Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tiết 31, 32: Đất quý, đất yêu

Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).

*Tích hợp: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quê hương.

*GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, từ đó thêm yêu quí đất nước ta.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tiết 31, 32: Đất quý, đất yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 yêu cầu bài tập 
- HS trả lời miệng kết quả.
5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
====================================
Tiết 5: Chào cờ
================================================================
 Ngày soạn: 2/11/2014
Ngày giảng: 4/11/2014 (Thứ ba)
Tiết 1: Toán
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ?	
- HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS làm bài tập: 
- 1HS nêu
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét 
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
 Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai 
 Đ/S: 10 ô tô
 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- 1HS làm bảng phụ -> HS khác NX.
Bài giải
 Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là:
- GV nhận xét, sửa sai 
14 + 22 = 36 (học sinh)
 Đ/S: 36 học sinh
Bài 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
==========================================
Tiết 2: Chính tả 
Tiết 21: (Nghe - viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2).
- Làm đúng BT (3) a.
* GDHS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ‎thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2, Bảng phụ. 
- HS: Vở ô li, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 	- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
	- HS + GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
- Lớp nhận xét.
2. HD viết chính tả 
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
- Em thấy cảnh đẹp đất nước ta thế nào?
- Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ 
- Môi trường xung quanh rất đẹp, cần có ý thức BVMT
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
- 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
- Gái, Thu Bồn 
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài : 
-> HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
3. HD làm bài tập 
 Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong 
Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói 
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là: mang xách, xô đẩy, xọc 
C. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
========================================
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Tiết 21: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
* Tích hợp: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, quyền được chăm só bởi cha mẹ, quyền bình đẳng giới. Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các hình trong Sgk ( 42, 43 ); Giấy khổ to, hồ dán, bút màu .
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: Thế nào là gia đình 3 thế hệ ? 2 thế hệ ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS nêu 
B. Bài mới:
1. Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học .
*Cách chơi: GV hướng dẫn và nêu cách chơi 
2. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập .
* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ .
* Tiến hành: 
- HS chơi trò chơi .
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 và làm việc với phiếu bài tập .
+ Bước 2 : - GV nêu yêu cầu 
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài 
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày trước lớp 
- GV khẳng định ý đúng thay cho kết luận 
3.Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
*Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
* Tiến hành: 
+ Bước 1 : Hướng dẫn 
+ GV vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình .
- HS quan sát 
+ Bước 2 : Làm việc cá nhân 
- Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ 
+ Bước 3 : - GV gọi HS lên giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .
- 4 - 5HS giới thiệu về sơ đồ của mình vừa vẽ 
- GV nhận xét tuyên dương 
4. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình 
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng .
* Tiến hành :
- GV dùng bìa các màu làm mẫu 
- HS quan sát 
- Các nhóm tự xếp 
- Các nhóm thi xếp 
- GV nhận xét tuyên dương 
- Là người con trong gia đình, em có quyền và bổn phận gì?
- Quyền giữ gìn bản sắc DT, được cha mẹ chăm sóc, bình đẳng giới. Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu vâng lời ông bà, cha mẹ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung của bài
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
========================================
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 11: ÔN TẬP BÀI HÁT : LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Thanh phách, một số động tác phụ họa. 
- HS : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
- Cho HS hát TT 1 bài
2. Kiểm tra bài cũ
- Bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Gọi 2 HS hát lại bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài hát.
- Ghi đầu bài bài lên bảng.
b. Nội dung bài: 
* Ôn tập: Bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV bắt nhịp, HS hát lại bài.
- Sửa lỗi. ( Chú ý nhắc HS thể hiện bài hát một cách vui tươi, sôi nổi phù hợp với lời ca của bài hát)
- GV nêu yêu cầu, HS nhắc lại cách gõ đệm theo phách.
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS hát tập thể một bài hát.
- 2 HS thực hiện. 
- Chú ý nghe.
- HS Ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo tổ, lớp.
- Học sinh thực hiện theo tổ, lớp.
* Tập thể hiện bài hát 
- GV nêu y/c, HD HS hát vận động theo nhip của bài hát. (2 lần)
- Gọi từng tốp lên hát trước lớp.
( HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá)
4. Củng cố - dặn dò
- Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về học bài.
- Tập hát kết hợp vËn ®éng phô ho¹ theo bµi h¸t. 
- Học sinh thực hiện.
- CL thực hiện.
====================================================
 Ngày soạn: 3/11/2014
Ngày giảng: 5/11/2014 (Thứ tư)
Tiết 1: Toán
Tiết 53: BẢNG NHÂN 8
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: - Đọc bảng nhân 6, 7 
 - HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 
- 2 HS 
- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm tròn 
- HS quan sát 
+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? 
- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn 
+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 
 8 x 1 = 8 
- Vài HS đọc 
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng 
- HS quan sát 
+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? 
- HS viết 8 x 2 
+ 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ?
- Bằng 16 
+ Em hãy nêu cách tính ?
- 8 x 2 = 8 + 8 
 = 16 vậy 8 x 2 = 16 
Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự. 
- GV giúp HS lập bảng nhân 
- HS tự lập các phép tính còn lại 
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần 
- HS học thuộc bảng nhân 8 
- HS thi học thuộc bảng nhân 8 
-> GV nhận xét ghi điểm
- HS nhận xét 
*Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện 
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả 
- HS nhận xét 
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 
 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 
-> GV nhận xét 
 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80
Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , làm vào vở 
- 1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 6 can là :
 8 x 6 = 48 ( lít ) 
- GV nhận xét sửa sai cho HS
 Đáp số : 48l dầu 
Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
 - GV yêu cầu HS nêu miệng 
- HS làm miệng, nêu kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Đọc lại bảng nhân 8 ? 
- 3 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
=================================
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 33: VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
*Tích hợp: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quê hương.
*GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, từ đó thêm yêu quí đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk. Bảng phụ chép bài thơ .
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu 
- Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
- 2 HS 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc bài thơ 
- GVHD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS chú ý nghe 
- GVHD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài : 
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? 
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới 
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? 
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Em thấy vẻ đẹp môi trường xung quang tn?
*Cảnh vật quê hương thôn dã rất đẹp và nên thơ, từ đó các em cần yêu quí quê hương và có ‎ thức bảo vệ, giữ gìn quê hương ngày thêm tươi đẹp.
- Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
- Rất đẹp và nên thơ.
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? 
- 2 HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV HDHS học thuộc lòng bài thơ 
- HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân 
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng 
- 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Qua bài, em thấy các em có quyền và nghĩa vụ gì?
- 1 HS 
- Quyền có quê hương. Bổn phận yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu tar3 lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì (BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
*GDHS tình cảm yêu quí quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1.
 - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3.
HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC :
 - Làm miệng BT 2 tiết LTVC tuần 10
 - GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh 
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
- 3 HS 
2. HDHS làm bài tập : 
Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
- GV dán 3 tờ phiếu 	
- 3 HS lên bảng làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
+Chỉ sự vật quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, .
- Qua bài, các em cần có tình cảm thế nào với quê hương?
+ Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào.
- Có tình cảm yêu quý quê hương.
Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở -> nêu kết quả 
+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .
-> GV nhận xét 
Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Ai làm gì ?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ 
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ 
Bài tập 4:
 Chị tôi đan nón lá cọ .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- HS nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- GV nhận xét 
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân.
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân 
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài, các em thấy mình có quyền gì? 
- VN xem lại bài. CBị bài sau.
- Quyền có quê hương, bổn phận phải yêu quê hương.
=====================================
Tiết 4: Mĩ thuật
(GV nhóm 2)
====================================================
 Ngày soạn: 4/11/2014
Ngày giảng: 6/11/2014 (Thứ năm)
Tiết 1: Toán
Tiết 54: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: - Đọc bảng nhân 8 
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: 
- 3 HS 
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS làm BT:
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS chơi trò chơi truyền điện
a. 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40.
 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu làm bảng con
- HS làm bản con
 8 x 3+8 = 24+8 8 x 4+8 = 32+8
- GV nhận xét
 = 32 = 40
Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - 1HS làm bảng phụ.
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (m)
- Giáo viên nhận xét
Đáp số: 18m.
Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm
- HS làm vào SGK - HS đọc bài
- HS nhận xét
a. 8 x 3 = 24 ( ô vuông)
b. 3 x 8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai
- Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
=======================================
Tiết 2: Tập viết 
Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng: Ai về  Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ 
 - Tên riêng các câu cao dao viết trên dòng kẻ ô li .
HS: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC : 
- GV đọc: Ông Gióng 
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
- HS viết bảng con + 1 HS lên bảng
2. HDHS luyện viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa. 
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
-HS quan sát 
+ Tìm những chữ hoa trong bài 
- Gh, R, A, Đ, L, T, V 
*Luyện viết chữ G 
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS chú ý nghe 
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc
- HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng 
+ HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc.
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS hiểu và yêu quý quê hương mình
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
+ GV đọc tên riêng
- HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh 
3. HD viết vở TV:
+ GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài:
+ Giáo viên thu vở chấm điểm
- HS nghe
+ Nhận xét bài viết
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà viết tiếp bài. 
- Đánh giá tiết học
==========================================
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Tiết 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
* Tích hợp: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, quyền được chăm só bởi cha mẹ, quyền bình đẳng giới. Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các hình trong SGK .
- HS: ảnh họ nôi, ngoại.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1. Làm việc với phiết BT.
* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV.
* Tiến hành:
+ Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
+ Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
* Mục tiêu: Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
- Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp.
* Tiến hành: 
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại 
- 2 HS nhắc lại cách vẽ
Bước 2: Làm việc cá nhân
- HS vẽ sơ đồ vào nháp
Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày
- 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ
-> GV nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng
* Tiến hành
-> HS nhận xét
- GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ Ao 
HS dán theo nhóm 
- Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của nhóm mình 
+ GV nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài ( 1HS )
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét
=======================================
Tiết 4: Thể dục
(GV nhóm 2)
=============================================================
 Ngày soạn: 5/11/2014
Ngày giảng: 7/11/2014 (Thứ sáu)
Tiết 1: Toán
Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: - Đọc bảng nhân 8 	 - HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt độ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 11 CKTKN KNS.doc