Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tập đọc – Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu
Mục tiêu : - Học sinh biết: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
*Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất
- Học sinh biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
ùn hàng tờ giấy bạc 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả cho lại cho Tùng bao nhiêu tiền ? (Giải 2 cách) - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: 1243 3210 1311 1203 x 2 x 3 x 6 x 7 2486 9630 7866 8421 3000 x 2 = 6000 20 x 5 = 100 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 5000 x 2 = 10000 10 x 10 = 100 2000 x 5 = 10000 100 x 10 = 1000 1000 x 10 = 10000 Giải: Chu vi hình chữ nhật là: (1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) ĐS: 4592 cm Cách 2: Chu vi HCN là: 1327 x 2 + 969 x 2 = 4592 (cm) ĐS: 4592 cm Giải: Số tiền mua 6 con tem là: 800 x 6 = 4800 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại là: 5000 - 4800 = 200 (đồng) ĐS: 200 đồng Cách 2: Giải: Số tiền cô bán hàng phải trả lại là: 5000 - 800 x 6 = 200 (đồng) ĐS: 200 đồng ===================================================== Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2009 Toán: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số A/Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Giáo dục HS chăm học. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng làm BT. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. c) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm lại BT1 và BT3 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét b ổ sung: 6369 3 03 2123 06 09 0 - 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 1276 4 07 319 36 0 - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : Số gói bánh trong mỗi thùng là : 1648 : 4 = 412 ( gói) Đ/S:412 gói - Một em đọc yêu cầu hieen: Tìm x : - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét b ổ sung. a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. --------------------------------------------- Đạo đức : Tôn trọng đám tang (t1) A / Mục tiêu : - Học sinh biết: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. *Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất - Học sinh biết cư xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. B/ Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập cho hoạt động 2, các tấm bìa đỏ, màu xanh, trắng Chuyện kể về chủ đề bài học. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang. - Kể chuyện (2 lần) có dùng tranh minh họa. - Đàm thoại : + Mẹ Hoàng và mọi người đã làm gì khi đi trên đường gặp đám tang ? + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang ? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi được mẹ giải thích ? + Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ? - Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễlee * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . - Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang theo các tình huống. - Nêu ra 6 tình huống (VBT). - Mời một số em lên trình bày trước lớp và giải thích lý do vì sao? - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. * Giáo viên kết luận: Các việc b, d là đúng; các việc a, c, e là những việc không nên làm.. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ - Nêu câu hỏi: Kể những việc em làm khi gặp đám tang ? - Gọi HS tự kể. - Nhận xét, biểu dương. * Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho đám tang + Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của gia đình người mất + Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Cần phải tôn trọng đám tang. + Tôn trọng người đã khuất. - Độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về cách ứng xử của mình đối với các tình huống được nêu trong phiếu. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn bạn xử lí đúng nhất. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. --------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Nhân hóa Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? A/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn phép nhân hóa. Ôn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?. B/ Chuẩn bị : - Một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3. Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 và 3 tuần 22. - Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo thức“. - Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng lớp. - Mời HS thi trả lời đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - Nhận xét chốt lời giải đúng. d) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em lên bảng làm lại BT1 và 3 tuần 22. - Một học sinh nhắc lại nhân hóa là gì ? - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc bài thơ. - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - HS tự làm bài. - HS thi trả lời đúng và nhanh. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ ngữ : thận trọng nhích từng li, từng li + Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN : lầm lì đi từng bước, từng bước. +Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS trao đổi theo cặp. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/ Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. -------------------------------------------- Tập viết: Ôn chữ hoa Q A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Q, T. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê, Bên. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ. Các chữ T, S : 1 dòng. - Viết tên riêng Quang Trung 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Quang Trung. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. + Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp tập lên giáo viên từ 5- 7 em để chấm điểm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T. Buổi chiều: Luyện tiếng Việt A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Sáng tạo", ... - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Điền vào chỗ trống vần ut hay uc: - cần tr... - máy x... - Cao v... - s... bóng - bánh đ... - hoa c... - ông b... - lũ l... Bài 2: Tìm những sự vật được nhân hóa trong bài thơ sau và cho biết những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó ? HẠT MƯA (Trích) Hạt mưa tinh nghịch lắm Thi cùng với ông sấm Gõ thùng như trẻ con Ào ào trên mái tôn. Rào rào một lúc thôi Khi trời đã tạnh hẳn Sấm chớp chuồn đâu mất Ao đỏ ngầu màu đất Như là khóc thương ai: Chị mây đi gánh nước Dứt quãng ngã sóng soài. Lê Hồng Thiện Bài 3: Điền tiếp bộ phận câu TLCH Như thế nào ? để các dòng sau thành câu: a) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu ... b) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé ... c) Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a ... d) Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí ... - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - cần trục - máy xúc - Cao vút - sút bóng - bánh đúc - hoa cúc - ông bụt - lũ lụt Những sự vật được nhân hóa và từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là: - Hạt mưa: tinh nghịch - Sấm: ông, gõ thùng như trẻ con - Sấm chớp: chuồn đâu mất - Ao: (mắt) đỏ ngầu, như là khóc thương ai - Mây: gánh nước, ngã sóng soài. a) ... rất dũng cảm. b) ... rất ham học. c) ... rất yêu quý mảnh đất quê hương. d) ... rất thông minh và linh hoạt. ------------------------------------------------- Thủ công: Đan nong đôi A/ Mục đích yêu cầu: - HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đan lát B/ Chuẩn bị: - Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt để HS so sánh. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Các nan để đan mẫu. C/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát tấm đan nong đôi và giới thiệu. - Cho HS quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt, TLCH: + Em hãy so sánh hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt ? + Trong thực tế người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như cách cắt để đan nong mốt. + Bước 2: Đan nong đôi. Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng ngang liền kề. - Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh quy trình. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong đôi. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi. - Về nhà tập đan, chuẩn bị giờ sau thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Cả lớp quan sát tấm đan nong đôi. - Quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt rồi nêu nhận xét: + Cả hai tấm đan có kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau. + Người ta sử dụng cách đan này để đan rá, nong, nia, ... - Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV hướng dẫn cách đan nong đôi. - 2HS nhắc lại cách đan. - Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học. ======================================================================== Thứ 5 ngày 19 tháng 2 năm 2009 Buổi sáng Toán: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn phép chia 9365 : 3. - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 9365 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu. - Mời 1HS lên bảng xếp hình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 9365 3 03 3121 06 05 2 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 2249 4 24 562 09 1 - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : 1250 : 4 = 312 (dư 2 ) Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe. ĐS: 312 xe, dư 2 bánh xe - 1 em nêu yêu cầu bài. - Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu. - Một học sinh lên bảng xếp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. -------------------------------------------------- Chính tả: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - Làm đúng bài tập điền vần và đặt câu có các vần dễ lẫn ut / uc . B/ Chuẩn bị: Ảnh
File đính kèm:
- Tho21-25.doc