Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tập đọc - kể chuyện: Nắng phương Nam
o Gia Định : tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc toàn bài
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi :
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ?
kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính Giáo viên hay các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng. Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp : + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ? Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà. Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ? Nhóm 2 : theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình. Nhóm 3 : Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp ? Nhóm 4 : trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ? Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. GV kết luận : Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong.. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp Cho học sinh thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, , cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố. 4/ Củng cố – Dặn dò : Nêu cách phòng cháy khgi ở nhà GV tuyên dương các nhĩm làm bài tốt và nghiêm túc. Chuẩn bị : bài 24 : Một số hoạt động ở trường. 5/ Nhận xét: GV nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời Học sinh lắng nghe Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của Giáo viên Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh trình bày trước lớp nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, theo các em là chưa an toàn. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh lắng nghe Học sinh thực hành Học sinh nêu cách phòng cháy Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2013 Tập đọc I/ Mục tiêu : Bước đầu biết ngắt đúng nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta từ đó thêm tự hào thêm về quê hương đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 – 3 câu tyrong bài) . * GDMT : HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa : Mỗi vùng trên đất nước ta đều cĩ những cảnh thiên nhiên tươi đẹp ; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đĩ . Từ đĩ, HS thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên và cĩ ý thức BVMT. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK pho to , băng giấy viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS . Oån định : Bài cũ : Nắng phương Nam Yêu cầu học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi Các bạn ở phương nam đem cho các bạn miền bắc cái gì ? GV nhận xét ghi điểm. GV nhận xét chung. . Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ những cảnh gì ? Giáo viên : mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Hôm nay chúng ta sẽ được đọc một số câu ca dao nói về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước để thêm hiểu biết, tự hào về vẻ đẹp và sự giàu có của thiên nhiên đất nước qua bài : “Cảnh đẹp non sông”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào về cảnh đẹp non sông, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV cho HS đọc thầm và nêu từ ngữ khĩ GV hướng dẫn các em đọc đúng . GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc 6 câu ca dao Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ Giáo viên giúp học sinh nắm được các địa danh : Tô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị Tam Thanh : tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn. Trấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ Tây Thọ Xương : tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây. Yên Thái : tên một làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây Gia Định : tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc toàn bài Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : + Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? (Câu 1 : Lạng Sơn, câu 2 : Hà Nội, câu 3 :Nghệ An, Hà Tĩnh, câu 4 : Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, câu 5 : TPHCM, Đồng Nai, câu 6 : Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.) Giáo viên : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 về cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5 và 6 về cảnh đẹp ở miền Nam. Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: + Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? ( đống đăng có chùa tam thanh , Yên thái có mặt gương Tây Hồ, xứ Nghệ có non xanh nước biết như tranh họa đồ, Hải Vân có Hòn hồng , nhà bè có nước chảy chia hai, đồng tháp mười có lóng lánh cá tôm.) + Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? (Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng trên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng đẹp hơn). * GDMT : HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa : Mỗi vùng trên đất nước ta đều cĩ những cảnh thiên nhiên tươi đẹp ; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đĩ . Từ đĩ, HS thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên và cĩ ý thức BVMT. Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ Giáo viên treo băng giấy viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : chỉ bạn tiếp nối Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay Củng cố – Dặn dò : GV hỏi : Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. Chuẩn bị bài : người con của Tây Nguyên . 5/ Nhận xét : - GV nhận xét tiết học. Hát - HS đọc . - HS trả lời. Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh lắng nghe. - HS nêu Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài Cá nhân 4 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh Học sinh đọc thầm Học sinh trả lời Học sinh tìm và nêu Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và tự do phát biểu ý kiến Học sinh trả lời Học sinh lắng nghe HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Lớp nhận xét. Học sinh thi đọc thuộc cả khổ thơ. 2 - 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét Học sinh trả lời Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Biết thực hiện “Gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn” II/ Chuẩn bị : GV : Băng giấy kẻ sẵn bài 4 . HS : vở ,SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Oån định : 2.Bài cũ : so sánh số lớn gấp mấy lần số bé GV gọi 2 HS sữa BT4 trang 57. Nhận xét ghi điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Hướng dẫn thực hành Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu a, b Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Sợ dây dài 18m gấp 3 lần sợ dây 6m Bao gạo 35kg gấp 7 lần bao gạo 5 kg Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? Có 4 con trâu và 20 con bò + Bài toán hỏi gì ? Số trâu gấp mấu lần số bò Yêu cầu HS làm bài trả lời miệng. Giáo viên nhận xét. Giải Số bò gấp trâu số lần là : 20 : 4 = 5 (Lần ) Đáp số : 5 lần . Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? (Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 127kg cà chua ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần thửa ruộng thứ nhất.) + Bài toán hỏi gì ? (Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua ?) + Để tính được cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua ta phải biết được những gì ? Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số ki – lô – gam cà chua thửa ruộng 2 trước, sau đó mới tính được số ki – lô – gam cà chua cả 2 thửa ruộng thu hoạch được. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Giải Số kg cà chua thửa ruộng thứ hai là : 127 x 3 = 381 (Kg) Số kg cà chua cả hai thửa ruộng là : 381 + 127 = 508(Kg) Đáp số : 508 Kg. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống : GV treo băng giấy gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi : + Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ đi số bé. + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Số lớn 15 30 42 42 32 Số bé 3 5 6 7 4 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? 12 25 36 35 28 Số lớn gấp mấy lần số bé ? 5 6 7 6 8 4.Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu học sinh thi làm lại bài tập 2 Giải Số bò gấp trâu số lần là : 20 : 4 = 5 (Lần ) Đáp số : 5 lần. - GV nhận xét tuyên dương tổ làm nhanh và đúng . Chuẩn bị : Bảng chia 8. 5/ Nhận xét: GV nhận xét tiết học. Hát - Học sinh nghe giới thiệu HS đọc yêu cầu Học sinh làm Cá nhân Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh trả lời 1 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh trả lời 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét. Học sinh thi giải theo tổ Tập viết. ƠN CHỮ HOA : H I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa H (1dòng), N, V (1 dòng), viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng : Hải Vân . Vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị : GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Bài cũ : GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm bài và nhận xét . Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. Cho học sinh viết vào bảng con : Ghềnh Ráng, Gh Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : GV giới thiệu trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa H, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : H, N, V Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? Các chữ hoa là : H, N, V GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ H được viết mấy nét ? 3 nét. + Chữ H hoa gồm những nét nào? Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái liền nét khuyết phải và nét sổ thẳng Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? H, N, g + Chữ nào viết một li ? a, m, i + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? Câu ca dao có chữ được viết hoa là H, V Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ H : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ N, V : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Hàm Nghi : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 2 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết sai Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa I 5/ Nhận xét : GV nhận xét tiết học. Hát Học sinh nhắc lại Học sinh viết bảng con Học sinh lắng nghe HS nêu HS quan sát và nhận xét. - HS viết vào bảng con. Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. HS trả lời . Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc HS viết vở Học sinh viết lại các từ học sinh viết sai Thủ cơng I/ Mục tiêu : Biết cách kẻ ,cắt, dán chữ I,T . Kẻ ,cắt, dán được chữ I, T . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chư84 dán tương đối thẳng . * Với HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được chĩ I, T . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát . Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: cắt, dán chữ I, T ( Tiết 2 ) Hoạt động 1 : cho HS nêu lại các bước thực hiện Bước 1 : Kẻ chữ I, T . + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. Bước 2 : Cắt chữ T . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b) Bước 3 : Dán chữ I, T . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Hoạt động 2 : học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên bảng. GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo 3 bước theo nhĩm Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Củng cố , dặn dò: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước cắt chữ I và T Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ H, U 5/ Nhận xét : Nhận xét tiết học Hát Học sinh quan sát, và nêu lại a) 3 ô - Học sinh quan sát HS thực hành 1ô - HS quan sát - HS thực hành kẻ, cắt. Học sinh trình bày sản phẩm Học sinh nhăc lại Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2013 Chính tả (Nghe viết ) I/ Mục tiêu : Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, the
File đính kèm:
- Giao an lo 3 tuan 12.doc