Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 20 - Tập đọc và kể chuyện: Ở lại với chiến khu

· Bàn thờ: nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết.

- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2395 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 20 - Tập đọc và kể chuyện: Ở lại với chiến khu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoẻ của con người ?
Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Bài Mới :
Giới thiệu bài: Ôn tập xã hội 
Hướng dẫn ôn tập : 
a) Cho HS nói những gì em biết ở địa phương em. 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm .
- GV cho HS trình bày ,lớp và GV nhận xét .
b) cho HS chơi trò chơi : 
Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ, để vào trong hộp.
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Chuyền hộp.
Giáo viên phổ biến luật chơi: các em vừa hát vừa chuyền nhau hộp giấy. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy trong tay người nào thì người đó phải bóc lấy một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi nào được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
Một số câu hỏi gợi ý :
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai ? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
+ Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng 
+ Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình?
+ Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa  nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình. 
+ Kể tên các môn học mà em được học ở trường ?
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập 
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ?
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,  cấp tỉnh 
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh 
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
+ Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống 
+ Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống 
+ Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị 
+ Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm 
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em 
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ?
Củng cố dặn dò : 
Theo em chúng ta cần làm gì với nước thải trước khi đưa vào hệ thống sông ngòi, ao hồ ?
GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài tốt .
Chuẩn bị : bài 40: Thực vật.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học
Hát
Học sinh trình bày 
Học sinh lắng nghe 
Học sinh lắng nghe
Cả lớp tham gia vừa hát vừa chuyền hộp. 
Học sinh trình bày. 
Các bạn khác nghe và bổ sung.
Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời
Học sinh trả lời 
Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2014
Tập đọc
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ 
I/ Mục tiêu :
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
 -Thể hiện sự cảm thơng 
 -Kiềm chế cảm xúc
-Lắng nghe tích cực 
III/ CÁC PP/KTDH: 
 -Trình bày ý kiến cá nhân 
 -Thảo luận nhĩm
-Hỏi đáp trước lớp 
IV/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK pho tô , bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng, bản đồ để giải thích vị trí của dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa, Kom Tum, Đắk Lắk.
HS : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ : Ở lại với chiến khu 
GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại câu chuyện : “Ở lại với chiến khu” và trả lời những câu hỏi về nội dung bài 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài : “Chú ở bên Bác Hồ”. Bài thơ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình, tình cảm của nhân dân với các liệt sĩ đã hi sinh trong cuộc chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên đọc mẫu bài thơ: hai khổ thơ đầu đọc với giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghen ngào của bốmẹ bé Nga khi nhớ đến người đã hi sinh.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV cho HS đọc thầm và nêu những từ ngữ khĩ GV hướng dẫn các em đọc đúng .
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
GV giúp học sinh nắm các địa danh: Trường Sơn, Trường Sa, Kom Tum, Đắk Lắk
Giáo viên giải nghĩa thêm những từ ngữ học sinh chưa hiểu :
Bàn thờ: nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết. 
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi: 
 + Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? ( Sao lâu quá là lâu ! Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu ?.)
 + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ? ( Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốnnói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.) 
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ: (Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất./ Bác Hồ không còn nữa. Chú đã hi sinh và được ở bên Bác.)
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?
Giáo viên chốt: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình dân của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên họ. 
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? 
Giáo viên: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc ( các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân ).
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
Củng cố dặn dò : 
 - GV cho HS nêu lại nội dung bài vừa học .
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
Chuẩn bị bài : Ông tổ nghề thêu 
 5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh đọc và trả lời .
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe. 
- HS đọc thầm .
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. 
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
HS giải nghĩa từ trong SGK.
2 học sinh đọc 
Mỗi tổ đọc tiếp nối 
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm
Học sinh trả lời học sinh khác nhận xét 
Học sinh trả lời 
Học sinh khác nhận xét 
Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ
- HS phát biểu. 
- HS trả lời 
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét.
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
Học sinh nhắc lại. 
Tốn 
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ Mục tiêu : 
Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
* Bài 1 câu b, bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bị :
GV : băng giấy ghi nội dung bài mới theo 3 bước so sánh.
HS : vở ,bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : Luyện tập 
 - GV kiểm tra kiến thức đã học : 
 - 1km = ? m. 1m = ? cm . 1m = ? mm. 1giờ = ? phút .
- GV gọi 3 HS vẽ bảng đoạn thẳng và xác định, trung điểm O, lớp làm vào nháp.
 AB 16cm, BC 18cm, CD 20cm.
GV nhận xét ghi điểm.
GV nhận xét chung bài cũ.
3. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 
So sánh hai số có số chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 999  1000 và yêu cầu HS đọc số và cho HS so sánh 2 số đó. ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1000
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên
Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
Ví dụ 1: so sánh 9000 với 8999
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 2: so sánh 6579 với 6580 
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo, do đó so sánh tiếp cặp số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét chung ở trong SGK
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau 
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1 : Điền dấu >, <, =:
GV phát phiếu bài tâp , gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài câu a) 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm .
Giáo viên cho lớp nhận xét
a. 1942..>.998 b. 9650..<.9651
 1999...6951
 6742..>...6722 1965..>...1956
 900+9.<..9009 6591...=...6591 
- GV cho HS so sánh lại kết quả của mình. 
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
GV treo bài tập lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu 
Gv hỏi lại kiến thức 1km = ? m 
 1m = ? cm 
 1m = ? mm 
Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm ( 3 nhóm )
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét sửa bài
a. 1km..>..985m b. 60phút....=.1giờ 
 600em..=...6m 50phút ...<.1giờ 
 797mm...1giờ 
Bài 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
a) Tìm số lớn nhất trong các số :
Hướng dấn học sinh tìm số lớn nhất, tìm số bé nhất .
Giáo viên nhận xét sửa sai:
a) số lớn nhất 4753
b) Số bé nhất 6019
4. Củng cố dặn dò : 
Cho Học sinh thi làm bài nhanh và đúng 1 phút , mỗi tổ đại diện 1 bạn.
 1965..>...1956
- Gv nhận xét tuyên dương bạn làm nhanh và đúng . 
Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài : Luyện tập và làm tiếp bài tập còn lại. 
5 / Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
HS nhắc 
3 Học sinh làm bài 
Học sinh lắng nghe
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 < 8 nên 6579 < 6580
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh giải thích
HS đọc 
Học sinh nhắc 1km = 1000m.
 1m = 100cm 
 1m = 1000mm
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh giải thích
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh sửa bài 
HS thi làm bài nhanh .
Tập viết
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
I . MỤC TIÊU:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng),V, T ( 1dòng ), Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi ( 1 dòng ), và câu ứng dụng
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng , bằng cở chữ nhỏ.
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 1/ GV : Mẫu chữ viết hoa N.-Tên riêng(Nguyễn Văn Trỗi ) và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 -2/ HS : Vở TV ; Bảng con ; phấn ...
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ: Oân chữ hoa N 
GV NX TD -Nhận xét chung
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài Oân chữ hoa N ( Tiếp theo ) ghi tựa. 
 + HD viết trên bảng con : 
a. Luyện viết chữ hoa 
 GV gắn chữ Ng trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên 
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
 Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi
+ Chữ g cao mấy li ?
 Chữ g cao 2 li rưỡi 
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết V, T
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ V, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ Ng hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ V, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
B/ Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi
Giáo viên giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện điện bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc na – ma – ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạnh. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to: “Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
Trong từ ứng dụng, các chữ Ng, V, T, y, cao 2 li rưỡi, chữ u, ê, n, ă, i cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Nguyễn Văn Trỗi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu N, V, T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Nguyễn Văn Trỗi 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
C/ Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Giáo viên hỏi : 
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
Giáo viên chốt: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
Chữ Nh, h, l, g cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ i, ê, u, â, a, ư, ơ, n, ô, c,cao 1 li 
Chữ p cao 2 li 
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Câu tục ngữ có chữ Nhiễu, Người được viết hoa
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Nhiễu, Người. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
d . Hướng dẫn viết vào vở TV :
GV nêu y/c :
+ Viết chư õNg, 1dòng cở nhỏ.
+ Viết chữ , T V : 1 òng cở nhỏ .
+ Viết tên Nguyễn Văn Trỗi 1 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ :1 lần .
GV nhắc nhở HS viết bài .
đ .Chấm chữa :Chấm nhanh 5-7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
4 .Củng cố dặn dò: 
- Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Nhận xét –Tuyên dương đội thắng cuộc 
- Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài Ơn chữ hoa O,Ơ,Ơ
5/ Nhận xét : 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng 
Cả lớp viết bảng con :Nhà Rồng, Nhớ 
 - 3 HS nhắc lại .
- HS tìm 
- HS trả lời . 
- HS viết bảng con 
Ng.V, T ,
HS đọc 
- HS viết bảng con Nguyễn Văn Trỗi . 
Học sinh trả lời
- HS viết bảng con các chữ Nguyễn Nhiễu 
- HS viết vào vở .
- 2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng .
Nhận xét chọn đội thắng cuộc
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
(Tiết 2)
1. Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng 
 - kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học .
* Với HS KG: kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng các nét chữ đều cân đối, trình bày đẹp . Có thể dùng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
2. Chuẩn bị:
 - Mẫu chữ cái 5 bài đã học.
 - Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ.
3. Nộ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 20.doc
Giáo án liên quan