
Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con. B O A - Cả lớp quan sát và tự làm bài. - 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung. a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN. b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ... - Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng: Trong hình tứ giác MNPQ có: + Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. + Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài Đạo đức CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. * GDKNS: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiện sư cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh 1/ Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: - GT bài Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích tình huống - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh. - Giới thiệu các tình huống: + Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ? + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - GV kết luận: SGV. Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. * GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn ... *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT). - Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến . - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. 3. Cũng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu chuyện, bài hát , câu ca dao , tục ngữ ,... về sự giúp đỡ chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV. - Cả lớp tiến hành thảo luận theo nhóm nhỏ - 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ sung. - Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu . - Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm bìa). - Giải thích về ý kiến của mình . - Học sinh về nhà sưu tầm các tranh ảnh , câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 Toán THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. Mục tiêu : - Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. +Bài tập 1 ; 2 ; 3 II. Đồ dùng dạy học: - E ke, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK. - Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp. - Gọi 2HS lên bảng vẽ. - Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông. - Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng. - Mời một học sinh lên bảng KT. + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. - Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. - Gọi HS trả lời miệng. - Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn. - Cả lớp làm bài. - 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài. - Lớp tự làm bài. - Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung. + Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS quan sát rồi nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Hình A: ghép miếng số 1 và 4. + Hình B: ghép miếng 2 và 3. - 1HS lên thực hành ghép hình. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Chính tả ÔN TẬP (T3) I. Mục tiêu: : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì?(bt2). - Hoàn thành được đơn xin tham giáing hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện) theo mẫu(bt3) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 2 - Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh. III. Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1) Bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà 2) Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức KT như tiết 1. Bài tập 2: - Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. -Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. - Cho 2HS làm bài vào giấy A4, sau khi làm xong dán bài bài làm lên bảng bảng. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Mời 2HS đọc yêu cầu và mẫu đơn. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành lá đơn đúng thủ tục. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình. 3) Củng cố dặn dò : - Về nhà tiếp tục đọc lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Cả lớp thực hện làm bài. - 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt. - Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a/ Bố em là công nhân nhà máy điện . b/ Chúng em là những học trò chăm . - 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn. - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. - Cả lớp làm bài. - 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng. - Cả lớp nối tiếp đọc và nắm ND bài học Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 Tập đọc : ÔN TẬP ( tiết 4 ) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (bt2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3). II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2 . Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1) Giới thiệu bài : ghi bảng Kiểm tra HTL : - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức KT như tiết 5 Bài tập 2: -Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - Giải thích yêu cầu của bài. - Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ , - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng. - Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai). Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. 2. Củng cố, dặn dò : - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ xem lại bài trong 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp theo dõi bạn đọc. - 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - theo dõi GV h/dẫn. - Quan sát các bông hoa. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. - Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn . - 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng. Toán ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ- MÉT I. Mục tiêu : - Biết tên gọi kí hiệu của đề-ca-mét, héc- tô- mét. Biết quan hệ của đề -ca –mét, héc –tô- mét Biết đổi từ đề - ca –mét, héc –tô –mét ra mét + Bài tập:1(dòng1;2;3) ; 2(dòng1;2) ; 3 (dòng1;2) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 . III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1) Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc vuông có đỉnh và 1 cạnh cho trước 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi bảng a.Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học b .Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét: - GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK. + Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét viết tắt là dam. 1dam = 10m - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ. + Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét viết tắt là hm. 1hm = 100m ; 1hm = 10dam. - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ. Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS làm mẫu câu a. 1hm = ... m 1dam = .....m - Yêu cầu cả lớp tự làm câu b. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 : - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT. - Phân tích bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm vào phiếu. - Gọi hai học lên bảng sửa bài. - Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS phân tích bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - nhận xét chữa bài số em. 3) Củng cố - Dặn dò: 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m - Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. - 2 em vẽ - lớp theo dõi nhận xét - Lớp theo dõi giới thiệu - Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài đã học: m, dm, cm, mm, km. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét. -HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học. - Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Theo dõi GV hướng dẫn. 1 hm= 100 m; 1dam = 10 m .......... - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 7dam = 70m 7hm = 700m 9dam = 90m 9hm = 900m 6dam = 60m 5hm = 500 m - 1em đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu). - HS sửa bài trên bảng, lớp bổ sung. - 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu. - Phân tích mẫu rồi tự làm bài. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 45dam - 16dam = 29dam 72 hm - 48hm = 24hm - Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: -Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài,chức năng,giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu II. Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 36, phiếu học tập ghi các câu hỏi ôn tập. để học sinh rút thăm. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1) Giới thiệu bài: Ôn tập kiểm tra 2) Bài mới: *Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “ Bước 1 Làm việc cá nhân - Tổ chức cho học sinh lên bốc thăm đã chuẩn bị sẵn trong hộp . - Yêu cầu cả lớp độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. Câu hỏi: + Hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. + Cơ quan hô hấp có chức năng gì? + Lông mũi có chức năng gì? + Em cần làm gì để giữ VS cơ quan hô hấp? + Nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. + Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì? * Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được. - Giáo viên theo dõi nhận xét , ghi điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày - Xem trước bài mới . - Lần lượt lên bốc thăm để chọn câu hỏi . - Lần lượt từng HS trả lời theo yêu cầu của phiếu. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. Tập viết: ÔN TẬP (T5) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(bt2) Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì ( bt3) II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1/ Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng đọc bài HTL mà GV chỉ định - Nhận xét - ghi điểm 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài * Kiểm tra học thuộc lòng: Tiến hành như tiết 1 (Với HS chưa đọc thuộc, GV cho HS ôn lại và kiểm tra vào tiết sau) */ Ôn luyện củng cố vốn từ: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Em chọn từ nào, vì sao em phải chọn từ đó? - Nxét ghi điểm và xoá từ không thích hợp. */ Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai, làm gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học trước các tiết ôn tập tiếp theo và chuẩn bị kiểm tra. - 2 em lên bảng - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh bốc thăm và chuẩn bọi đến lượt thì lên bảng đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài làm. - HS tự làm bài. + Chọn từ xinh xắn (Không chọn từ lộng lẫy) + Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo. + Chọn từ tinh tế. - 1 HS đọc yêu cầu bài làm. - HS tự làm bài. - Viết vào vở 3 câu - Về nhà ôn tập các bài đã học... Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và câu ÔN TẬP (T6) I. Mục tiêu: : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?(bt2). Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúngquy định bài chính tả, tốc độ viết khoảng 55 chữ/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. GDHS trình bày đẹp, gữi vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1) Bài cũ: - KT bài tập ở nhà 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng: Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh còn lại. - Hình thức KT như tiết 1. Bài tập 2: -Yêu cầu một em đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ? - Yêu cầu lớp làm nhẩm. - Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được - GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. - Gọi HS đọc lại. Bài tập 3: - Đọc đoạn văn một lần. - Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn . - Yêu cầu lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai . - Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở. - Chấm 1 số bài, nhận xét , chữa lỗi phổ biến. - Số vở còn lại về nhà nhận xét. 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà đọc lại các bài TĐ có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết KT tới. - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. + Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ? - Cả lớp làm bài. - 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng. a/ Ở câu kạc bộ chúng em làm gì? b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? - 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng. - 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may “ - Lớp đọc thầm theo. - Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp. - Nghe - viết bài vào vở. - Nộp vở để GV nhận xét. Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m, m và mm) Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. + Bài tập: 1 (dòng 1,2,3) ; 2 (dòng 1,2,3) ; 3 (dòng 1,2 ) II. Đồ dùng dạy học: - Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam. - Nhận xét từng học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng * Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: - Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng + Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học? - GV ghi bảng. + Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào? - GV ghi mét vào cột giữa. - Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK. - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học. - Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau. + 1km = ... hm ? + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần? - Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. * Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém. - Nhận xét vở 1 số em. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài. - 3 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. + Nêu được: m, dm, cm, mm, km. + Mét là đơn vị đo cơ bản. - Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm 1cm = 10mm. 1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 10hm + Gấp, kém nhau 10 lần. - Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài. - 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài. - 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 1m = 10 dm 1km = 10 hm 1dm = 10cm 1km = 1000 m 1m = 100cm 1hm = 10 dam - 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 3hm = 300 m 8m = 80 dm 9dam = 90m 6m = 600cm 7dam = 70m 8cm = 80mm - Đổi vở để KT bài nhau. - 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu. - Tự làm bài vào vở. - 2HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km - 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. Mục
File đính kèm:
- GACKTKN TUAN 9 L3 Thai Hong.doc