Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tập đọc - Kể chuyện bài: Hũ bạc của người cha - Tiết 43- 44
Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- PTHS: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
*GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1( cột 1,2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs - GVHD: Bài 1 (cột 3) *Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Năm đó có : tuần lễ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS traû lôøi - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ? * Kết luận : Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. 4. Hoạt động, nối tiếp -Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS làm theo yêu cầu của GV - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính 560 8 56 70 00 0 0 - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) - 1 HS đọc bài- Lớp theo dõi. - 365 ngày - 7 ngày - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm Giải Một năm có số tuần lễ là: 365: 7=52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần(dư 1 ngày) - Đọc bài tóan - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai - 1 HS nêu ------------------------------ Môn thể dục BÀI: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung Tiết 30 (GV bộ môn dạy) --------------------------------------- Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tập đọc BÀI: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN Tiết 45 I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2. Đọc hiểu: - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. DKPP: QS, Vấn Đáp.. DKHT:CN, N. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây nguyên. Qua bài tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ? 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? 2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ? - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ? - GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Hoạt động, nối tiếp - Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? - Nhận xét tiết học, nối tiếp HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau. - HS đọc theo yêu cầu của GV - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS phát biểu: +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên. ----------------------------------------- Tập viết BÀI: Ôn chữ hoa : L Tiết 15 I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa L (2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Mẫu chữ viết hoa L.. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. HS: SGK. DKPP: QS, TH. DKHT: CN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Thu, chấm một số vở của HS. - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 4. Hoạt động, nối tiếp - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo YC của GV - Có chữ hoa L. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. + 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ. ----------------------------------------------------- Môn Toán BÀI: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN Tiết 73 I. Mục tiêu: - Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhân như trong Toán 3. HS: SGK. DKPP: TH. DKHT: CN, N III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: a/ Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân b/ Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành *Bài1: Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Một hs nêu y/c của bài Hướng dẫn HS thöïc hieän baûng nhaân ñeå tìm moät thöøa soá khi bieát tích vaø thöøa soá kia vaø cho hs laøm baøi *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs 4. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà ôn bảng nhân - Về nhà làm bài 1, 2, 3/81 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS làm theo yêu cầu của GV - 11 hàng,11 cột - Đọc các số1, 2, 3,10 - Đọc số : 2,4,6,8,10,20 - Bảng nhân 2 - Bảng nhân 3 + Thực hành tìm tích của 3 và 4 -1 hs - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42; 28; 72. - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 - 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương Môn: Đạo đức BÀI: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) Tiết 15 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - PTHS: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. *GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. CHUẨN BỊ GV: Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm”. HS: SGK. PP kĩ thuật Hoạt động của GV Hoạt động của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 3- Dạy học bài mới * GT bài: * Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành 4 nhóm. Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai * Gv kết luận: -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. - GV giúp HS: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 4. Hoạt động- Nối tiếp: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS trả lời - Thảo luận nhóm. - Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm - HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai - 2 HS đọc lại - HS đọc ghi nhớ ---------------------------------------------- Môn Âm nhạc (GV bộ môn dạy) -------------------------------------------------- Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011 Môn Anh văn (Gv bộ môn dạy) ---------------------------------------------- Môn Luyện từ và câu BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH Tiết 15 I. MỤC TIÊU - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ. Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. HS: SGK. DKPP: TL; TH. DKHT: CN; N. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh. * Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về các dân tộc Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. (giảng thêm về ruộng bậc thang : là ruộng nương được làm trên đồi núi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh). - GV cho HS quan sát hình. Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? -HD : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. -HD: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Hoạt động, nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - CB bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. - Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng. - Quan sát hình minh hoạ. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án : + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án : a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. - HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. -------------------------------------------------------- Môn Toán BÀI: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA Tiết 74 I. Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng chia như trong sách giáo khoa. HS: SGK; bảng con. DKPP: QS; TL; TH. DKHT: CN; L III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT - Nhận xét cho điểm hs 3. Dạy bài mới * Hoạt Động 1: Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng - Các sốâ vừa đọc xuất hiệ
File đính kèm:
- tuan 15 lop 3 cac mon.docx