Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Luyện chữ ôn chữ hoa: Nh

- Cung cấp kĩ năng tự giới thiệu, nêu nhu cầu và sở thích về bản thân mình; nêu thói quen của mình. (tiết 1)

- Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin giới thiệu về bản thân mình với mọi người.

- Giáo dục học sinh tự tin về bản thân mình, khám phá những điều thú vị về chính bản thân và bạn bè xung quanh.

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Luyện chữ ôn chữ hoa: Nh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
Luyện chữ
ôn chữ hoa: Nh
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa Nh .
 - Viết đúng tên riêng : “Nha Trang ”và câu ứng dụng “Những hạt ... lựm cõy.” bằng cỡ chữ nhỏ 
- HS có ý thức viết đúng và viết đẹp.
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con. 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu.
- ChữNcao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết: N 
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét: Nha Trang
- GV giới thiệu: Nha Trang
- Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Yêu cầu hs viết: Nha Trang
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố : Nêu lại quy trình viết chữ N
E.Dặn dò: - Dặn hs rèn VSCĐ.
- HS tìm và nêu.
- HS nêu.
- HS viết bảng: N
- HS đọc từ ứng dụng: Nha Trang
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- HS viết bảng. Nha Trang 
- HS đọc câu ứng dụng
“Những hạt mưa ... trong lùm cây”
- HS nêu.Những, Nhảy, Tiếng, Lích.
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- HS viết Những, Nhảy, Tiếng, Lớch
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
-------------------------------------------------------
Luyện toán
Tính giá trị biểu thức ( tiếp)
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc.
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Giáo dục HS chăm học toán.
II.Chuẩn bị
-GV : Bảng phụ - Phiếu học tập .
-HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tính: 123 x 6 + 125
- GV nhận xét
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài 1 
- Nêu yêu cầu bài tập ? 
- Nêu cách tính? và làm bài.
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2 
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1
* Bài 3 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Chấm, chữa bài 
D. Củng cố 
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- HS làm bảng con
- Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu và tính vào vở thực hành. 4HS lên bảng. 
a) 300 + ( 23 + 77) = 300 + 100
 = 400
b) 435 + ( 38 - 28) = 435 + 10
 = 445
c và d: HS tự làm 
- HS làm vào vở - 2 HS chữa bài
a) ( 17 + 18) x 3 = 35 x 3
 = 105
b) ( 36 + 15 ) : 3 = 51 : 3
 = 17 
- Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp.
a) 48 : ( 4 x 2 ) = 48 : 8
 = 6
b) 16 x ( 4 x 2 ) = 16 x 8
	= 128
c) 48 : ( 4 :2 2 ) = 48 : 2
 = 24
d) 16 x ( 4 : 2) = 16 x 2
 = 32
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 17tháng 12 năm 2013
Luyện Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố giá trị của biểu thức có dấu ngoặc; bài toán giải bằng hai phép tính . 
- Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS
- Giáo dục HS chăm học
II.Chuẩn bị
 GV : Bảng phụ- Phiếu học tập 
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu các quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
- GV nhận xét
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- Bài tập có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm ra phiếu học tập.
 - Nhận xét, chữa bài
* Bài 2
- Bài toán yêu cầu chúng ta phải làm gì? - - Yêu cầu 2HS lên bảng làm .
Bài 3:
- Nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai đúng, ai nhanh”
- Nhận xét, tuyên dương
D. Củng cố 
- Nêu cách tính ( các dạng) giá trị biểu thức ?
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- 2HS
HS nêu
Có hai yêu cầu: Viết biểu thức; Tính giá trị của biểu thức đó.
 - HS làm theo nhóm. 2 nhóm chữa bài.
a) ( 23 + 14 ) x 3 = 37 x 3 
 = 111
b) ( 39 + 46 ) : 5 = 85 : 5
 = 17
c) ( 100 – 48 ) : 4 = 52 : 4 
 = 13
d) ( 120 – 36 ) : 6 = 84 : 6
 = 14 
a) ( X + 18 ) x 3 = 57
	X + 18 = 57 : 3 
 X + 18 = 19
	X = 19 - 18
 X = 1 
HS nêu
HS lập nhóm 3, thảo luận và viết đáp án ra bảng phụ:
Đáp án:
100
87
50
	+ 37	+ 13
HS nêu
 - HS ghi nhớ
-------------------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Mồ côI xử kiện
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 3bài: Mồ côi xử kiện. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn 3 trong bài: Mồ côi xử kiện.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “Yêu cầu HS đọc thuộc bài Về quê ngoại”
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Hướng dẫn giọng đọc:.
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hớng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu được viết như thế nào ?
*Từ khó: dãy nảy)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS t thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
? Theo em nếu đợc gặp lại mẹ , cậu bé sẽ nói gì?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 4 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
-----------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
Tôi là ai? (Tiết 3)
I.Mục tiêu
Giúp HS:
Cung cấp kĩ năng tự giới thiệu, nêu nhu cầu và sở thích về bản thân mình; nêu thói quen của mình. (tiết 1)
Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin giới thiệu về bản thân mình với mọi người.
Giáo dục học sinh tự tin về bản thân mình, khám phá những điều thú vị về chính bản thân và bạn bè xung quanh.
II.Chuẩn bị
	GV: Phiếu thảo luận, bảng nhóm, bút dạ, 
	HS : Sách kĩ năng sống, bông hoa
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tác dụng của lời chào với mọi người xung quanh.
- GV nhận xét, tuyên dương
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
2.1 Khám phá
- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm kĩ năng tự giới thiệu.
- GV nhận xét và cho nhiều HS nhắc lại
2.2 Kết nối
- GV yêu cầu HS hãy ghi những điều HS thấy hài lòng về bản thân mình vào các bông hoa (chuẩn bị trước ở nhà), dán vào tờ giấy ghi tên mình. 
- GV yêu cầu HS đọc trong nhóm 6 cho các bạn trong nhóm nghe.
2.3 Thực hành
Bài 4: Tôi là ai?
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở
- Yêu cầu HS chia sẻ ở phần 2: HS tự nhìn nhận về mình và ghi những nội dung thích hợp vào các chỗ trống trong bài tập.
GV lưu ý: Khuyến khích HS nêu ra những điểm mạnh của bản thân; nhìn nhận đúng về những điểm mình cần phải cố gắng (những điểm còn yếu). Từ đó HS biết phát huy điểm mạnh và biết tự khắc phục những hạn chế của mình để tự tin, vươn lên trong cuộc sống.
2.4 Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống.
- Nhóm xung phong thực hành
- Nhận xét
HS nêu: Giới thiệu tên, tuổi, lớp, trường, kể về những nhu cầu, sở thích, thói quen của bản thân mình cho người khác biết.
- HS làm theo yêu cầu ghi những điều HS thấy hài lòng về bản thân mình vào các bông hoa dán vào tờ giấy ghi tên mình.
- HS ngồi theo nhóm, đọc tờ phiếu của mình.
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở nêy tên mình, một vài đặc điểm nổi bật. Tự nhận xét về những điểm mạnh và những điều mình phải cố gắng.
HS chia sẻ trước lớp
HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS ghi nhớ 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Luyện toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
 - Biết cách viết và thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc.
 - Biết được sự khác nhau về cách thực hiện tính giá trị của biểu thức các dạng đã học.
 - Vận dụng cách tính giá trị của biểu thức để làm các bài tập có liên quan.
 - Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tính: (235 - 123) x 2
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập
* Bài 1 :- Nêu yêu cầu? 
- GV Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, chốt cách thực hiện biểu thức có chứa dấu ngoặc.
* Bài 2 :- Nêu yêu cầu? 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
* Bài 3 :- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét. 
D. Củng cố 
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, biểu thức chỉ có phép tính nhân,chia, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS làm bảng con
- HS nêu.
- HS làm bảng con.
27 x (7 + 2) = 27 x 9
 = 243
(25 + 38 ) x 3 = 63 x 3
 = 189
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
Có số vỉ thuốc là:
450 : 6 = 75 ( vỉ)
Có số hộp thuốc là:
75 : 5 = 15 (hộp)
 Đáp số:15 hộp.
- HS nêu
- HS làm bài theo nhóm, rồi báo cáo.
40+ 20+ 15+ 25 = 100
15+ 23+ 25+ 37 = 100
....
- HS nêu.
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Luyện Tiếng Việt
Luyện về Từ chỉ đặc điểm.
 Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy.
I.Mục tiêu
Giúp HS;
 - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
 - Đặt được câu mẫu câu Ai làm gì ?; đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu )
 - Có ý thức nói và viết câu đúng.
II.Chuẩn bị
 GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 tuần 16 
- GV nhận xét
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS thi đạt câu theo mẫu Ai thế nào?
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm miệng
- Nhận xét
+ Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và chữa bài vào vở.( Điền lần lượt : hiền, thảo, quí, tan, xơ xác.)
- Nhận xét
+ Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? để miêu tả 1 người
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn. 
*Ví dụ:
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Bác nông dân đang cắt lúa.
+ Thầy giáo đang giảng bài..
- Nhận xét
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
- HS nêu.
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013
Luyện toán
Hình vuông
I- Mục tiêu
- Củng cố cách nhận biết hình vuông.
- Rèn KN nhận dạng hình vuông, vẽ và ghi tên được hình vuông.
- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ- Ê- ke.
- HS : Thước, bút chì.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở luyện chấm, nhận xét.
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
3. Luyện tập:
* Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS nối tiếp nêu tên các hình vuông.
- Nhận xét, củng cố đặc điểm hình vuông.
* Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có 4 hình vuông.
- GV nhận xét.
* Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố 
- Đặc điểm của hình chữ nhật và hình vuông có gì giống và khác nhau?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS đọc 
- HS nêu: hình vuông abcd ; hình vuông mnpq, hình vuông EGHI.
- HS đọc
- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- HS nêu.
-----------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
viết về thành thị, nông thôn.
I. Mục tiêu
- Biết cách viết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK..
- Kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng.
- Biết yêu những vùng miền trên đất nước.
II. Chuẩn bị
- GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết giới thiệu về lớp em.
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài 
2. HD làm BT
- Nêu yêu cầu BT?
- GV mở bảng phụ viết gợi ý
(?) Khi kể về nông thôn hoặc thành thị, em cần kể những gì?
- Yêu cầu HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở TH
- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay
D. Củng cố 
- Khi kể về thành thị, nông thôn, em cần chú ý điều gì?
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS đọc
+ HS nêu: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị
- HS nêu:
- Dựa vào câu hỏi gợi ý, 1 HS làm mẫu
- HS làm bài và xung phong trình bày bài trước lớp. 
* Ví dụ: Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê chơi. Quê em có cánh đồng rộng mênh mông cò bay thẳng cánh. Dòng sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ cho cánh bãi. Nhà cửa ở quê không san sát như thành phố. Nhà nào cũng có vườn cây. Không khí thật trong lành và mát mẻ. Em cảm thấy con người ở quê cũng tràn đầy tình cảm.
- Phong cảnh ở mỗi nơi có đặc điểm riêng

File đính kèm:

  • docTuan 17 xong.doc