Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc - Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường (tiếp theo)

Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.

- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.(thuộc được một số câu thơ trong bài)

- Kĩ năng sống: Tự nhận thức.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc69 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc - Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại (8')
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai
- 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) tiếp nối thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang.
- Một em đọc toàn bài.
- HS và GV nhận xét tuyên dương nhóm và cá nhân đọc hay nhất 
Kể chuyện
 Hoạt động 5 : GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn kể (18')
- Một em đọc yêu cầu bài kể chuyện, cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? (người dẫn chuyện).
- GV hỏi em định kể một đoạn theo nhân vật nào ?
- Một số HS phát biểu.
- 1 HS kể mẫu 1 đoạn theo lời một nhân vật.
- 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và GV theo dõi nhận xét bổ sung lời kể của từng bạn, bình chọn bạn kể hay nhất. 
 Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò (3')
- Một em nhắc điều mà câu chuyện muốn nói với em là : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà tập kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
___________________________
Toán
Bảng nhân 7
I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
-Vận dụng phép nhân nhân 7 trong giải toán.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:- Mười tấm bìa, mỗi tấm 7 chấm tròn
- Bảng đính của GV.
iII. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5').
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con BT sau: Đặt tính rồi tính:
 48 : 2 ; 90 : 3 ; 48 : 5 ; 38 : 4.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài.
 Hoạt động 2: Lập bảng nhân 7 (10’)
- GV cho HS lấy một tấm thẻ 7 chấm tròn.
- Hỏi 7 chấm tròn lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? (7 chấm tròn). 
- GV nói : 7 lấy 1 lần bằng 7, ta viết 7 x 1 = 7; 
- Cho HS lấy hai tấm thẻ 7 chấm tròn .
- Hỏi 7 chấm tròn lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn ? (14 chấm tròn) . 
- GV nói : 7 lấy 2 lần bằng 14, ta viết 7 x 2 = 7 + 7 = 14; 
- Tương tự cho HS lấy ba tấm thẻ 7 chấm tròn rồi hỏi 7 chấm tròn lấy 3 lần bằng mấy chấm tròn ? (21 chấm tròn) . 
- GV nói : 7 lấy 3 lần bằng 21, ta viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
- Các phép tính tiếp theo HS làm việc theo cặp tự lập thành bảng nhân 7, sau đó HS tiếp nối nêu từng phép tính lập được. GV ghi bảng thành bảng nhân 7
- HS luyện đọc thuộc tại lớp.
Hoạt động 3: Thực hành (15’)
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nêu kết quả từng phép tính. GV ghi bảng.
 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 7 x 1 = 7 
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 0 x 7 = 0
 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0
Bài 2:- Một em đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm bài toán. 
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau bài làm trong vở.
Bài giải
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28(ngày)
 Đáp số: 28 ngày
Bài 3: - GV kẻ ô như trong SGK lên bảng. 
7
14
21
42
63
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét về quy luật dãy số trong bảng, rồi hoàn thành bảng. 
- HS tiếp nối lên bảng điền.
- Cả lớp nhận xét chốt lại đáp án đúng là :
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (5') 
- Một số HS đọc lại bảng nhân 7.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 7.
___________________________
Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Bận
I. Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.(thuộc được một số câu thơ trong bài)
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5').
- 2 HS kể một đoạn của câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhân vật.
- Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài đọc
 Hoạt động 2: Luyện đọc (14')
a) GV đọc toàn bài thơ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp: mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
(GV lưu ý các em đọc đúng)
- HS tìm hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 Hoạt đông 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8').
- HS đọc thầm các khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi:
+ Mọi người, mọi vật xq bé bận những việc gì?( Trời thu- bận xanh, sông Hồng- bận chảy, xe- bận chạy, mẹ- bận hát ru, bà- bận thổi nấu, )
+ Bé bận những việc gì? (bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, tập cười, nhìn ánh sáng).
GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình, góp niềm vui nhỏ của minhg vào niềm vui chung của mọi người.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm trả lời: + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui cho mọi người).
- GV chốt lại: Mỗi người, mỗi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui.
GV hỏi thêm: Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? Em có thấy bận mà vui không?
 Hoạt động 4: Luyện học thuộc lòng bài thơ ( 7')
- GV đọc diễn cảm bài thơ. 1 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng trong tổ.
- GV quan sát, theo dõi HS luyện đọc.
- Vài em xung phong đọc thuộc lòng 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2')
- GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài : Mọi người, mọi vật và cả bé đều bận rộn, làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
_____________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. 
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Kẻ lên bảng lớp các ô vuông như bài tập 4 trong SGK trang 32
iII. Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (7').
- 5 em đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
- Hai em đếm thêm 7 từ 7 đến 70: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70.
- Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm: 
a, HS tiếp nối nêu kết quả từng phép tính. GV ghi bảng.
 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 5 = 35 
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 0 x 7 = 0
 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0 7 x 10 = 70
- 2 HS đọc lại bài.
b , 7 x 2 = 14 4 x 7 = 28 7 x 6 = 42 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35
 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 6 x 7 = 42 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35
- GV gọi một số em nhận xét mối quan hệ giữa hai phép nhân khi ta đổi chỗ thừa số trong một tích.
Bài 2: HS nêu yêu cầu:Tính: 
- HS làm vào bảng con
- GV nhận xét sửa chữa chốt lại đáp án đúng cho từng phép tính.
a, 7 x 5 + 15 = 35 + 15 b, 7 x 7 + 21 = 49 + 21
 = 50 = 70
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 80 = 60
Bài 3: - Một em đọc đề toán 
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở 
- Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau bài làm trong vở.
Bài giải
Số bông hoa 5 lọ là:
7 x 5 = 35(bông)
 Đáp số: 35 bông hoa.
Bài 4:- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận theo nhóm để nhận thấy 4 x 7 = 7 x 4 (vì đều bằng 28)
- GV kết luận : Trong phép nhân, khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích của chúng không thay đổi.
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò:(3') 
- 2 HS đọc bảng nhân 7.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng nhân 7
____________________________
Chính tả (Tập chép)
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu:- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT(2) a/ b.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô tróng trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
Kẻ bảng chữ trên bảng phụ (BT3).
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới ( 5')
- Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ sau theo lời đọc của 1 HS: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, ngọeo đầu. Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe viết ( 22')
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chép trên bảng, hai em đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: 
+ Đoạn văn trên có mấy câu? 
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? (các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người).
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì? (dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng).
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp: xích lô, quá quắt, lưng còng.
b) HS chép bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ em yếu.
c) Chấm, chữa bài. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (6')
Bài 2b:- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. 
- HS tiếp nối nêu kết quả, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng là :
Trên trời có giếng nước trong
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào
( Là quả dừa)
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. 
- HS tiếp nối lên bảng điền vào bảng chữ, cả lớp nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng là : 
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
q
quy
r
e-rờ
s
ét- sì
t
tê
th
tê hát
tr
tê e-rờ
u
u
ư
ư
v
vê
x
ích-xì
y
i dài
- HS luyện đọc thuộc tại lớp 11 chữ và tên chữ cái trong bảng
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2')
- 1 em đọc thuộc 11 chữ và tên chữ ở BT3.
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc 11 chữ và tên chữ cái trong bảng ở bài tập 3.
____________________________
Thứ tư, ngày 05 tháng 10 năm 2011
Toán
Gấp một số lên nhiều lần
I. Mục tiêu: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( Bằng cách nhân số đó với số lần). 
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 2).
II. Đồ dạy học
 Kẻ lên bảng lớp sơ đồ như trong SGK
iII. Các hoạt động dạy và học. 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới ( 5')
- GV gọi 3 HS đọc bảng nhân 7.
- 2 em lên bảng làm BT sau: Tính:
 7 x 6 + 18 7 x 8 + 38
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần (10’)
- GV nêu bài toán trong SGK, hai em đọc lại: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như trong SGK
2cm cmcm
 A | | B
 C | | | | D
 ? cm
- Sau đó cho HS tìm đoạn thẳng CD gồm có 2 cm + 2 cm + 2 cm = 6 cm 
- Gợi ý cho HS chuyển tổng trên thành tích hai thừa số 2 + 2 + 2 = 2 x 3 = 6 (cm)
- GV trình bày bài giải như SGK.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng CD là:
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm.
- Trên cơ sở đó HS trao đổi và tự rút ra quy tắc : Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- Một số HS nhắc lại quy tắc trên.
Hoạt động 3: Thực hành (18’)
Bài 1: - Một số HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
- GV vẽ tóm tắt bằng sơ đồ lên bảng. GV hướng dẫn làm.
- HS giải vào vở. Sau đó từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra bài giải của nhau. 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải
Năm nay tuổi của chị là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
Bài 2 : - Một HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ tóm tắt rồi giải.
- HS tự giải vào vở. Sau đó từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra bài giải của nhau.
- GV gọi một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét chốt lại bài giải đúng là :
Bài giải
Mẹ hái được số cam là :
x 5 = 35 (quả)
Đáp số : 35 quả cam
Bài 3: - GV treo bảng phụ lên cho cả lớp quan sát rồi nêu yêu cầu .
- Một em đọc mẫu, GV cùng HS phân tích mẫu.
- HS tiếp nối lên bảng điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
- Cả lớp nhận xét sữa chữa chốt lại :
Số đã cho
3
6
4
7
5
0
Gấp 5 lần số đã cho
15
30
20
35
25
0
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (2') 
- 2 HS nhắc lại quy tắc gấp một số lên nhiều lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập liên quan đến gấp một số lên nhiều lần.
__________________________
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
I. Mục tiêu:-Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1).
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2).
- Giảm tải BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết các câu thơ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5’)
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp (mỗi em 1 câu):
+ Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
+ Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
+ Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
- GV và cả lớp nhận xét cho điểm
- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 28').
Bài tập 1: - Một số HS tiếp nối đoc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS thảo luận theo cặp tìm các hình ảnh so sánh ra giấy nháp
- GV mời 4 HS lần lượt lên bảng làm bài: gạch dưới những dòng thơ có hình ảnh so sánh.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng là :
Gv: Các hình ảnh so sánh trong những câu thơ này là so sánh giữa sự vật với con người.
- Cả lớp chữa bài vào VBT theo lời giải đúng.
Câu a) Trẻ em như búp trên cành. 
Câu b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. 
Câu c) Cây pơ- mu im như người lính canh.
Câu d) Bà như quả ngọt chín rồi.
Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu bài , cả lớp đọc thầm SGK.
- GV: Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? (đoạn 1 và gần hết đoạn 2).
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? (cuối đoạn 2, đoạn 3).
- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động. 
- HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp để làm bài.
- GV gọi một số em trả lời trước lớp.
- 3 HS viết lên bảng lớp kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng..
KQ: a, cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.
 b, hoảng sợ, sợ tái người
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò (2'). 
- HS nhắc lai nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
____________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa E, Ê
I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa E (1dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụmg: Em thuận anh hoà là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa E, Ê
- Tên riêng Ê- đê và câu tục ngữ Em thuận anh hoà là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- GV kiểm tra HS tập viết ở nhà (trong vở TV).
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Kim Đồng. Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn).
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Kim Đồng, Dao. GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.(10’)
- Luyện viết chữ hoa.
+ HS tìm các chữ viết hoa trong bài : E, Ê
+ GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết từng chữ E, Ê trên bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng).
+ HS đọc từ ứng dụng : Ê- đê 
+ GV giới thiệu : Ê- đê là một dân tộc thiểu số ở nước ta.Sống chủ yếu ở các tỉnh phía Nam.
+ HS viết trên bảng con Ê- đê
- Luyện viết câu ứng dụng.
+ HS đọc câu ứng dụng : Anh thuận em hoà là nhà có phúc 
+ GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Anh em phải thương yêu nhau, sống hoà thuận với nhau là hạnh phúc lớn của gia đình.
+ HS tập viết trên bảng con: Ê- đê, Em.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết (15’).
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ E : 1 dòng.
+ Viết chữ Ê: 1 dòng.
+ Viết tên riêng Ê- đê: 1 dòng.
+ Viết câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò ( 5').
- GV chấm, chữa bài .
- Nhận xét chung tiết học.
- GV nhắc HS về viết đúng mẫu chữ như đã viết ở vở Tập viết và học thuộc câu ứng dụng.
____________________________
Tự nhiên xã hội
Hoạt động thần kinh
I. Mục tiêu:- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình 28, 29 (sgk).
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới ( 5')
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:+ Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào? (não, tủy sống và các dây thần kinh).
+ Nêu vai trò của não và tủy sống. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.(Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
 Hoạt động 2: Làm việc với sgk. (10’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm quan sát hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 để trả lời câu hỏi:
 - Điều gì xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng? (tay lập tức rụt lại).
 - Bộ phận nào của cơ quan thần kinh sẽ điều khiển tay ta rụt lại? (tuỷ sống).
 - Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng được gọi là gì? (phản xạ).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
 GV: Phản xạ là gì? Nêu 1 vài phản xạ thường gặp trong đời sống.
* Kết luận: Khi gặp kích thích bất ngờ ta phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng đó được gọi là phản xạ. Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này. Ví dụ: nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay người về phía phát ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt lại; 
Hoạt động 3: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh. (15’)
 Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối:
- Bước 1: GV hướng dẫn: 1 em lên trước lớp, ngồi trên nghế cao, chân buông thõng. GV dùng búa cao su đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước.
- Bước 2: HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Bước 3: Các nhóm thực hành trước lớp. GV khen các nhóm thực hiện thành công.
GV: các bác sĩ thường sử dụng phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tủy sống, những người bị liệt thường mất khả năng phản xạ đầu gối.
Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh.
- Bước 1: - GV hướng dẫn: - Người chơi đứng thành vòng tròn, dang 2 tay, bàn tay trái ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để lên lòng bàn tay trái của người bên cạnh.
- Trưởng trò hô “chanh”, cả lớp hô theo “chua” trong khi đó tay vẫn để nguyên vị trí như hướng dẫn trên, nếu ai rụt tay là thua.
- Trưởng trò hô “cua”, cả lớp hô “cắp” đồng thời tay trái nắm lại để “cắp”. Ai để bị “cắp” là thua.
 - Bước 2: cho HS chơi thử rồi chơi thật vài lần.
- Bước 3: - Kết thúc trò chơi, các HS bị “phạt” hát hoặc múa một bài.
- GV khen những HS có phản xạ nhanh.
IV/ Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
__________________________
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc – kể: Trận bóng dưới lòng đường
I.Mục tiêu: Rèn kỷ năng đọc- kể cho HS (chủ yếu rèn cho HS yếu). HS đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Nhập vai nhân vật kể lại chuyện.
II.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- 2 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện : Bài tập làm văn bằng lời của mình. 1 em trả lời câu hỏi 4 (sau bài đọc), 1 em nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc (15')
- 1HS khá đọ

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 7(1).doc