Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc : Tiết 1: Kể chuyện : Tiết 1: Cậu bé thông minh

Giáo viên nêu yêu cầu :

 + Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ

 + Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ

 + Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ

 + Viết câu tục ngữ : 2 lần

 -Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc : Tiết 1: Kể chuyện : Tiết 1: Cậu bé thông minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Củng cố :
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
5. Dặn dò : 
Về nhà các em tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ. 
Nhận xét tiết học
HS mở SGK
CN- ĐT 
Đọc thầm
Đọc truyền điện
Học sinh đọc thầm 
Những nụ hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa.
..Buổi tối, hai hoa cũng ngủ cùng bé : hoa kề bên má , hoa ấp cạnh lòng.
.. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
..khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay .
HS trả lời
(-) Tìm từ trái nghĩa với từ “siêng năng”
 *Em hãy tìm hình ảnh so sánh có trong bài thơ ?(hai bàn tay em như hoa đầu cành)
(-) Tìm những từ chỉ sự vật có trong bài ?
Cả lớp đọc đồng thanh 
- Luyện đọc thuộc lòng
- HS thi học thuộc lòng bài thơ 
Đọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức thả thơ.
- 4 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Cả lớp bình chọn .
- HS trả lời
HS viết bài vào vở. 
____________________________________________
ĐẠO ĐỨC : TIẾT 1:
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
 I/ MỤC TIÊU : 
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
II/ ĐDDH :
 Một số bài hát, câu chuyện về Bác Hồ
- Năm điều Bác Hồ dạy
- Vở BTĐĐ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định : 
- Kiểm tra vở 
2. Bài cũ : 
- GV nhắc nhở cách học môn đạo đức
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
+ HĐ1 : GVHDHS quan sát tranh , tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp với tranh
+ GV nhận xét bổ sung ý kiến các nhóm.
- Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào ?
- Quê Bác ở đâu ?
- Em còn biết tên gọi nào của Bác ?
- Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta ?
- Tình cảm của BH dành cho các cháu TN như thế nào ?
+ HĐ2 :
Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác”
- GV kể chuyện
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu TN đối với BH như thế nào ?
- Em thấy tình cảm của BH với các cháu TN như thế nào ?
+ HĐ3 : Thảo luận
Tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong năm điều BH dạy
4. Củng cố :
...Năm điều BH dạy dành cho ai ?
Ai có thể đọc 5 điều BH dạy cho lớp nghe nào ?
5. Dặn dò : 
- Noi gương những bạn đã thực hiện 5 điều BH dạy.
- Nhận xét tiết học.
HS chuẩn bị vở BTĐ
Nhóm 4, quan sát tranh. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
Thảo luận cả lớp
..19 / 5/ 1890
làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
Nguyễn Tất Thành, Sinh Cung, Ái Quốc, anh Ba , ông Ké, Hồ Chí Minh
là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, Người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước ta, là vị Chủ tịch đầu tiêncủa nước ta.
..luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
HS chú ý lắng nghe
..rất kính yêu BH (khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã vui sướng và reo lên)
BH cũng rất yêu quí các cháu TN (Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu, dắt ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn, ôm hôn các cháu)
Nhóm 2
Dành cho thiếu nhi
HS đọc, nhận xét
HS viết bài vào vở
______________________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014
TOÁN : TIẾT 3:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số,
- Biết toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ)
II/ ĐDDH:
- HS : Vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ:
- Làm bài 3,4/ SGK
- Chấm vở nhà 3 em
BC : 667- 317
- GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn học sinh thực hành.
* Tìm x : x – 322 = 135 + 310
 204 + x = 679 – 342
+ Bài 1: Củng cố cách đặt tính 
- GV chấm bài trên bảng.
+ Bài 2: GV ghi đề lên bảng.
- x gọi là gì ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào 
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào 
+ Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
GV chấm bài trên bảng
4.Củng cố :
-Củng cố về tìm số bị trừ , số hạng chưa biết. BTTN : Chọn chữ cái trước kết quả đúng ghi vào bảng con
(a) x – 25 = 153	 b. x – 25 = 153
 x = 153 + 25 x = 153 - 25
 x = 178	 x = 128
 5.Dặn dò:
- Về nhà làm miệng 3,4
- .Nhận xét tiết học. 
2 HS làm
- Nhận xét bài trên bảng. 
BC
HS mở vở BTT
HSG
BC. một số HS lên bảng làm
Nhận xét bài trên bảng
HS nêu yêu cầu đề bài:
Là thành phần chưa biết của phép tính
Ta lấy hiệu cộng với số trừ
Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (-) nhắc lại.
2 HS lên bảng làm, lớp giải vào vở BTT 
2Học sinh đọc đề bài
HS nêu
 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
 Nhận xét bài trên bảng.
HS trả lời
BC
HS viết bài vào vở
_______________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 1:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH
I/ MỤC TIÊU:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.(BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. (BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thính và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3)
II/ ĐDDH:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1 
- Tranh ảnh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch giúp học sinh hiểu câu văn của bài tập tập 2 a.
- Tranh minh hoạ một cánh diều giống như dấu á.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động củatrò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
3. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài tập 1:
- Gọi HS lên bảng làm mẫu
+ Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
 Lưu ý HS : Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- GV nhận xét chấm điểm. Chốt lại lời giải đúng.
 + Bài tập 2:
GV gợi ý:
a) Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Kết hợp hỏi:
a) Vì sao“hai bàn tay em”được SS với “hoa đầu cành” ? 
b) Vì sao nói “ Mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thàm có gì giống nhau?
- Màu ngọc thạch là màu thế nào ?
- GV : Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng lặng, sáng trong như một tấm thẩm khổng lồ bằng ngọc thạch .
 c) Vì sao cánh diều được so sánh với dấu “á”
- GV treo tranh minh hoạ cánh diều.
d) Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?
- GV: viết bảng 1 dấu hỏi to, giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.
- GV kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
+ Bài tập 3:
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ?
4.Củng cố :
BTTN : Chọn chữ cái trước câu có hình ảnh so sánh
a/ Ban đêm đèn điện sáng rực hai bên đường.
(b) Ban đêm đèn điện sáng như sao sa..
5. Dặn dò : 
- Làm lại bài trên lớp.
- Nhận xét tiết học
HS để SGK + vở BT lên bàn
2 HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm theo.
1HS lên bảng làm, lớp làm VBT
HS lên bảng làm. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.(tay em,răng,Răng,hoa nhài, Tay em tóc,Tóc,ánh mai)
2 HS nêu yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm 
 ..... hoa đầu cành
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 3 Học sinh lên bảng làm
2 bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.
Đều phẳng, êm và đẹp .
Xanh biếc, sáng trong.
Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệ một dấu “á” 
1HS lên bảng vẽ 1 dấu “á”.
Vì dấu hỏi cong cong nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì vành tai.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
 HS đọc yêu cầu của bài. 
 HS phát biểu tự do.
- Bảng con 
- HS viết bài vào vở. 
________________________________________________________
TẬP VIẾT : TIẾT 1:
ÔN CHỮ HOA : A
I/ MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ viết hoa A (1 dòng), V,D (1 dòng),viết đúng tên riêng : Vừ A Dính(1 dòng) và câu ứng dụng :"Anh em  đỡ đần" (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Ở tất cả các bài Tập viết, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. 
II/ ĐDDH:
 - GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 - HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định: 
2.Mở đầu : 
-GV nêu yêu cầu : nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. Khác với lớp 2 : không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa.
-Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở tập viết.
-Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. 
3.Bài mới : 
3.1.Giới thiệu bài : 
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa A, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : V, D.
-GV ghi lên bảng tựa bài: “Ôn chữ hoa A”.
3.2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
*Luyện viết chữ hoa
-GV cho HS quan sát tên riêng : Vừ A Dính và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ A được viết mấy nét ?
-Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
-Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, D. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
-Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết :
-Chữ hoa D : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.
-Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước.
-Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa: 
+Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần
+Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần
+Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần
-Giáo viên nhận xét.
*Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
-GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính
-Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
 + Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
 + Chữ nào viết một li ?
 + Đọc lại từ ứng dụng
-GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
-Giáo viên cho HS viết vào bảng con
-Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
*Luyện viết câu ứng dụng: 
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
 “Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.”
-Giáo viên : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết:.
 + Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa ?
-Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
-Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
-Giáo viên nêu yêu cầu :
 + Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ
 + Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ
 + Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ
 + Viết câu tục ngữ : 2 lần
 -Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
 -Cho học sinh viết vào vở.
 -GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
 Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài 
 -Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
 -Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung.
4.Củng cố:
GV: hôm nay các em học tiết tập viết bài gì?
- Qua bài viết các em cần có tính cẩn thận nắn nót và rèn luyện chữ viết cho đẹp. 
5.Nhận xét – Dặn dò : 
 -GV nhận xét tiết học.
 - Về các em viết bài phần ở nhà cho hoàn chỉnh vaø luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
 - Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
 -Chuẩn bị bài : ôn chữ hoa Ă, Â 
-Hát vui.
- HS lắng nghe.
- Nghe giới thiệu.
- HS nhắc lại tên tựa bài.
-Các chữ hoa là : A, V, D
-HS quan sát và nhận xét.
-3 nét.
-Học sinh quan sát
-Học sinh quan sát.
-Viết bảng con
-Cá nhân 
-HS lắng nghe.
-Học sinh quan sát và nhận xét.
-V, A, D, h
-ư, i, n
-Cá nhân 
-Học sinh theo dõi
-Học sinh viết bảng con
-Cá nhân 
-HS lắng nghe.
-Học sinh quan sát và nhận xét.
-Câu ca dao có những chữ được viết hoa là A, R
-Học sinh viết bảng con
-HS lắng nghe.
-Học sinh nhắc
-HS viết vở
- 2 hs trả lời
- HS lắng nghe.
______________________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TIẾT 1:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 
- Chỉ đúng vi trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
II/ ĐDDH :
- Các hình trong SGK trang 4,5.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
- GV giới thiệu và ghi đề ở bảng Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
+ HĐ1: Thực hành cách thở sâu
- Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Cách tiến hành : 
B1: Trò chơi. GVHDHS.
- Sau khi nín thở lâu các em có cảm giác gì?
B2: GV yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện động tác thở sâu như hình 4.
- GV HD HS nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra lúc bình thường và khi thở sâu.
- Ích lợi của việc thở sâu. 
+ GV kết luận :
Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là hô hấp. Cử động gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu phổi phồng lên nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống đẩy không khí ra ngoài.
+ HĐ2 :
- GV HD HS chỉ trên sơ đồ nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp...
- GVHD làm theo từng bước. 
- GV tuyên dương những cặp thực hành tốt.
- GV kết luận :
Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 
 Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Mũi, khí quản và phế 
quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
* Liên hệ: Nhắc HS tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật cứng ... rơi vào đường thở. Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắt đường thở ?
- Người bình thường có thể nhịn ăn trong vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng từ 3-4 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắt đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
 * BTTN : Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Cơ quan hô hấp gồm :
A. Mũi, hai lá phổi
(B). Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
C. Khí quản, phế quản và hai lá phổi
4.Củng cố :
Cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài gọi là gì? 
 5.Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà thực hiện tốt những điều đã học.
Kiểm tra SGK
HS mở SGK trang 4
 HS thực hiện.
 Cả lớp cùng thực hiện động tác “bịt mũi nín thở ”.
Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
Cả lớp quan sát .
 Cả lớp cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
HS nhắc lại
HS mở SGK, quan sát, theo dõi
 HS chỉ trên sơ đồ, nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp.
 Chỉ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. 
 Hiểu được vai trò của hoạt động thở.
HS thực hành theo cặp.
HS nhắc lại 
HS ghi kết quả đúng vào bảng con
HS trả lời, (-) nhắc lại
______________________________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014
THỂ DỤC : TIẾT 2:
ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐHĐN.
TRÒ CHƠI "NHÓM BA NHÓM BẢY"
I/ MỤC TIÊU :
 - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, đúng theo đội hình tập luyện.
 - Chơi trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy “ các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
 - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Một còi giáo viên, kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu :
 - GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp, báo cáo sau đó phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp và hát.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
2/ Phần cơ bản : 
 - Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp :
 GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác để HS nắm chắc. GV dùng khẩu lệnh cho HS tập. Trong quá trình HS thực hiện, GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho các em. Có thể tập lần lượt từng động tác hoặc tập xen kẽ giữa các động tác với nhau.
 Khi ôn cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp, có thể chia lớp thành các nhóm nhỏ để tập báo cáo, cách thức ra vào lớp.
 Chia nhóm ôn tập sau đó từng nhóm lên thi đua trình diễn xem nhóm nào nhanh và đẹp nhất.
 - Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy “ 
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và thực hiện. Sau một số lần chơi, em nào thắng đựơc biểu dương, những nhóm nào, em nào thực hiện không đúng phải có 1 vòng xung quanh lớp. 
3/ Phần kết thúc :
 - HS thả lỏng.
 - Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Giáo viên giao bài tập về nhà.
3p-5p
22p-25p
3p-5p
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
Đội hình tam giác hoặc hình vuông.
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
_________________________________________________
CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 2:
CHƠI CHUYỀN
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b.
II/ ĐDDH:
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc : rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió, đàng hoàng.
- GV nhận xét sửa sai.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- GV đọc một lần bài thơ.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ.
- Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? 
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép. Vì sao ?
+ Hướng dẫn từ khó : hòn cuội , mềm mại, dây chuyền, dẻo dai
+ Thảo luận bài tập 2,3: 
Bài 2:
 GV treo bảng phụ lên bảng.
- Bài 3 /a: Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n
- GV nhận xét
 3/ b : 
 + Viết BC : hòn cuội , mềm mại, dây chuyền, dẻo dai
c/ Đọc cho HS viết: 
- GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần 
- GV theo dõi, uốn nắn.
d)Chấm, chữa bài:
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
4.Củng cố :
GV cho HS đọc lại những chữ sai
5. Dặn dò : 
Em nào viết sai về nhà viết lại mỗi từ một dòng.
Nhận xét tiết học
 HS đánh vần những tiếng gạch chân
HS nhận xét 
 Học sinh đọc thầm 
...Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền : miệng nói “chuyền...” mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền.
...Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
3 chữ
Viết hoa
Các câu “ Chuyền hai...” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
HS thảo luận nhóm 2
..ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
..lành, nổi, liềm.
ngang, hạn, đàn.
BC
HS viết bài
- Học sinh đổi vở chấm chéo.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì 
HS làm BT
________________________________________________________
THỦ CÔNG : TIẾT 1:
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói .
 - Gấp được tàu thủy 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
 - Với HS khéo tay: Gấp được

File đính kèm:

  • docgiao an 3 CKTKN(1).doc