Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Cậu bé thông minh (2 tiết)

Bài 2 : Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây:

HS thảo luận cặp. HS trình bày. GV giảng thêm.

a. Bàn tay > < hoa; b. mặt biển > < tấm thảm khổng lồ;

 c. Cánh diều> < dấu “á” d. dấu hỏi > < vành tai nhỏ.

Bài 3 : Trong những hình ảnh được so sánh ở BT2, em thích hình ảnh nào?Vì sao?

HS nêu miệng

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Cậu bé thông minh (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tháng năm nào ?Quê Bác ở đâu? Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ.Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta?Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
 -GV chốt ý.
 *Hoạt động 2: Kể chuyện”Các cháu vào đây với Bác”.
 * Mục tiêu:Hs biết được tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
* Cách tiến hành:
-GV kể chuyện.1 HS đọc lại.
- GV treo câu hỏi thảo luận.-Y/C HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm .
-Y/C HS thảo luận nhóm đôi.- Y/C HS trình bày.
- GV nhận xét ,chốt ý.
* Kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu ,quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
 -Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ , thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
* Mục tiêu:giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
* Cách tiến hành:
-Y/C 1 HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.-GV ghi lên bảng.
-Y/C HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.-GV nhận xét.
3. Củng cố ,dặn dò : (5’)
-Ghi nhớ thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.Sưu tầm 1 số bài thơ, bài hát ,tranh ảnh nói về Bác Hồ.Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
D.Phần bổ sung
......................................................................................................................................
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : A
	Vở tập viết. Trang 8 Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em .đỡ dần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng “Vừ A Dính” và câu tục ngữ.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (5’): Kiểm tra vở HS.
2. Bài mới(25’) :
a. Giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn học sinh luyện viết trên bảng con
*.Luyện viết chữ hoa :
- HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A V D
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cánh viết từng chữ.
 -HS tập viết từng chữ trên bảng con. 
*. HS viết từ ứng dụng (tên riêng) : 	 Vừ A Dính
-Gọi học sinh đọc tên riêng, GV giới thiệu * Giảng từ “Vừ A Dính” là một thiếu niên người dân tộc Hmông anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
-HS viết bảng con, GV theo dõi nx.
*.Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần.
- GV giảng nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS tập viết bảng con các chữ : Anh, rách 
 *Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
-Nêu yêu cầu - Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn . 
 * Chấm , chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
3. Củng cố – Dặn dò(5’)
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp .
- Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
D.Phần bổ sung
......................................................................................................................................
.............................................................................,,,,,,,,.........................................................
 CHÍNH TẢ: ( Tập chép )
CẬU BÉ THÔNG MINH
Sgk. T.4 Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2( a,b) ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (Bài tập 3)
B. Chuẩn bị:
GV : Chép sẵn đoạn văn và bài tập 2 vào bảng lớp .
 Chép bài tập 3 vào bảng phụ .
HS : Sách giáo khoa và vở chính tả .
C. các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (5’): Sách , vở HS .
2.Bài mới(25’) :
a. Giới thiệu bài : Ghi bảng.Nêu mục đích yêu cầu của bài.
 b.HD tập chép .
-GV đọc đoạn chép trên bảng .
-1HS đọc lại . Đoạn chép này có mấy câu? HS viết bảng con các từ: nhỏ, cỗ, xẽ.
-GV gạch chân các từ khó và đọc.
-Nhận xét – sửa sai .
c. HD viết vở
-Nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi 
- Theo dõi , uốn nắn .
d.Chấm chữa bài:
-HS đổi vở để sửa lỗi
- Thu bài chấm từ 5 – 7 bài. – sửa bài . Nhận xét chung .
e.HD làm bài tập 
Bài 2 : ( lựa chọn ) Điền vào chỗ trống: an hoặc ang ( HS khá giỏi làm cả bài)
-1 HS đọc yêu cầu bài. HS tự làm. - Nhận xét – sửa bài .
 Đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng
Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu 
- Treo bảng phụ –Yêu cầu đọc đề .GV làm mẫu. HS tự làm bài
-HS học thuộc 10 chữ ( a, ă, â, b, c,ch,d, đ, e, ê ) và tên chữ tại lớp.
- HD chơi trò chơi tiếp sức .
-GV theo dõi, nhận xét và gh điểm.
4. Củng cố – dặn dò :(5’)
-Về học thuộc và viết lại cho đúng 10 chữ cái.
-Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài: Chính tả ( tập chép): Chơi chuyền)
D.Phần bổ sung
..................................................................................................................................................
.
MỸTHUẬT: 
XEM TRANH THIẾU NHI (ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG)
	Thời gian dự kiến: 30’
A.MỤC TIÊU:
-HS tiếp xúc, làm quen với tranh vẽ của thiếu nhi, của họa sĩ.
- Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài Môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh in trong vở tập vẽ 3.
-Tranh vẽ của TN có cùng đề tài.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ:(5’)
2.Bài mới (20 phút): Giới thiệu bài 
a.Hoạt động1: GVGT 1 số tranh đề tài môi trường .
-GV chia lớp theo nhóm.
-GV nêu ra các nội dung để trao đổi trong nhóm.
b.Hoạt động 2: HD HS xem tranh:
“ Chăm sóc cây xanh”Tranh bút dạ của Nguyễn ngọc Bình –L3.
Trường TH Đặng Trần Côn B-TX-HN
-HS quan sát và trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung 
 Chăm sóc cây
-HS thảo luận nhóm đôi.
*Kết luận: Môi trường của chúng ta có thể trở nên xanh hơn, đẹp hơn, sạch hơn nếu như mỗi chúng ta có ý thức bảo vệ và chăm sóc nó để chúng ta có sức khoẻ tốt hơn.
c.Hoạt động 3:Nhận xét đánh giá.
-Khen ngợi những học sinh có ý kiến đóng góp, nx hay đúng phù hợp với nội dung tranh.
3.Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
Giáo viên nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung:..................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN :
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ)
	Sgk. T.4 Thời gian dự kiến: 35’
A .MỤC TIÊU:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn
-Bài tập: Bài 1( cột a ,c), bài 2, Bài 3
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy bìa
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ ( 5 phút):
- HS làm bài 3/3 sgk
-GV nhận xét bài cũ
2.Bài mới ( 25 phút): Giới thiệu bài
a.Ổn tập về phép cộng và phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
 Bài 1 :Tính nhẩm: 
a/ 400+300 = c/ 100+ 20+ 4 =
 700 - 300 = 300 +60 + 7 =
 700 - 400 = 800 + 10 + 5 =
- Gọi HS nêu Y/C bài tập 1
- Y/C HS làm miệng và nêu kết quả .
- GV nhận xét .
Bài 2 :Đặt tính rồi tính:
 352 + 416 ; 732- 511; 418 +201 ; 395 – 44.
- Y/C HS làm bài vào vở 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai
Bài 3:
 Bài toán: 
Tóm tắt :
Khối một có : 245hs 
Khối hai ít hơn khối một : 32 hs 
Khối hai có :  hs ?
 Bài giải :
 Khối lớp hai có sô hs là : 
 245 - 32 = 213 ( hs)
 Đáp số : 213 hs
 -Y/C HS tìm hiểu đề
- Y/C HS làm vào vở 
- GV nhận xét sửa bài. 
3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số và giải bài toán nhiều hơn , ít hơn.
- Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:...............................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ năm TẬP ĐỌC : 
HAI BÀN TAY EM
	SGK T.7 Thời gian dự kiến:35’
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích, rất đáng yêu( Trả lời được câu hỏi trong SGK) - Thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài
B.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc 
C.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ :( 5 phút) : 
-Gọi 3 HS đọc bài “Cậu bé thông minh ”. 
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : (25 phút) : 
a.Giới thiệu bài :
b.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1
*Luyện đọc câu dài khó đọc: ( nếu có)
-GV đính câu dài khó đọc lên bảng. -1HS đọc và nhận biết cách ngắt nghỉ
-2 HS đọc, lớp và GV nhận xét.
*Luyện đọc đoạn:
-GV chia đoạn. – HS nối tiếp đoạn 2 lần, kết hợp rút từ cần giải nghĩa.
*Luyện đọc đoạn dài khó:
-GV đính đoạn dài khó lên bảng.
-1 HS đọc và nhận biết cách ngắt nghỉ. – 2 HS đọc, lớp và GV nhận xét.
*Luyện đọc đoạn theo nhóm:
-Mỗi HS đọc 1 đoạn. Đại diện nhóm thi đọc. Đọc cùng một đoạn
 -Lớp và GV nhận xét.
* Tìm hiểu bài :
- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-GỢi ý câu hỏi, rút nội dung chính của bài.
*Luyện đọc lại :và học thuộc lòng bài thơ .
- Hướng dẫn cách đọc bài thơ : Giáo viên treo bảng phụ .
- Giáo viên theo dõi, sửa sai .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- HD đọc thuộc lòng .
3.Củng cố-dặn dò :
D.Phần bổ sung:..
..
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH
 Sgk. T.8 Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ.( BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao mình thích hình ảnh đó( BT3)
B. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ . Tranh minh hoạ.
HS : Sách giáo khoa .
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (5’): Kiểm tra sách ; vở HS .
2.Bài mới(25’) : Giới thiệu bài .
3.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 Tìm các từ ngữ chỉ sự các sự vật ở các dòng thơ.
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm mẫu dòng 1.HS làm phần còn lại vào vở bài tập.
 Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai.
-GV nhận xét, sửa sai.	
Bài 2 : Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
HS thảo luận cặp. HS trình bày. GV giảng thêm.
Bàn tay > < tấm thảm khổng lồ;
 c. Cánh diều> < vành tai nhỏ.
Bài 3 : Trong những hình ảnh được so sánh ở BT2, em thích hình ảnh nào?Vì sao? 
HS nêu miệng
3.Củng cố – Dặn dò:(5’)
-Hệ thông lại bài.
-Dặn dò: về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài: “Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?”
D.Phần bổ sung
...........................................................................................................................................
....
TOÁN :
LUYỆN TẬP
	SGK T.4 Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) 
- Biết giải toán về “Tìm X”, giải toán có lời văn ( có 1 phép trừ )
-Bài tập: bài 1, Bài 2, Bài 3
B.Đồ dùng dạy học:
- Bốn mảnh bìa bằng nhau hình tam giác cân .
C.Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ( 5 phút) : Gv kiểm tra 3 hs làm bài 2,3/ 4
Gv nx ghi điểm, nx bài cũ.
2.Bài mới 
a.GTB:GV ghi tên bài
b. Hướng dẫn luyện tập ( 25 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a/ 324 +405; 761 +128 ; 25 6+721 ;
b/ 645 -302 ; 666 -333 ; 485 - 72 ;
-Cho HS làm vào bảng
-GV kiểm tra kết quả nhận xét sửa sai.
Bài 2 Tìm x
a/ x-125 =344 ; b/ x+125 =266
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét ,sửa bài.
Bài 3:bài toán 
Gọi HS đọc đề bài.
 Tóm tắt
 Đội đồng diễn có : 285 người 
 Trong đó có : 140 nam
 Đội đồng diễn có : . Nữ ?
 Bài giải :
 Đội đồng diễn có số nữ là :
 285 -140 = 145 ( nữ) 
 Đáp số : 145 nữ 
- Y/C 1 HS làm trên phiếu, lớp làm vào vở .
- GV theo dõi HS làm bài.
3.Củng cố dặn dò : ( 5 phút)
D.PHẦN BỔ SUNG 
..
 THỦ CÔNG:
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI
SGV. T 190. Thời gian dự kiến:35’
A. MỤC TIÊU:
-HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
-Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấptương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. 
B. CHUẨN BỊ :
-GV: Mẫu tàu thủy hai ống khói.
-Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói .
-Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo.
-HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ, vở.
C. HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC ;
1. Kiểm tra dụng cụ.( 5 phút)
2. Bài mới ( 25 phút) : giới thiệu bài .
*Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét tàu thủy hai ống khói.
-Giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khói.Gv đặt câu hỏi hs trả lời.
+Cái tàu thủy này được làm bằng vật liệu?(Tàu thủy được gấp bằng giấy .)
+ EM hãy nói lại hình dáng của tàu thủy.(Mỗi bên thành tàu giống hai hình tam giác ,mũi tàu thẳng đứng, chính giữa là hai ống khói.)
+Tàu thủy có tác dụng gỉ?
-Tàu thủy dùng để chở hành khách , vận chuyển hàng hoá trên sông, biển 
* Giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sát, thép và có , cấu tạo phức tạp hơn nhiều.
-Yêu cầu 1 HS lên bản mở dần tàu thủy mẩu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
-GV treo tranh quy trình giới thiệu tranh. 
- HD thao tác mẫu.
-Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
-Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dẫn gấp giữa hình vuông.
-GV làm mẫu kết hợp giảng giải .
-Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói.
*.Hoạt động 3: 
-Học sinh thao tác lại các bước.
-Yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thủy hai ống khói.GV quan sát.
-GV nhận xét, sửa chữa , uốn nắn những thao tác HS thực hiện chưa đúng.
-GV cho HS tập gấp tàu thủy hai ống khói vào giấy nháp.
-GV theo dõi- giúp đỡ.
 3 . Củng cố - dặn dò: ( 5 phút )
D.Phần bổ sung ..
 Thöù ba TÖÏ NHIEÂN XAÕ HOÄI
	HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP	 Sgk. T.4,5 Thời gian dự kiến:35’
A .MỤC TIÊU.
- Nêu được tên các bộ phận và cơ quan hô hấp
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị tranh của các hình trong sách giáo khoa.
- HS chuẩn bị sách vở.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Bài cũ: 
2.Bài mới ( 30 phút ): Giới thiệu bài - ghi đề 
* Hoạt động 1: Cử đông hô hấp
a.Mục tiêu :HS nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
 b.Cách tiến hành :
*B1 :Trò chơi:- GV cho cả lớp thực hiện động tác “bịt mũi nín thở”
-Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như thế nào?
*B2:GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu để cả lớp quan sát
- GV Y/C HS cả lớp đúng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực bạn bên cạnh , nhận biết sự thay lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên .
- Y/CHS so sánh lồng ngực khi hít vào thở sâu bình thường và khi thở sâu .
c.Kết luận :Khi ta thở ,lồng ngực phồng lên ,xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp .Cử động hô hấp gồm 2 động tác :hít vào và thở ra . Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí ,lồng ngực sẽ nở to ra .Khi thở ra hết sức thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài .
*Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp và vai trò của cơ qua hô hấp .
a.Mục tiêu : Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận . 
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra .
-Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .	
b.Cách tiến hành :
*B1: Làm theo nhóm đôi .GV treo câu hỏi ,gợi ý HS thảo luận .
 -GV Y/C HS mở SGK , quan sát hình 2 sách trang 5.
 -1HS nêu câu hỏi ,1HS trả lời . 
 	 *B 2: Làm việc cả lớp .
 - GV Y/C từng cặp lên hỏi ,đáp trước lớp . - GV nhận xét sửa sai .
 Kết luận : - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và cơ quan bên ngoài .Cơ quan hô hấp gồm :mũi, khí quản , phế quản và 2 lá phổi . 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí .
 3.Củng cố ,dặn dò :( 5 phút)
 -Gọi HS đọc phần bạn cần biết trang 5.
 -Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung phần bạn cần biết .
 D.Phần bổ sung:
Thứ sáu CHÍNH TẢ : ( Nghe - viết)
 CHƠI CHUYỀN
	 Sgk. T.10 Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống ( BT2).
- Làm đúng BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B.Đồ dùng dạy hoc:
-Bảng phụ viết BT 2.
C.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ ( 5 phút) :
 Gọi 2 HS viết : chim sẻ , xẻ thịt , trọng thưởng .
2.Bài mới (25 phút): 
a. Giới thiệu bài : 
b .HD nghe –viết .
- GV đọc bài thơ .1HS đọc lại .
- Yêu cầu lớp đọc thầm tìm từ khó.
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ . HS đọc.
- Nhận xét – sửa sai .
c. HD viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi 
- GV đọc bài 
- Theo dõi , uốn nắn .
c .Chấm chữa bài
Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét chung .
d.HD làm bài tập 
Bài 2 : HS đọcYêu cầu 
- HD làm vào vở .
- Nhận xét – sửa bài .
 Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Bài 3 : 
- Treo bảng phụ –Yêu cầu đọc đề .
- HD chơi trò chơi tiếp sức .
-Giáo viên đánh giá chung .
3. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
D.Phần bổ sung :..
.
.
TOÁN:
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)
	Sgk. Trang 5 Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
-Bài 1( cột 1,2,3),bài 2 (cột 1, 2,3), Bài 3 (a), Bài 4.
B.Đồ dùng dạy học:
- GV ghi bài tập 
C.Các hoạt động daỵ - học:	 
1.Bài cũ ( 5 phút ): Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Gv nx ghi điểm- nx bài cũ.
2. Bài mới (12 – 14 phút) : Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). 
a) Giới thiệu phép cộng 435 + 127 
 +
- GV ghi phép tính :435 +127 = ? và Y/C HS đặt tính theo cột dọc.
- Y/C HS cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Cho HS nêu cách tính , và nhận xét .
b) Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- GV ghi phép tính :256 +162 = ? và Y/C HS đặt tính theo cột dọc.
- Y/C HS cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- GV cho HS nêu cách tinh và nhận xét 
c.Luyện tập thực hành. ( 15 – 20 phút)
Bài 1: Tính 
- HS làm vào bảng con 
- GV nhận xét sửa bài
Bài 2:Tính
- Gọi HS nêu Y/C bài.
HS làm bài vào vở cột( 1 ,2 ,3 )
- GV chấm và nhận xét sửa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 a/235 +417 256 +70 
- HS nêu Y/C của đề .
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV sửa bài và cho điểm HS 
BÀi 4	: Tính độ dài đường gấp khúc ABC: 
- Gọi HS nêu Y/C bài tập .
- HS làm vào vở .GV theo dõi ,nhận xét ,sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
D.Phần bổ sung
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (T2)
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
	Sgk.T.6 Thời gian dự kiến: 35’
A.MỤC TIÊU :
- HS hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe.
*GDKNS :KN tìm kiếm và xử lí thông tin :QS ,tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi ,vệ sinh mũi.
-Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng .
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV chuẩn bị các hình minh hoạ trong SGK .
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
1.Kiểm tra bài cũ .( 5 phút)
2. Bài mới (25 phút) :Giớí thiệu bài –Ghi bảng .
*.Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn.
a. Mục tiêu:Giải thích được tại sao nên thở bằng miệng 
b.Cách tiến hành :
B1:GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi .
- Y/C HS đọc các câu hỏi trên bảng .
-HS thảo luận theo cặp
B2:Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi
c. Kết luận:Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi làm không khí vào phổi sạch hơn. Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng t nên thở bằng mũi.
*.Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hạ

File đính kèm:

  • doc1.doc