Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tập đọc - Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu (tiếp theo)
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV Nhận xét
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 01 tháng 5 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định tháng 4 có 30 ngày. Sau đó, ta tính dần ngày 29 tháng 4 là thứ bảy, ngày 39 tháng 4 là chủ nhật, ngày 01 tháng 5 là thứ hai. Vì vậy khoanh vào câu B
ùc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên viết bảng từ Ê-đi-xơn và cho học sinh đọc Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? Giáo viên chốt: Ê-đi-xơn là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1947, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo để kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? (Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong những số người đó.) -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và hỏi : + Bà cụ mong muốn điều gì ? (Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.) + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? (Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.) + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?( Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện) Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?( Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.) + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?Giáo viên chốt: khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? Giáo viên chốt: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vĩ đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Hoạt động 1:luyện đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn: giọng Ê-đi-xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên. Giọng bà cụ phấn chấn. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 2:hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy tập kể câu chuyện theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ ). Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên nhắc học sinh: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh tự phân vai Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai Giáo viên cho cả lớp nhận xét Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Củng cố : Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ Giáo viên hỏi: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già. Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn Ê-đi-xơn là bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. Khoa học đem lại những điều tốt đẹp cho con người Tri thức góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc sống Giáo viên chốt: Ê-đi-xơn là bác học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người. 3/Củng cố– Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. D/Phần bổ sung.. .. Đạo đức SGK/ TGDK:35P A/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : -Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. -Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. -Trẻ em có quyền được đối xứ bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục, ) 2/Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. 3/Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. B/ Đồ dùng dạy học:tranh ảnh, phiếu học tập C/ Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 1 ) Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) Hoạt động 1: liên hệ thực tế Cách tiến hành : Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ? + Em có nhận xét gì về hành vi đó ? Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên kết luận: cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau: Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. Một tốp bạn nhỏ chạy theo sau người nước ngoài mời họ mua đồ lưu niệm , đánh giày mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoàikhi họ mua đồ lưu niệm. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . Giáo viên kết luận: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ ( vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác ) Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạnkhông nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử cần thiết trong tình huống: Có vị khách nước ngoài tới thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập, em sẽ làm gì ? Em nhìn thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. Em sẽ làm gì ? Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên kết luận: Cần chào đón khách niềm nở. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp. Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn của dân tộc, giúp người nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam 3/Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 ) D/Phần bổ sung.. .. Toán SGK/109 TGDK:40P A/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. Kĩ năng: học sinh biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ) nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo B/ Đồ dùng dạy học:tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004, tờ lịch năm. C/ Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Tháng - năm GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm : GV gọi HS đọc yêu cầu -Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 8 tháng 3 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định phần lịch tháng 3 trong tờ lịch trên. Sau đó, xem lịch tháng 3, ta xác định được ngày 8 tháng 3 là thứ ba Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV Nhận xét Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 01 tháng 5 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định tháng 4 có 30 ngày. Sau đó, ta tính dần ngày 29 tháng 4 là thứ bảy, ngày 39 tháng 4 là chủ nhật, ngày 01 tháng 5 là thứ hai. Vì vậy khoanh vào câu B Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét 3/Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : hình tròn, tâm, đường kính, bán kính . D/Phần bổ sung.. .. Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009 Thể dục Ôn nhảy dây- Trò chơi “ lò cò tiếp sức”. TGDK:35P A.Mục tiêu : SGV : 113 B .Địa điểm, phương tiện : -Sân trường sạch , bảo đảm an toàn tập luyện. -Dây nhảy C .Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Tổ chức 1/ Phần mở đầu -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học -Tập bài thể duc . -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. -Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ 2/ Phần cơ bản -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân + Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. +HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. + Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. GV đến các tổ nhắc nhở chung. -Cả lớp nhảy dây đồng loạt. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được tuyên dương - Chơi trò chơi : lò cò tiếp sức . +GV nêu tên tṛ chơi, giải thích và hướng dẫn cách chơi. +Cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức 3/ Phần kết thúc -Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học và nhận xét giờ học. -GV giao bài về nhà 1-2 phút 1 lần 2x8 nh 2 phút. 1 phút 10- 12 phút. 10-12 phút. 1 lần 6-8 phút 2 phút 2-3 phút. 1 phút. 4 hàng dọc. 4 hàng dọc Hàng dọc Vòng tròn D/Phần bổ sung.. .. Chính tả SGK/33 TGDK:40P A/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải đố. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt B/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 C/ Các hoạt động dạy học : 1/Bài cũ : GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : chăm chỉ, cần mẫn, triều đình, nhanh trí. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. 2/Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải đố. Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. . HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Mặt tròn mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu ? Là mặt trời Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Cánh gì cánh chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm tắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi. Là cánh đồng 3/Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả D/Phần bổ sung.. .. Toán SGK/110 TGDK:40P A/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh có biểu tượng về hình tròn. Kĩ năng: học sinh biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo B/ Đồ dùng dạy học: một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình, com pa C/ Các hoạt động dạy học : 1/Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 2/Các hoạt động : Giới thiệu bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn Giáo viên đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn ( mặt đồng hồ), giới thiệu: “ Mặt đồng hồ có dạng hình trịn Học sinh theo dõi Giáo viên giới thiệu một hình tròn vẽ trên bảng, giới thiệu Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB Giáo viên nhận xét: trong một hình tròn: Tâm O là trung điểm của đường kính AB o Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính M A B Hoạt động 1: Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn Giáo viên cho học sinh quan sát cây com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn Hoạt động 3: thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn Cho HS làm bài GV gọi HS nêu GV Nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài GV gọi HS nêu GV Nhận xét Bài 2 : Vẽ hình tròn: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a GV cho HS tự vẽ hình tròn GV Nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu phần b GV cho HS tự vẽ hình tròn GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài GV Nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài GV gọi HS nêu GV Nhận xét 3/Củng cố – Dặn dò:GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Vẽ trang trí hình tròn. D/Phần bổ sung.. .. TỰ NHIÊN XÃ HỘI RỄ CÂY A– Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B – Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Các hình SGK. - Một số loại rễ. - Giấy Ao Học sinh: Sách GK C– Các hoạt động dạy – học: 1) Ổn định: 2) Bài cũ: Thân cây (tt) + Hãy nêu chức năng quan trọng của thân cây? - GV kiểm tra cả lớp – giơ bảng đ/s. + Thân cây vận chuyển những chất gì? o Vận chuyển nước và các chất khoáng từ rễ lên lá. o Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. o Cả 2 ý trên. - Nhận xét. 3) Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH µ Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. * Phương pháp: trực quan, đàm thoại - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. + Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. + Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ. F GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy gọi là rễ cọc. Một số cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành . Cây có rễ phình to tạo thành củ gọi là rễ củ. µ Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây. * Phương pháp: trực quan, trình bày - GV đưa một số loại rễ cây. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. - GV nhận xét. 4) Củng cố: - Trò chơi: “Tìm rễ”. - GV phát 2 đội, mỗi đội một số thẻ từ có tên cây: Xoài, cỏ ... - Thi đua 2 đội điền tên cây phù hợp với loại rễ. - Nhận xét 5) Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Rễ cây (tt)”. * Hoạt động nhóm đôi. - Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 82, 83. - HS nêu cá nhân: đặc điểm của rễ phụ, rễ cọc, rễ chùm, rễ củ. * Hoạt động lớp. - HS quan sát, nêu loại rễ và giải thích. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại. - Trình bày trước lớp. - HS thực hiện. - Nhận xét. Tranh Vật thật D/Phần bổ sung.. .. Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Sgk/34 TGDK:40P A/ Mục tiêu : 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và
File đính kèm:
- TUẦN 21.doc