Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc – kể chuyện: Người lính dũng cảm

Củng cố - Dặn dò : (3’)

-Gọi 2 HS đọc bài học trong SGK và gọi 2 HS khá giỏi lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.

-GD HS biết nguồn nước sạch là tài nguyên thiên nhiên nên cần phải bảo vệ, không được làm cho nguồn nước bị nhiểm bẩn trong đó có nước tiểu của chúng ta GDMT.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc – kể chuyện: Người lính dũng cảm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1 HS nêu yêu cầu bài. 2 HS nêu cách tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-HS thực hiện trên bảng con, GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2/23 : Đặt tính rồi tính (Ưu tiên HS yếu).
-1 HS đọc yêu cầu bài. 2 HS nêu cách đặt tính và tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-HS làm bài vào vở (cột a, b), hai HS khá giỏi làm bài trên bảng phụ. 
-Cả lớp nhận xét, sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3/23 : Giải toán.
-2 HS đọc đề bài toán, cả lớp đọc thầm theo. GV hỏi : 
+Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV tóm tắt bài toán lên bảng.
+Muốn biết 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ, em làm sao ?
-Cả lớp giải bài toán vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Nhận xét, sửa bài trên bảng, chốt ý đúng.
Bài 4/23 : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng :
-1 HS nêu yêu cầu bài. GV nêu số giờ, HS cả lớp thực hành trên mô hình đồng hồ nhựa (Ưu tiên HS yếu).
-GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-3 HS nêu cách đặt tính và tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Dặn HS khá, giỏi về làm cột c bài 2 và bài 5 trong SGK. GV nhận xét tiết học. 
Bổ sung :. 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Phòng bệnh tim mạch / 20.
 TGDK : 35’
I/ Mục tiêu : 
-Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
-biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
*KNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin. KN làm chủ bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Phiếu viết nội dung câu hỏi cần thảo luận. Tranh SGK
 III/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (3’)
-2 HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn.
-GV nhận xét, đánh giá. 
2/ Dạy bài mới : (29’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV dùng tranh giới thiệu bài.
2.2/ HĐ 1 : Động não. 
Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
*KN tìm kiếm và xử lí thông tin.
Cách tiến hành : 
-GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết. Ưu tiên HS yếu phát biểu Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch.
-GV chốt lại một số bệnh và giải thích cho các em biết : bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh nhồi máu cơ tim, bệnh xơ vữa động mạch. Nguy hiểm nhất ở trẻ em là bệnh thấp tim.
2.3/ HĐ 2 : Đóng vai. 
Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây nên bệnh thấp tim. 
Cách tiến hành : 
-HS trao đổi theo nhóm 4, quan sát hình 1; 2; 3/20 SGK và trả lời các câu hỏi :
+Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ?
+Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+Nguyên nhân gây nên bệnh thấp tim là gì ?
-Các nhóm xung phong lên đóng vai (mỗi nhóm đóng vai một cảnh).
-GV kết luận : Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh thấp tim để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. Nguyên nhân dẫn đến bệnh này là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài không chữa trị kịp thời.
2.4/ HĐ 3 : Thảo luận nhóm. 
Mục tiêu : Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh.
*KN làm chủ bản thân.
Cách tiến hành : 
-HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 4; 5; 6/21 SGK nêu nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim Đảm nhận trách nhiệm thể hiện hành vi của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
-Đại diện 3 nhóm trình bày nội dung ở 3 hình. 
-GV kết luận : Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh như viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc bệnh khớp cấp.
-Hai HS yếu đọc phần bài học trong SGK.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-2 HS nêu cách đề phòng bệnh thấp tim.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung :. 
 SINH HOẠT LỚP
1/ Nhận xét tuần qua
Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 
Tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động của tổ trong tuần
Lớp trưởng báo cáo về nề nếp của các bạn trong lớp
GV nhận xét:
2/ Hoạt động tuần tới
- GVnhắc nhở HS giữ vệ sinh chung, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Chấp hành luật ATGT
- Nhắc HS rèn chữ và giữ gìn sách vở sạch sẽ
- Làm bài và học bài đầy đủ khi đến lớp. 
- Nhắc HS không chơi những trò chơi nguy hiểm
Thứ hai / 24 / 9 / 2012 TẬP ĐỌC
Cuộc họp của chữ viết / 44.
TGDK : 40’
 I/ Mục tiêu : 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được các CH trong SGK).
-Giáo dục HS chú ý đặt đúng dấu câu trong khi viết.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học : 
1/ KTBC : (4’)
-3 HS đọc bài Người lính dũng cảm, trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : (34’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV dùng tranh SGK giới thiệu bài.
2.2/ Luyện đọc : 
a/ GV đọc mẫu bài lần 1. GV chia đoạn : 4 đoạn.
b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
-HS đọc nối tiếp câu (2 lượt), GV kết hợp luyện đọc từ khó : dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt.
+HD HS đọc ngắt, nghỉ hơi câu dài : “Thưa các bạn ! // Hôm nay, / chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. // Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. // Có đoạn văn / em viết thế này : //”
-4 HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp (2 lượt), kết hợp giải nghĩa từ mới ở cuối bài đọc.
-HS đọc đoạn trong nhóm 4. Nhận xét bạn đọc trong nhóm. Một nhóm đọc trước lớp.
+GV và HS nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2. 
2.3/ Tìm hiểu bài : 
-HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 (HS yếu).
-HS đọc thầm các đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 2 (HS yếu).
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung câu 3, HD HS trả lời từng ý (HS khá giỏi).
+HS trả lời, GV ghi lên bảng. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
+Cho một vài HS yếu đọc lại. 
-GV rút nội dung bài và ghi bảng.
2.4/ Luyện đọc lại :
-1 HS giỏi đọc lại bài. GV HD HS đọc đúng giọng các kiểu câu và đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) (Ưu tiên HS yếu). 
+HS đọc trong nhóm. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc đúng và hay nhất.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu, dặn HS ghi nhớ nội dung cuộc họp.
-Chuẩn bị bài Bài tập làm văn. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung :.. 
TOÁN
 Bảng chia 6 / 24.
 TGDK : 40’
I/ Mục tiêu : 
-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
-Bài 1, bài 2, bài 3.
-Rèn tính ghi nhớ cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (3’)
-2 HS làm bài 2 (cột c), bài 5 trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : (34’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học. 
2.2/ Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 :
-GV HD dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 6 thành một công thức chia 6 (tương ứng) : Cho HS lấy một tấm bìa (có 6 chấm tròn), GV hỏi : “6 lấy 1 lần bằng mấy ?” (6 lấy một lần bằng 6), GV viết lên bảng : 6 x1 = 6. GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi “lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm (có 6 chấm tròn) thì được mấy nhóm ?”, viết lên bảng : 6 : 6 = 1. Cho HS đọc : “6 nhân 1 bằng 6, 6 chia 6 bằng 1”. 
-GV cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm có 6 chấm tròn), HD HS làm tương tự như trên để hoàn thành bảng chia 6 như SGK (các công thức còn lại chỉ cần cho HS lập từ bảng nhân 6). 
-HS khá giỏi nhận xét bảng chia 6. GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 6.
-HS thi đọc thuộc bảng chia 6 tại lớp (Ưu tiên HS yếu).
2.3/ Thực hành : 
Bài 1/24 : Tính nhẩm (HS yếu). 
-1 HS nêu yêu cầu bài. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội là nửa lớp chơi. Mỗi em chạy lên viết kết quả vào phép tính chia rồi đưa phấn cho bạn khác viết tiếp cho đến hết bài. Đội nào làm nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc.
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 
Bài 2/24 : Tính nhẩm (HS yếu).
-1 HS nêu yêu cầu bài. HS nhẩm và nêu kết quả, GV viết lên bảng.
-GV nhận xét, củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
Bài 3/24 : Giải toán.
-2 HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
+Muốn biết mỗi đoạn dây đồng dài bao nhiêu xăng-ti-mét, em làm phép tính gì ?
-Cho 1 HS khá làm bài ở bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
-HS và GV nhận xét, sửa sai, GV chốt kết quả đúng.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-3 HS yếu đọc thuộc bảng chia 6. 
-Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng chia 6, về nhà làm bài 4 trong SGK. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung : 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Hoạt động bài tiết nước tiểu / 22. 
TGDK : 35’
I/ Mục tiêu : 
-Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
-HS khá giỏi : Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS có thói quen hằng ngày uống đủ nước.
*MT : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho MT thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ MT. 
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh cơ quan bài tiết nước tiểu trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học : 
1/ KTBC : (3’)
-Gọi 2 HS nêu cách đề phòng bệnh thấp tim. GV nhận xét, đánh giá.
2/ Dạy bài mới : (29’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV dùng tranh trong SGK để giới thiệu bài.
2.2/ HĐ 1 : Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
Cách tiến hành : 
-GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 SGK/22 và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu, -GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu đại diện một số cặp lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu (HS khá giỏi).
-GV kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
2.3/ HĐ 2 : Thảo luận.
-GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 SGK/23. 
-GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em, giúp đỡ HS yếu. 
-HS ở mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lời 
đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lời.
-GV tuyên dương nhóm có nhiều câu hỏi và trả lời tốt. 
-GV kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-Gọi 2 HS đọc bài học trong SGK và gọi 2 HS khá giỏi lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.
-GD HS biết nguồn nước sạch là tài nguyên thiên nhiên nên cần phải bảo vệ, không được làm cho nguồn nước bị nhiểm bẩn trong đó có nước tiểu của chúng ta GDMT.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS cần uống nước đủ hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
Bổ sung : .
ÂM NHẠC
Học hát : Bài Đếm sao.
TGDK : 35’
I/ Mục tiêu : 
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
-Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên
* GDNGLL : Giới thiệu về đồng dao
.II/ Đồ dùng dạy học : 
-GV hát chuẩn xác và truyền cảm. Tranh, ảnh minh hoạ.
-Một số nhạc cụ gõ. Một số động tác múa phụ họa.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (2’)
-GV cùng HS khởi động giọng. Kiểm tra thanh phách.
2/ Dạy bài mới : (30’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2/ HĐ 1 : Dạy bài hát Đếm sao.
a/ Giới thiệu bài hát :
* GDNGLL : Giới thiệu về đồng dao
-Cho HS xem tranh, ảnh minh hoạ và hát mẫu.
b/ Dạy hát : 
-HS đọc đồng thanh lời bài hát (đã chép sẵn trên bảng phụ). 
-GV dạy hát từng câu nối tiếp cho đến hết bài.
-GV nhắc HS chú ý những tiếng ngân dài 3 phách trong nhịp 3/4 :
+Cuối câu 1 với tiếng sao. Cuối câu 2 với tiếng vàng. Cuối câu 4 với tiếng sao và cao.
-GV đếm đủ phách ở tiếng ngân, giúp các em hát đều.
c/ Hát kết hợp gõ đệm theo phách (HS khá giỏi) :
-Khi HS hát tương đối thuộc bài thì chia nhóm lần lượt ôn luyện.
-GV vừa hát vừa làm mẫu gõ đệm theo phách. HD HS thực hiện.
-Sau đó, chia lớp thành 2 dãy, dãy 1 hát, dãy 2 gõ đệm theo phách. Sau đổi lại. 
-GV nhận xét, sửa sai cho HS.
-Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo phách (giúp đỡ HS yếu).
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-Cả lớp hát cả bài Đếm sao, kết hợp gõ đệm theo bài hát, theo phách.
-2 HS vừa hát vừa múa phụ hoạ.
-Dặn HS về nhà hát lại bài hát cho thuộc và nhớ một số động tác múa phụ hoạ.
Bổ sung : 
Thứ ba / 25 / 9 / 2012 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So sánh / 42.
TGDK : 40’
I/ Mục tiêu :
-Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1).
-Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. 
-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
-HS thêm yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học : 
1/ KTBC : (4’)
-2 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì ? GV nhận xét, ghi điểm.	
2/ Dạy bài mới : (33’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.
2.2/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau (HS khá, giỏi).
-GV giúp HS nắm yêu cầu của bài. Gọi 3 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
-GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
Bài 2 : Ghi lại các từ so sánh ở bài tập 1.
-1 HS nêu yêu cầu bài, HS suy nghĩ và trả lời miệng. GV chốt ý đúng.
Bài 3 : Tìm và ghi lại tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau (Ưu tiên HS yếu).
-1 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS khá làm bài trên bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4 : Tìm và thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ở BT3. (HS khá, giỏi)
-1 HS nêu yêu cầu bài. GV HD làm mẫu. 
-HS suy nghĩ, nêu miệng. GV nhận xét, chốt ý đúng.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-2 HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh) 
-Dặn HS thực hành điều đã học khi cần, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung : .
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Mùa thu của em / 45.
TGDK : 40’
I/ Mục tiêu : 
-Chép và trình bày đúng bài thơ Mùa thu của em.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT1).
-Làm đúng BT 2 b.
-Rèn tính cẩn thận cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ, bảng con, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học : 
1/ KTBC : (4’)
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : lũ bướm, chen chúc, cái xẻng.
2/ Dạy bài mới : (33’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.
2.2/ Hướng dẫn HS tập chép :
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị :
-GV đọc bài thơ trên bảng. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
-Hướng dẫn nhận xét chính tả, GV hỏi : “Bài thơ viết theo thể thơ nào ? 
+Tên bài thơ viết ở vị trí nào ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
+Các chữ đầu câu viết thế nào ?” (HS khá, giỏi).
-HS viết vào bảng con những chữ ghi tiếng khó.
b/ HS chép bài vào vở :
-HS nhìn sách chép bài. GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế.
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi, HS đổi vở để bắt lỗi.
c/ Chấm, chữa bài : 
-GV chấm điểm 5 bài, nhận xét.
2.3/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống (HS yếu).
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 1 HS giỏi làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT. 
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai. GV chốt ý đúng : oàm, ngoạm, nhoàm.
Bài 2 b : Tìm các từ chứa tiếng có vần en /eng (HS yếu). 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. HS suy nghĩ trả lời miệng.
-Cả lớp nhận xét, GV chốt ý đúng : kèn, kẻng, chén.
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-GV dặn HS về nhà sửa lỗi tiếp, HS khá, giỏi làm thêm bài 2 a vào VBT.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bổ sung :. 
TOÁN 
Luyện tập / 25. 
 TGDK : 40’
I/ Mục tiêu : 
-Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
-Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
-Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
-HS ham thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ, các hình trong SGK, vở toán.
III/ Các hoạt động dạy học : 
1/ KTBC : (3’)
-Gọi 4 HS đọc thuộc bảng chia 6. 1 HS làm bài 4 trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm.	
2/ Dạy bài mới : (34’)
2.1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.
2.2/ Thực hành : 
Bài 1/25 : Tính nhẩm (HS yếu).
-1 HS nêu yêu cầu bài. HS suy nghĩ nêu nhanh kết quả của phép nhân, chia.
-GV và cả lớp nhận xét. GV cho HS nhận xét : 6 x 6 = 36; 36 : 6 = 6 (lấy tích chia cho 1 thừa số này thì được thừa số kia). 
+Và : 24 : 6 = 4; 6 x 4 = 24 (lấy thương nhân với số chia thì được SBC).
Bài 2/25 : Tính nhẩm. 
-1 HS đọc yêu cầu bài. GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Ai nhanh hơn ?”
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 9 bạn chơi. Mỗi HS trong đội viết kết quả của 1 phép tính. Trong thời gian quy định, đội nào làm xong nhanh nhất và đúng nhất thì độ đó thắng cuộc. Cả lớp và GV quan sát, theo dõi, bình chọn đội thắng cuộc.
Bài 3/25 : Giải toán. 
-2 HS đọc đề toán, GV giúp HS nắm yêu cầu của bài : “Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?” 
-HS yếu trả lời, GV tóm tắt bài toán lên bảng. 
-Gọi 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét, sửa sai, GV chốt kết quả đúng. 
Bài 4/25 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào ? (HS khá, giỏi)
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cho HS quan sát tranh trong SGK.
-GV giúp HS củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số : “Trước tiên, ta đếm xem các phần trong 1 hình khi chia thành 6 phần bằng nhau được một phần thì hình đó là hình ta phải tìm.”
-Một số HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai. 
3/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-Một số HS đọc thuộc các bảng chia đã học.
-Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm, tiếp tục học thuộc các bảng chia.
-Chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung : ..
THỦ CÔNG
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T1).
 (TGDK : 35’)
I/ Mục tiêu : 
-HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
-HS yêu thích cách gấp, cắt, dán hình ngôi sao năm cánh.
 * GDNGLL :Nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
-Tranh quy trình cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC : (2’)
-GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
B/ Dạy bài mới : (30’)
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
 . * GDNGLL :Nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng
-GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét :
+Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng.
+Ngôi sao vàng có năm cánh bằng nhau.
+Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.
-GV gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ và kích thước ngôi sao.
-GV nêu câu hỏi liên hệ thực tiễn và nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng.
-Sau đó, GV kết luận : Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
3/ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu (như tranh quy trình).
Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
-HS lấy giấy thủ công màu vàng, cắt một hình vuông rồi cắt theo HD của GV. 
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
-GV HD HS cắt được ngôi sao năm cánh như SGV/203.
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
-GV yêu cầu 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. 
-GV và HS trong lớp quan sát, nhận xét.
-Tổ chức cho HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh bằng giấy nháp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
C/ Củng cố - Dặn dò : (3’)
-2 HS khá, giỏi nhắc lại các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
-GV dặn HS chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung : 
Thứ tư / 26 / 9 / 2012 
Tập làm văn
Ôn tập 
I .Mục tiêu 
1. Rèn kĩ năng nghe - kể ; kĩ năng kể 
2. Kể được câu chuyện đã nghe và tự kể về gia đình 
3. Giáo dục tình cảm với gia đình 
II.Đồ dùng dạy học
1 bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý câu chuyện “ Cậu bé nói dố

File đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc