Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tiết 16, 17 - Tập đọc - Bài : Bài tập làm văn

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )

- Rèn cho HS đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Hiểu các từ : buổi đầu, nao nức, mơn man, nảy nở quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tiết 16, 17 - Tập đọc - Bài : Bài tập làm văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o luận, 
III. Các hoạt động lên lớp :
	HĐ 1 : Bài cũ : Luyện tập
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 6.
- 2 HS làm BT : Tìm của 24 m; 30 giờ.
- GV + HS nhận xét + Ghi điểm.
HĐ 2 : Bài mới : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Hướng dẫn thực hiện phép chia.
- GV ghi phép tính : 96 : 3 = ?
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép chia ?
- Số bị chia có mấy chữ số?
- Số chia có mấy chữ số?
- GV hướng dẫn HS đặc tính và tính như sau :
+ Đầu tiên viết số bị chia có hai chữ số là 96, ta dùng thước kẻ dọc theo 96 một đường thẳng khoảng 2 ô, từ đường kẻ dọc xuống một ô, ta kẻ đường kẻ ngang khoảng 1 ô, viết số chia có một chữ số là 3 nằm trên đường kẻ ngang, viết thương dưới đường kẻ ngang.
+ Ta thực hiện tính từ trái sang phải, lần lược chia từng số một bắt đầu từ hàng chục đến hàng đơn vị.
96 3 + 9 chia 3 được 3, viết 3 .
9 32 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0 + Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2 , viết 2 
 6 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 
 0 
96 : 3 = 32 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặc tính và tính chia. 
- 96: số bị chia, 3: số chia
- Số bị chia có 2 chữ số
- Số chia có 1 chữ số
- HS quan sát.
- HS theo dõi cách đặc tính và tính chia.
- HS nêu miệng cách đặc tính và tính chia.
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 : SGK + bảng con
- GV nhận xét , chốt ý đúng.
Bài 2: Nháp + miệng
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 3 : Vở + bảng phụ
- GV chấm vở + sửa bài.
 48 4 84 2 66 6 36 3
 08 12 04 42 06 11 06 12 
 0 0 0 0 
a) 69 : 3 = 23 (kg) 
 36 : 3 = 12 (m) 
 93 : 3 = 31(l)
b) 24 : 2 = 12 giờ
 48 : 2 = 24 phút 
 44 :2 = 22 ngày
( Nếu còn thời gian thì cho HS làm ở lớp . Nếu không còn thời gian thì cho HS về nhà làm )
Số cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả).
 Đáp số : 12 quả cam
HĐ 4: Củng cố : 
 - Nhắc lại nội dung bài .
 - Cô có 24 viên kẹo, cô chia đều cho 6 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo? (Mỗi bạn có 4 viên kẹo )
 	- GV liên hệ: Các em về nhà giúp anh chị, ba mẹ, ông bà tính tiền hay chia quà,  
HĐNT : - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Luyện tập.
 - GV nhận xét tiết học.
 	 Môn : Thủ công
Bài : Gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh 
và lá cờ đỏ sao vàng ( tt )
 Tiết : 6
I. Mục tiêu :
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
 	+ Chú ý : Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
- HS gấp nhanh, đẹp , đúng quy trình
- Tạo hứng thú ,yêu thích sản phẩm
II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng .
 Tranh quy trình gấp ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng .
 - HS: dụng cụ học thủ công.
 - PP : Quan sát, hỏi đáp, thảo luận, 
III. Các hoạt động lên lớp :
1. Bài cũ : Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1 )
 	- Gọi HS nêu quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ
 	- Nhận xét + tuyên dương.
2. Bài mới : Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 2 )
HĐ 3 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ
-Mục tiêu: HS vận dụng kĩ thuật đã học để làm được sản phẩm đúng quy trình kĩ thuật, cắt dán đẹp.
- Cách tiến hnh:
- GV gọi một HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
- Gọi một HS khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.
- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện:
-Bước1: Gấp giấy để cắt dán ngôi sao vàng năm cánh.
-Bước2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
-Bước3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
-GV tổ chức cho HS thực hành.
-Chú ý, giúp đỡ cho những HS thực hành chưa tốt hoặc còn lúng túng.
HĐ 4 : HS trưng bày sản phẩm
MT : Giúp HS trưng bày được sản phẩm
Cách tiến hành :
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. 
- Gọi HS nhận xét sản phẩm của bạn.
- GV đánh giá các sản phẩm của HS, khen những HS, nhóm có sản phẩm tốt.
- PP: thực hành ,thảo luận
-1HS nhắc lại cc thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
-1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật màu đỏ.
-Lớp nhận xt.
-HS chú ý lắng nghe.
-Thực hành theo nhóm.
PP : trình bày
-Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS nhận xét.
3. Củng cố : - Học sinh nêu lại quy trình gấp ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
 - GV nhận xét .
4. Nhận xét – dặn dò : - Xem lại bài. 
 - Chuẩn bị : Gấp, cắt, dán bông hoa
 - Nhận xét tiết học .
 Môn : Tự nhiên và xã hội
 Bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
( GDMT - KNS )
 Tiết : 11
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
	- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.KNS : kĩ năng làm chủ bản thân. Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
	- Giáo dục HS biết giữ vệ sinh chung .
* Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với hoạt động bài tiết nước tiểu. Học sinh biết một số việc làm có hại, có lợi cho sức khỏe con người. 
II. Chuẩn bị : - GV : Các hình minh họa SGK trang 24, 25.
 - HS : SGK, VBT.
 - PP : hỏi đáp, động não, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
1. Bài cũ : Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 - GV 2 HS lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng?
 - GV nhận xét và đánh giá.
	2. Bài mới : 
a. Khám phá :
HĐ 1 : Giới thiệu bài 
- GV : Tiết trước, chúng ta đã được giới thiệu về hoạt động bài tiết nước tiểu. làm thế nào để vệ sinh tốt cơ quan bài tiết nước tiểu mời lớp mình đi vào tìm hiểu bài 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
- HS theo dõi
b. Kết nối :
HĐ 2: Thảo luận lớp.
MT : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : 
+Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì ?
GV phân công các nhóm cụ thể :
+Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng của thận
+Nhóm 2 : Thảo luận về tác dụng của bàng quang.
+Nhóm 3 : Thảo luận về tác dụng của ống dẫn nước tiểu.
+ Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng ống đái 
Giáo viên treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận 
-GV: Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến chúng ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khỏe. Ống đái có thể bị nhiễm trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ.
* Kể một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí và có hại đến hoạt động bài tiết nước tiểu ?
* GV kết luận : Con người đã phóng uế, tiểu tiện bừa bãi ra môi trường làm cho môi trường hôi, thối,  ảnh hưởng đến sức khỏe và cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
c. Thực hành :
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận.
MT : Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-GV cho HS xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK :
- GV hỏi :
+ Các bạn trong hình đang làm gì? 
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
 + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường và cơ quan bài tiết nước tiểu ?
* GV : Không nên phóng uế, tiểu tiện bừa bãi. Biết giữ vệ sinh cá nhân và xung quanh nơi ở luôn sạch sẽ, 
- GV kết luận :Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận.
PP : Hỏi đáp , thảo luận nhóm
-Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Thận có tác dụng lọc chất độc từ máu. Nếu thận bị hỏng chất độc sẽ còn trong máu làm hại cơ thể.
Bàng quang chứa nước tiểu thải ra từ thận. Nếu bị hỏng sẽ không chứa được nước tiểu (hoặc chứa ít )
Ống dẫn nước tiểu dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Nếu bị hỏng sẽ không dẫn được nước tiểu.
Ống đái dẫn nước tiểu trong cơ thể ra ngoài. Nếu bị hỏng sẽ không thải được nước tiểu ra ngoài.
Học sinh quan sát
Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét
* HS trả lời
PP : Thực hành, quan sát và thảo luận nhóm
 - HS quan sát TLCH 
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận
- Đại diện vài em đứng lên trả lời.
- HS nhận xét.
* HS trả lời
- HS lắng nghe.
d. Ṿận dụng : - Nhắc lại nội dung bài .
 - GV nhận xét + liên hệ. 
 - Học bài.
 - Chuẩn bị : Cơ quan thần kinh
	 - Nhận xét tiết học.
 	 Môn : PĐHS
 Bài : Ôn Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 Tiết : 21
I. Mục tiêu :
 	- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : Bảng phụ, SGK.
 - HS : Bảng con
 - Cá nhân.
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính chia.
HĐ 2 : Thực hành
 Bài 1 : Đặt tính và tính ( Bảng con )
 48 : 4 69 : 3 86 :2 24 : 2
 42 :6 44 : 4 45 :5 15 : 3
 Bài : 2(vở - Bảng phụ)
 Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày 
 có bao giờ ? 
 Nửa ngày có số giờ là:
 24: 2 = 12 (giờ )
 Đáp số: 12 giờ
 - GV chấm bài nhận xét 
HĐNT : 
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài : Ôn Tiếng Việt 
 - GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 18/9/2014
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 24/9/2014
 Môn : Tập đọc 
 Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học.
 Tiết : 18
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
- Rèn cho HS đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Hiểu các từ : buổi đầu, nao nức, mơn man, nảy nở quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
	- Giáo dục HS biết yêu quí những kỉ niệm đẹp.
II. Chuẩn bị : - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
 - HS : SGK.
 - PP : hỏi đáp, giảng giải, thực hành, nhóm, quan sát. 
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ : Bài tập làm văn
- Gọi 2 – 3 HS đọc, kể lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét + ghi điểm.
HĐ 2 : Bài mới : Nhớ lại buổi đầu đi học
1. Luyện đọc :
- GV đọc toàn bài.
- GV đọc hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài này chia làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
Câu 1 : Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. 
- GV cho HS thảo luận theo cặp.
Câu 2 : Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- GV chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp, khó có thể quên kỉ niệmcủa ngày đến trường đầu tiên.
- GV mời HS đọc đoạn còn lại.
Câu 3 : Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường?
3. Học thuộc lòng một đoạn văn.
- GV chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm.
- Ba bốn HS đọc đoạn văn
- GV yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất.
 - GV yêu cầu HS cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét
- HS đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- HS đọc SGK 
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Một HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu.
- HS đọc
- HS thảo luận.
- Đại diện các cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS nhận xét.
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Chỉ dám đi từng bước nhẹ ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng lại ngập ngừng e sợ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại đoạn văn.
- HS học cả lớp thuộc một đoạn văn.
- HS thi đọc thuộc lòng bài .
HĐ 3 : Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT : - Về luyện đọc lại bài .
 - Chuẩn bị : Trận bóng dưới lòng đường
 - GV nhận xét tiết học. 
 Môn : Toán
Bài : Luyện tập
 Tiết : 28
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng tong giải toán.
- Tính toán chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị : - GV: bảng phụ, SGK
 - HS: bảng con, xem trước bài
 - HT : Cá nhân, nhóm. PP : thực hành, thảo luận, 
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4 tiết 27.
- Nhận xét ghi điểm.
HĐ 2 : Thực hành
Bài 1 : SGK + bảng con
- GV nhận xét , chốt ý đúng.
Bài 2 : Nháp + miệng
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 3 : Vở + bảng phụ
 - GV chấm vở + nhận xét.
a) 48 2 84 4 55 5 96 3 
 08 24 04 21 05 11 09 32
 0 0 0 0 
- 4 HS làm bảng phụ + lớp làm nháp.
b) 54 6 48 6 35 5 27 3 
 54 9 48 8 35 7 0 9
 0 0 0 
20 cm : 4 = 5 cm 
 40 km : 4 = 10 km
 80 kg : 4 = 20 kg
Số trang My đã đọc : 84 : 2 = 41 ( trang )
 Đáp số : 41 ( trang )
HĐ 3: Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài.
 - GV liên hệ.
HĐNT : - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Phép chia hết và phép chia có dư.
 - GV nhận xét tiết học
 Môn : Tập viết 
 Bài : Ôn chữ hoa D, Đ
 Tiết : 6
I. Mục tiêu :	
 - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài  mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
	- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
	II. Chuẩn bị : 
	- GV: Mẫu viết hoa D, Đ, H, Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
	- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
	- HT : Cá nhân. PP : Hỏi đáp, giảng giải, thực hành, làm mẫu.
	III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ1 : Bài cũ : Ôn chữ hoa C ( tiếp theo )
	- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà và yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét bài cũ.
HĐ2 : Bài mới : Ôn chữ hoa D, Đ
HD viết chữ hoa D, Đ, H
- GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa D, Đ, H (Cấu tạo , chiều cao , cách viết )
 + GV viết mẫu chữ hoa và cho HS luyện viết bảng con. 
 + GV cho HS đọc từ ứng dụng : Cửu Long.
- GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam, tỉnh Cao Bằng .
+ Giáo viên viết mẫu tên riêng và cho HS luyện viết bảng con.
 + GV cho HS đọc câu ứng dụng : 
Dao có mài mới sắc,  mới khôn.
- GV giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
+ GV viết mẫu và yêu cầu HS viết bảng con câu ứng dụng.
HS luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn HS cách viết.
-GV chấm vở và nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và viết bảng con.
- HS luyện viết vào vở.
- HS nộp vở.
HĐ 3 : Củng cố : - HS nhắc lại chữ, từ, câu ứng dụng. 
 	 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT: - Về nhà rèn viết thêm 
 	- Chuẩn bị : Ôn chữ hoa E, Ê 
 	- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 18/9/2014
Ngày dạy : Thứ năm, ngày 25/9/2014
Môn : Chính tả
Bài : Nghe – viết : Nhớ lại buổi đầu đi học 
 Tiết : 12
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT 1). Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị : - GV : SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở, bảng con.
 - PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ : Nghe – viết : Bài tập làm văn.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn.
GV và cả lớp nhận xét.
HĐ 2 : Bài mới : Nghe – viết : Nhớ lại buổi đầu đi học 
Hướng dẫn HS nghe – viết 
 - GV đọc một lần đoạn viết.
GV mời 2 HS đoc lại đoạn văn sẽ viết.
- GV hướng dẫn HS nắm n.dung bài thơ: 
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - GV hướng dẫn các em tìm , luyện đọc những từ dễ viết sai và cho HS luyện viết. 
GV đọc choHS viết bài vào vở.
 - GV quan sát HS viết và theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2: VBT + bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập 3: Thảo luận + VBT
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
+ Bốn câu
+ Viết hoa.
- HS tìm, luyện đọc và viết bảng con: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết vào vở và soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
Câu a) Siêng năng – xa – xiết .
Câu b) Mướn – thưởng – nướng.
HĐ 3 : Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài
 - GV liên hệ.
HĐNT: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Tập – chép: Trận bóng dưới lòng đường - GV nhận xét tiết học.
 Môn : Toán 
Bài : Phép chia hết và phép chia có dư.
 Tiết : 29
I. Mục tiêu :
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia.
	- Tính toán thành thạo, chính xác.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị : - GV: bảng phụ, SGK
 - HS: bảng con, xem trước bài
 - HT : Cá nhân, nhóm. PP : thực hành, thảo luận, 
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ : Luyện tập 
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện tính BT 1 tiết 28.
- Nhận xét ghi điểm.
HĐ 2 : Bài mới : Phép chia hết và phép chia có dư 
Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư.:
a) Phép chia hết: 
- GV nêu phép chia 8 : 2 và yêu cầu HS thực hiện phép chia này.
8 2 + 8 chia 2 được 4, viết 4.
8 4 + 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
0
+ Ta nói :8 : 2 = 4
+ Ta viết : 8 : 4 = 2
+ Đọc là : tám chia hai bằng bốn.
-> Đây là phép chia hết.
- Cho vài HS nêu lại cách chia.
b) Phép chia có dư.( GVHD tương tự a)
- GV nêu phép chia 9 : 2
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
 9 2 + 9 chia 2 được 4, viết 4. 
 8 4 + 4 nhân 2 bằng 8 , 9 trừ 8 bằng
 1 1. 
 + Ta nói : 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư
+ Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). 
+ Đọc là chín chia hai được 4, dư 1.
-> Đây là phép chia có dư.
. Lưu ý : Số dư phải bé hơn số chia.
- Cho vài HS nêu lại cách chia.
- HS đọc 
- HS thực hiện phép chia.
- Vài HS nêu lại cách chia.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi
- Vài HS nêu lại cách chia.
HĐ 3 : Thực hành.
Bài 1 : SGK + bảng con + vở
- GV nhận xét và sửa bài.
- GV chấm vở.
Bài 2 : Nháp + bảng phụ
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 3 : Nháp + miệng
- GV nhận xét và sửa bài.
a) 20 5 15 3 24 4
 20 4 15 5 24 5
 0 0 0
 b) 19 3 29 6 19 4
 18 6 24 4 16 4
 1 5 3
c) 20 3 28 4 46 5 42 6
 18 6 28 7 45 9 42 7
 2 0 1 0
a. Đúng ; b. Sai 
c. Đúng ; d. Sai 
- Đã khoanh vào hình a.
HĐ 4 : Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT : - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Luyện tập.
 - GV nhận xét tiết học.
Môn: Luyện từ và câu
Bài : Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
 Tiết : 6
I. Mục tiêu :
- Tìm được một số từ ngữ về trường học

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc