Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc - Kể chuyện: Ôn tập (tiết 1)

Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .

- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc - Kể chuyện: Ôn tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 B
 O A
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
Đạo đức
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* GDKNS:
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng thể hiện sư cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
1/ Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới: - GT bài 
 Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích tình huống 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh.
- Giới thiệu các tình huống: 
+ Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ?
- Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
- GV kết luận: SGV.
Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT).
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. 
- Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. 
* GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn ...
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
- Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT).
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến .
- GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
3. Cũng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu chuyện, bài hát , câu ca dao , tục ngữ ,... về sự giúp đỡ chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Lắng nghe
- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV.
- Cả lớp tiến hành thảo luận theo nhóm nhỏ 
- 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ sung.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu .
- Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp. 
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm bìa).
- Giải thích về ý kiến của mình .
- Học sinh về nhà sưu tầm các tranh ảnh , câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014
Toán 
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
 I. Mục tiêu : 
- Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
+Bài tập 1 ; 2 ; 3
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - E ke, Phiếu bài tập.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài 
 Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 - Lớp tự làm bài. 
- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.
+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.
- 1HS lên thực hành ghép hình.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Chính tả
ÔN TẬP (T3)
I. Mục tiêu: :
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì?(bt2).
 - Hoàn thành được đơn xin tham giáing hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện) theo mẫu(bt3) 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bốn tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 2
 - Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà
2) Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng 
Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
Bài tập 2: - Yêu cầu 1HS đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
-Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cho 2HS làm bài vào giấy A4, sau khi làm xong dán bài bài làm lên bảng bảng.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 - Mời 2HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành lá đơn đúng thủ tục.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình.
3) Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Cả lớp thực hện làm bài.
- 2 em làm vào tờ giấy A4, khi làm xong dán bài làm lên bảng lớp rồi đọc lại câu vừa đặt.
- Cả lớp cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a/ Bố em là công nhân nhà máy điện . 
 b/ Chúng em là những học trò chăm .
- 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa.
- Cả lớp làm bài.
- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng.
- Cả lớp nối tiếp đọc và nắm ND bài học
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
 Tập đọc : 
ÔN TẬP ( tiết 4 )
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (bt2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3). 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - 2 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập 2 . Bảng lớp chép 3 câu văn của bài tập 3.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1) Giới thiệu bài : ghi bảng
Kiểm tra HTL : - Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 5
Bài tập 2: -Yêu cầu đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giải thích yêu cầu của bài.
- Cho học sinh quan sát một số bông hoa thật (hoặc tranh) : Huệ trắng , cúc vàng , hồng đỏ ,
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại BT và làm bài vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm trên phiếu. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu học sinh chữa bài (nếu sai).
Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 học sinh lên làm trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
2. Củng cố, dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- theo dõi GV h/dẫn.
- Quan sát các bông hoa.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.
Toán
ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ- MÉT
 I. Mục tiêu : 
 - Biết tên gọi kí hiệu của đề-ca-mét, héc- tô- mét.
Biết quan hệ của đề -ca –mét, héc –tô- mét
Biết đổi từ đề - ca –mét, héc –tô –mét ra mét
+ Bài tập:1(dòng1;2;3) ; 2(dòng1;2) ; 3 (dòng1;2) 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 .
III. Các hoạt động dạy - học:	
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc vuông có đỉnh và 1 cạnh cho trước
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi bảng
a.Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
b .Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét: 
- GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK. 
+ Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài.
 Đề - ca - mét viết tắt là dam.
 1dam = 10m
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
+ Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài.
 Héc - tô - mét viết tắt là hm.
 1hm = 100m ; 1hm = 10dam.
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
 Luyện tập :
*Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
 1hm = ... m
 1dam = .....m 
- Yêu cầu cả lớp tự làm câu b.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu. 
- Gọi hai học lên bảng sửa bài. 
- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. 
- Cho HS phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 
- nhận xét chữa bài số em.
3) Củng cố - Dặn dò:
 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m
- Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
- 2 em vẽ - lớp theo dõi nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài đã học: m, dm, cm, mm, km. 
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét.
-HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
- Theo dõi GV hướng dẫn.
1 hm= 100 m; 1dam = 10 m ..........
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 7dam = 70m 7hm = 700m
 9dam = 90m 9hm = 900m
 6dam = 60m 5hm = 500 m
- 1em đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).
- HS sửa bài trên bảng, lớp bổ sung. 
- 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu.
- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 45dam - 16dam = 29dam
 72 hm - 48hm = 24hm
- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu: 
-Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài,chức năng,giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu 
 II. Đồ dùng dạy học: 
-Các hình trong SGK trang 36, phiếu học tập ghi các câu hỏi ôn tập.
để học sinh rút thăm.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
 1) Giới thiệu bài: Ôn tập kiểm tra 
 2) Bài mới:
 *Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “
Bước 1 Làm việc cá nhân 
- Tổ chức cho học sinh lên bốc thăm đã chuẩn bị sẵn trong hộp .
- Yêu cầu cả lớp độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
Câu hỏi:
+ Hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Cơ quan hô hấp có chức năng gì?
+ Lông mũi có chức năng gì?
+ Em cần làm gì để giữ VS cơ quan hô hấp?
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
+ Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét , ghi điểm. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày 
- Xem trước bài mới .
- Lần lượt lên bốc thăm để chọn câu hỏi .
- Lần lượt từng HS trả lời theo yêu cầu của phiếu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
Tập viết:
ÔN TẬP (T5)
I/ Mục tiêu: 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(bt2)
Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì ( bt3)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng đọc bài HTL mà GV chỉ định
- Nhận xét - ghi điểm
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài
* Kiểm tra học thuộc lòng: Tiến hành như tiết 1 (Với HS chưa đọc thuộc, GV cho HS ôn lại và kiểm tra vào tiết sau)
*/ Ôn luyện củng cố vốn từ: 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Em chọn từ nào, vì sao em phải chọn từ đó? 
- Nxét ghi điểm và xoá từ không thích hợp.
*/ Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai, làm gì? 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3/ Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học trước các tiết ôn tập tiếp theo và chuẩn bị kiểm tra.
- 2 em lên bảng
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh bốc thăm và chuẩn bọi đến lượt thì lên bảng đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài làm.
- HS tự làm bài.
+ Chọn từ xinh xắn (Không chọn từ lộng lẫy)
+ Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo.
+ Chọn từ tinh tế.
- 1 HS đọc yêu cầu bài làm.
- HS tự làm bài.
- Viết vào vở 3 câu
- Về nhà ôn tập các bài đã học...
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
ÔN TẬP (T6)
 I. Mục tiêu: :
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?(bt2).
Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúngquy định bài chính tả, tốc độ viết khoảng 55 chữ/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
GDHS trình bày đẹp, gữi vở sạch 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ: - KT bài tập ở nhà
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng:
 Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT như tiết 1.
Bài tập 2: -Yêu cầu một em đọc bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
- Yêu cầu lớp làm nhẩm.
- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình vừa đặt được
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng. 
- Gọi HS đọc lại.
Bài tập 3: - Đọc đoạn văn một lần. 
- Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn .
- Yêu cầu lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà em hay viết sai .
- Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở.
- Chấm 1 số bài, nhận xét , chữa lỗi phổ biến.
- Số vở còn lại về nhà nhận xét.
 3) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà đọc lại các bài TĐ có yêu cầu HTL đã học để chuẩn bị cho tiết KT tới.
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
+ Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ?
- Cả lớp làm bài.
- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.
 a/ Ở câu kạc bộ chúng em làm gì? 
 b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?
- 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng.
- 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may “
- Lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp. 
- Nghe - viết bài vào vở.
- Nộp vở để GV nhận xét.
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại
Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m, m và mm)
Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
+ Bài tập: 1 (dòng 1,2,3) ; 2 (dòng 1,2,3) ; 3 (dòng 1,2 )
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam
 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam.
- Nhận xét từng học sinh.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ghi bảng
* Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
- Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng
+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV ghi bảng.
+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?
- GV ghi mét vào cột giữa.
- Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK.
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học.
- Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
+ 1km = ... hm ?
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?
- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. 
* Luyện tập :
Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Nhận xét vở 1 số em.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.
+ Mét là đơn vị đo cơ bản.
- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 
 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1dm = 10cm = 100mm
 1cm = 10mm.
 1hm = 10dam
 1dam = 10m
 1km = 10hm
+ Gấp, kém nhau 10 lần.
- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 1m = 10 dm 1km = 10 hm 
 1dm = 10cm 1km = 1000 m
 1m = 100cm 1hm = 10 dam
- 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
3hm = 300 m 8m = 80 dm
9dam = 90m 6m = 600cm
7dam = 70m 8cm = 80mm
 - Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt)
 I. Mục

File đính kèm:

  • docGACKTKN TUAN 9 L3 Thai Hong.doc
Giáo án liên quan