Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8: Tiết ( 22, 23 ) Tập đọc - Kể chuyện - Bài : Các em nhỏ và cụ già

 Hoạt động 1: TL “Tìm hiểu Vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ ”

* Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.

* Cách tiến hành:

 Bước1: Làm việc theo cặp

- GV nêu yêu cầu Nêu việc làm , trạng thái có lợi, hại với cơ quan thần kinh --> Kết nối tiết 1 - HS nêu

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8: Tiết ( 22, 23 ) Tập đọc - Kể chuyện - Bài : Các em nhỏ và cụ già, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán có lời văn. 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở 
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là : 30 : 5 = 6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
-> GV nhận xét 
- cả lớp nhận xét 
 Bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
	4. Củng cố- Dặn dò:
	- Nêu lại quy tắc giảm một số đi một số lần ?
	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương.- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 8: Tiết15: Chính tả ( Nghe - viết ).
 	 Bài viết: Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.
- HS: Bảng, vở, nháp .	
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viết bài: 
*Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
" Các em nhỏ và cụ già"
- HS chú ý nghe
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì ?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
*. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đọc vở, soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
c. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
	 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 8: 	Tiết 8: Âm nhạc 
	Học hỏt bài: Gà gỏy
 Dõn ca Cống- Lai Chõu
 Lời mới: Huy Trõn
I. Mục tiêu:
 	- Biết hỏt theo giai điệu và đúng lời ca.
 	- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
	- Tập biểu diễn bài hỏt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Một số động tác phụ hoạ đơn giản.
	- HS : Đọc chuẩn lời bài hát.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hỏt Đếm sao 2 HS. GV nhận xét. - Hỏt bài : Bài ca đi học ( 2 HS )
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: (ghi đầu bài )
Hoạt động 1: ễn tập bài hỏt Gà gỏy
- GV cho HS nghe lại băng bài hỏt. 
- GV cho HS hỏt lại.
- NX, sửa sai.
- HS chỳ ý nghe.
- Cả lớp hỏt.
- Sửa sai.
- GV cho HS hỏt + gừ đệm theo nhịp 
- HS thực hiện.
 Con gà gày le tộ le sỏng rồi ai ơi!
- NX, sửa sai.
 x x x x
- Sửa sai.
Hoạt động 2: Tập vận động phụ họa và biểu diễn bài hỏt.
- GV hỏt và yờu cầu HS hỏt cú vận động phụ hoạ theo bài.
- NX, sửa sai.
- HS quan sỏt, thực hiện.
- Sửa sai.
- GV gọi HS lờn biểu diễn trước lớp 
- 1- 2 nhúm HS biểu diễn trước lớp .
- GV nhận xột - tuyờn dương 
- Cả lớp nghe nhận xột. 
- GV cho HS nghe 1 bài hỏt thiếu nhi chọn lọc.
- HS chỳ ý nghe. 
 	4. Củng cố- Dặn dò : 
 - GV đệm đàn cho học sinh đứng ra đầu bàn hỏt kết hợp vận động phụ hoạ.
 - Về hỏt thuộc bài hỏt và phụ hoạ cho bài hỏt.
Tuần 8: 	Tiết 15: Tự nhiên xã hội .
 	 	Bài: Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
+ Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
+ Biết tránh một số việc những việc có hại đối với cơ quan thần kinh.
*GDKNS: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. Biết phán đoán một số thực phẩm có lợi hoặc có hại đối với với cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình trong SGK - Phiếu học tập.	
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học. 
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
	Hoạt động 1: Quan sát SGK và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm5 em. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình.
- GV phát phiếu giao việc cho các nhóm (bao quát gợi ý nếu cần)
- Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
- 1 số lên trình bày ( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) 
- Nhóm B nhận xét, bổ xung.
- GV gọi HS nêu kết luận ?
- HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, việc làm ở hình 3,7 có hại
* Kết luận : 
- GV gọi HS nêu kết luận 
- GV kết luận theo SGV 
- Nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động 2: 
Hỏi đáp về việc làm có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh
* Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức 
+ GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: Tức giận Lo lắng 
- HS chia thành 4 nhóm 
 Vui vẻ Sợ hãi 
+ GV phát phiếu cho từng nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu. 
- HS chú ý nghe.
- Bước 2: Thực hiện 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV
- Bước 3: Trình diễn hỏi - đáp
- Mỗi nhóm cử 2 bạn lên lập đội chuyên gia 
 hỏi - đáp
- Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý nào.
- Nếu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
- HS nêu.
- Em rút ra bài học gì qua hoạt động này?
- HS nêu 
*GDKNS Biết phán đoán hoạt động có lợi hoặc có hại đối với với cơ quan thần kinh.
Hỏi - đáp
- Nhiều HS nhắc lại 
* Kết luận : 
- GV gọi HS nêu kết luận 
- GV kết luận theo SGV 
- Nhiều HS nhắc lại
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Biết tránh một số việc những việc có hại đối với cơ quan thần kinh (Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.) 
*GDKNS: Biết phán đoán một số thực phẩm có lợi hoặc có hại đối với với cơ quan thần kinh.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
- 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý.
- Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ quan thần kinh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- 1 số HS lên trình bày trước lớp.
- Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn?
- HS nêu: Rượu,thuốc lá, ma túy.
- Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
- HS nêu 
* Kết luận : 
- GV gọi HS nêu kết luận 
- GV kết luận theo SGV 
- Nhiều HS nhắc lại
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013. 
	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Tuần 8: Tiết 24: Tập đọc.
 Bài: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm ngắt nghỉ hợp lý.
- Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: (đồng chí, nhân gian, hồi).
- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi SGK, Học thuộc lòng 2 khổ của bài thơ; HS KG thuộc cả bài) 
II. Đồ dùng học tập : 
- GV: SGK - Tranh minh hoạ bài thơ. - HS: SGK 
III.Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS)
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
*GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu:
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ.
- HS nối tiếp đọc
- GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
c. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm khổ thơ 1
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? 
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật..
- Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống
Con chim yêu trời
- Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2?
- Học sinh nêu theo ý hiểu.
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ?
- Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Nhiều HS nhắc lại ND
d. Luyện đọc lại 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1.
- HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ, nhóm, cá nhân.
- GV hướng dẫn thuộc lòng 
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét - ghi điểm 
 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung chính của bài thơ?- 2 HS 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 8: Tiết 38 : Toán
 	 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện về gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần và ứng dụng để giải toán. ( Khuyến khích: Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.)
(Làm bài tập: Bài 1 dòng 2; bài 2).
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: SGK
 	- HS : Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.	
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc giảm đi một số lần ? (2 HS nêu) -> HS + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
 Bài 1: Củng cố về giảm đi một số lần.
 (Làm dòng 2)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn cách làm 
- HS đọc mẫu nêu cách làm.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
- GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả.
7 gấp 6 lần = 42 giảm 2 lần = 21
4 gấp 6 lần bằng 24 giảm 3 lần = 8
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 2: Giải bài toán có lời văn và giảm đi một số lần và tìm 1/ mấy của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải 
- HS phân tích - nêu cách giải.
- HS làm bài tập vào vở + 2 HS lên bảng giải bài (a, b)
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Buổi chiều cửa hàng đó bán là:
 60 : 3 = 20 (l)
 Đáp số 20 lít dầu
b. Trong số còn lại số cam là:
 60 : 3 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
- Cả lớp nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 3: giảm đi một số lần. đo độ dài đoạn thẳng .
 ( Bỏ)
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 8: Tiết 16: Tự nhiên xã hội 
 Bài : Vệ sinh thần kinh (tiếp)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi,một cách hợp lý và thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình trong SGK trang 34, 35 
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
	Hoạt động 1: TL “Tìm hiểu Vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ ”
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
 Bước1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu Nêu việc làm , trạng thái có lợi, hại với cơ quan thần kinh --> Kết nối tiết 1 
- HS nêu 
- GV nêu câu hỏi 
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận
Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- Cả lớp nhận xét 
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 
Hoạt động 2: 
Thực hành: “ Xây dựng thời gian biểu hoạt động và nghỉ ngơi”.
* Mục tiêu: giúp HS biết sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục 
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- HS chú ý nghe
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống
- GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ?
- Vài HS lên làm 
 Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở 
 Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
 Bước 4: Làm việc cả lớp 
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình 
- Vài HS giới thiệu 
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu 
- HS nêu 
- Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ?
- HS nêu 
* GV kết luận: - Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
- GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS)
--- Hoạt động nối tiếp ở nhà ----
- HS: Thực hiện theo theo thời gian biểu của mình. Sau 1 tuần báo cáo trao đổi kết quả với các bạn, cam kết thực hiện tiếp.-> GV và lớp rút kinh nghiệm nếu có
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	
	Tuần 8: Tiết 24: Tự học
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013. 
 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
Tuần 8: Tiết 39: Toán
 	 Bài : Tìm số chia
I Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết tên gọi các thành phần trong phép chia.
 - Biết tìm số chia chưa biết (Làm bài tập: Bài 1; bài 2).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: 6 hình vuông bằng bìa
- HS : Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm BT2 1 HS làm BT3 (tiết 38) -> Học sinh + GV nhận xét ghi điểm 
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS cách tìm số chia.
- HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp.
- GV hỏi:
- HS lấy 6 HV và xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông ?
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Em hãy nêu phép chia tương ứng ?
- 6 : 2 = 3
+ Hãy nêu từng thành phần của phép tính? 
- GV dùng bìa che lấp số chia nà hỏi:
+ Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào?
- HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- > ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3)
+ Hãy nêu phép tính ?
- HS nêu 2 = 6: 3
- GV viết : 2 = 6 : 3 
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ?
- Ta lấy số bị chia, chia cho thương 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
- GV cho HS nhận xét; 
+Ta phải làm gì?
- Tìm số chia x chưa biết 
+ Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1HS lên bảng làm 
 30 : x = 5 
 x = 30 : 5
-> GV nhận xét
 x = 6
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả 
- HS làm vào nháp - nêu miệng KQ
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6
. 
- Cả lớp nhận xét
-> GV nhận xét chung 
 Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con
12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 
GV sửa sai cho HS 
 x = 6 x = 7
Bài 3: Bỏ 
 (Làm nếu còn thời gian)
	4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại quy tắc?
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 8: 	Tiết 8: Luyện từ và câu 
 	 	Bài : - Mở rộng vốn từ: Cộng đồng	
	- Ôn tập câu: Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
1. Hiểu và phân loại một số từ ngữ về cộng đồng.
2. Biết tìm các bộ phận trả lời cho câu hổi : Ai (cái gì ?) làm gì ?
3. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu xác định.
II. Đồ dùng dạy - học.
- GV: Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1) Bảng lớp viết BT3 và BT4.
- HS : SGK, vở 
III. Các hoạt động dạy học.
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm miệng các bài tập 2, 3 (tiết7) -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm mẫu 
- 1HS làm mẫu 
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. 
+ Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
Bài tập 2( HS khá giỏi )
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa từ (cật)
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-> GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b.
- GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ.
- HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS nghe
- HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Cả lớp nhận xét.
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 Con gì? Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
 Ai? Làm gì?
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào?
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài?
- 5HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
-> GV chốt lại lời giải đúng:
-Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- mẹ bạn làm gì ?
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 8: Tiết 8: Tập viết 
 Bài: Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu: 	
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C, Kh (1 dòng) Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Mẫu chữ viết hoa G.
	- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
	HS : 	- Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS lên bảng viết: Ê- đê, em. -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
*. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
G , C, Kh
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
HS chú ý quan sát 
G , C, K
- GV đọc: G, K
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 8 20142015 chuan TUNG8(1).doc