Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 2 - Bài : Ai có lỗi
: HS đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân
- GV theo dõi sữa sai
- Nhận xét đọc và dặn dò.
HĐNT : - Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Ôn trừ các số có ba chữ số
- GV nhận xét tiết học.
: ngọt ngào, ngao ngán, lưỡi liềm. - GV nhận xét + ghi điểm. HĐ 2: “GTB” Nghe – viết : Ai có lỗi ? Hướng dẫn HS tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép chính tả. + Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-cô như thế nào ? + Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ? - GV yêu cầu HS tìm và luyện viết từ khó : Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi, can đảm, vác củi - GV yêu cầu HS đọc từ khó. - GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn . Chấm, chữa bài . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: GV nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS làm vở bài tập. - GV nhận xét và chốt ý đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở bài tập. - GV chấm vở và chốt ý đúng. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. + En-ri-cô hối hận về việc làm của mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can can đảm. + 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ. - HS tìm và luyện viết bảng con. - 2 – 3 HS luyện đọc từ khó. - HS luyện viết vào vở. -Nộp bài theo tổ. Tự soát lỗi cho nhau. - HS theo dõi. a) nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, b) khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu, ... - 1 HS đọc yêu cầu. a) Cây sấu, chữ xấu. b) Kiêu căng, căn dặn. San sẻ, xẻ gỗ, Nhọc nhằn, lằng nhằng Xắn tay áo, củ sắn. Vắng mặt, vắn tắt. HĐ 3 : Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét + liên hệ. HĐNT : - Học bài và chuẩn bị : Nghe – viết : Cô giáo tí hon. - Nhận xét tiết học. Môn : Toán Bài : Luyện tập Tiết : 7 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số (Không nhớ hoặc có nhớ một lần) - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). Tính nhanh, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, ĐDDH ( nếu có ) - HS: bảng con, xem trước bài - PP : hỏi đáp, động não, thực hành. III. Các hoạt động lên lớp : HĐ 1 : Bài cũ : Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) - GV gọi 2 HS làm lại BT 2 tiết 6. - GV nhận xét + ghi điểm. HĐ 2 : Thực hành. Bài 1: bảng con - GV nhận xét , chốt ý đúng. Bài 2 : nháp + bảng lớp - GV nhận xét , chốt ý đúng. Bài 3 : nháp + bảng phụ - GV nhận xét + sửa bài. Bài 4 : vở + bảng phụ - GV chấm + sửa bài. Bài 5 : Học sinh K, G ( nháp + bảng lớp ) Bài toán : Khối lớp 3 có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam ? - GV nhận xét, chốt ý đúng. 868 - 528 340 100 - 75 25 387 - 58 329 567 -325 242 660 - 251 409 542 - 318 224 401 - 184 217 727 - 272 455 a) b) HS (K, G) SBT 752 389 621 950 Strừ 426 264 390 215 Hiệu 326 125 231 735 Cả hai ngày bán được số kg gạo: 415 + 325 = 740 (kg). Đáp số : 740 kg Số học sinh nam của khối lớp 3 là: 165 – 84 = 81 ( học sinh) Đáp số : 81 học sinh. HĐ 3 : Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét + liên hệ. HĐNT : - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : Ôn tập về các bảng nhân. - GV nhận xét tiết học. Môn : Thủ công Bài : Gấp tàu thủy hai ống khói (tt) (NL) Tiết : 2 I. Mục tiêu: như tiết 1 II. Chuẩn bị: như tiết 1 III. Các hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học thủ công của học sinh. 2. Bài mới: “GTB” Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 2) HĐ 3: HS thực hành gấp tàu thủy Mục tiêu : HS gấp được tàu thủy 2 ống khói. Cách tiến hành : GV treo bảng quy trình gấp tàu .khói. Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông. Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện gấp tàu thủy GV nhận xét và yêu cầu HS thực hành gấp theo kích thước cho sẵn. GV theo dõi và giúp đỡ những HS yếu . GV cho HS thi đua trưng bày sản phẩm. GV nhận xét và tuyên dương sản phẩm đẹp. PP : thực hành. - HS quan sát tranh. - HS nêu. - HS nêu. - HS thực hành gấp. - HS trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố : - Học sinh nêu lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. - GV nhận xét + liên hệ 4. Nhận xét – dặn dò : - Học bài - Chẩn bị : Gấp con ếch ( tiết 1 ) - Nhận xét tiết học . Môn : Tự nhiên và xã hội. Bài : Vệ sinh hô hấp (GDMT, KNS) Tiết : 3 I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.KNS : kĩ năng tư duy phê phán, làm chủ bản thân, giao tiếp. - Có ý thức giữ sạch mũi, họng. * Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng. HS biết biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí trong lành. II. Chuẩn bị: - GV : Các hình minh họa SGK - HS : SGK, VBT. - PP : hỏi đáp, nhóm, động não, thực hành. III. Các hoạt động trên lớp. 1. Bài cũ: Nên thở như thế nào ? - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Thở không khí trong lành có lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Khám phá HĐ 1 : Giới thiệu bài - Con người muốn sống được thì cần có điều điều kiện gì ? - Con người muốn có một sức khỏe tốt thì cần làm gì ? - Kết luận : Muốn có sức khỏe tốt, con người cần phải sống trong một môi trường sạch sẽ, hít thở không khí trong lành.Bên cạnh đó, chúng ta luôn phải thường xuyên vệ sinh cơ quan hô hấp. Vệ sinh cơ quan hô hấp chúng ta cần làm những việc gì ? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe b. Kết nối HĐ 2 : Lợi ích của việc thở sâu vào buổi sáng và việc vệ sinh mũi ,họng. MT: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng và vệ sinh mũi, họng. Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi TLCH : * Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? * GV : Không khí trong lành, và có lợi cho sức khoẻ. + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận : + Tập thở sâu vào buổi sáng rất có lợi cho sức khỏe.Buổi sáng sớm thường có không khí trong lành, ít khói, bụi. + Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể người cần vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu đẩy được nhiều khí các bô níc ra ngoài và hít được nhiều khí ôxi vào phổi. + Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. c. Thực hành HĐ 3 : Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp MT : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 9 và thảo luận các câu hỏi: + Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi một số HS lên trình bày. Mỗi HS chỉ phân tích một bức tranh. - Những việc nào nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp? - Những việc nào không nên làm? Kết luận : - Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn làm vệ sinh cần phải đeo khẩu trang. - Thường xuyên quét dọn và lau chùi đồ đạt cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong lành luôn sạch sẽ, Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ, xóm và nhắc nhở thường xuyên không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi nơi công cộng, nhắc nhở các bạn và người thân biết giữ và bảo vệ môi trường. PP: Thảo luận nhóm. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm đôi. * HS trả lời + thường xuyên vệ sinh mũi họng sạch sẽ. - HS mỗi nhóm trả lời câu hỏi. - Nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - HS quan sát tranh và làm việc theo cặp. - H 4 :Chơi gần đường, nơi ...lại (không nên) - H 5 :Chơi trong sân trường (nên) - H 6 :Hai chú thanh niên đang hút thuốc trong phòng, có 2 bạn chơi trong đó ( không nên) - H 7 :Các bạn học sinh ... đảm bảo vệ sinh (nên) - H 8 :Các bạn học sinh đi chơi công viên (nên) + Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung + Luôn giữ sạch mũi và họng, Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh hoặc những nơi có nhiều bụi bặm, tập thể dục và tập thở hằng ngày. - Không nên để nhà cửa trường lớp bẩn thỉu, đổ rác và khạc nhổ bừa bãi, lười vận động, hút thuốc lá và thường xuyên chơi ở những nơi có nhiều bụi, khói. - HS lắng nghe. d. Vận dụng - Vài HS nêu lại nội dung bài - GV liên hệ + giáo dục - Xem lại bài. - Chuẩn bị :Phòng bệnh đường hô hấp. - Nhận xét tiết học. Môn : PĐHS Bài : LUYỆN ĐỌC Tiết : 5 I. Mục tiêu - Luyện đọc cho nhóm HS đọc chậm, yếu. - Sửa cách phát âm cho HS. - Nâng cao yêu cầu luyện đọc cho HS. II. Đồ dùng dạy học : + GV : SGK + bảng phụ. + HS : SGK + Cá nhân, nhóm. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc - GV chọn bài và đọc mẫu : Khi mẹ vắng nhà - 1 HS K, G đọc lại - Hướng dẫn đọc từ khó câu khó. + Đọc mẫu + HS đọc + GV kết hợp sửa sai HĐ 2 : Phân công đọc nhóm GV phân công bạn đọc : HS giỏi đọc kèm GV theo dõi đánh giá HĐ 3 : HS đọc cá nhân HS đọc cá nhân - GV theo dõi sữa sai Nhận xét đọc và dặn dò. HĐNT : - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Ôn trừ các số có ba chữ số - GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: 21/8/2014 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 27/8/2014 Môn : Tập đọc Bài : Cô giáo tí hon. Tiết : 6 I. Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Nắm được nghĩa của các từ mới: khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo ( trả lời được các câu hỏi SGK ). Rèn cho HS đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Giáo dục HS biết tôn trọng thầy cô, có ước mơ đẹp trong tương lai. II. Đồ dùng dạy học : - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ - HS : SGK. - PP : hỏi đáp, giảng giải, thực hành, nhóm, quan sát. III. Các hoạt động lên lớp : HĐ 1 : Bài cũ : Ai có lỗi ? - GV gọi 3 HS lên kể lại câu chuyện câu chuyện và trả lời các câu hỏi 1, 3, 4 SGK. - GV nhận xét và ghi điểm. HĐ 2 : Bài mới : “GTB” Cô giáo tí hon. Luyện đọc : GV đọc mẫu toàn bài: thong thả, nhẹ nhàng. - Xác định số câu: Yêu cầu học sinh đọc câu + kết hợp sửa sai khi HS đọc. - GV hướng dẫn HS chia và luyện đọc đoạn . Đoạn 1: Bé kẹp tócchào cô” Đoạn 2:Bé treo nón đánh vần theo Đoạn 3: Còn lại - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Cho HS đọc trước lớp. - GV nhận xét + tuyên dương. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó, từ ngữ mới trong SGK. - Cho HS đọc lại toàn bài. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời : - Truyện có những nhân vật nào ? Câu 1:Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời : Câu 2 : Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? Câu 3 : Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò? - GV nhận xét và chốt ý : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. Luyện đọc lại : - 1 HS ( K, G ) đọc toàn bài. GV chọn đoạn 1 – GV đọc mẫu đoạn 1. Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS xác định câu và luyện đọc câu. - HS theo dõi và 3 HS đọc từng đoạn của bài. - HS luyện đọc nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh. - Trò chơi lớp học - HS suy nghĩ trả lời. Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ: thằng Hiển ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, cái Thanh mắt mở to nhìn bảng. - Lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm thi đua nhau đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất - 1 HS đọc lại cả bài HĐ 3 : Củng cố : - Cho HS nêu lại nội dung bài.. - GV nhận xét + liên hệ. HĐNT : - HS về luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị : Chiếc áo len. - GV nhận xét tiết học . Môn : Toán Bài : Ôn các bảng nhân Tiết : 8 I. Mục tiêu : - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân) - Tính thành thạo, đúng các bài phép nhân. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, ĐDDH ( nếu có ) - HS: bảng con, xem trước bài - PP : động não, hỏi đáp, thực hành III. Các hoạt động lên lớp : HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2a tiết 7. GV nhận xét + ghi điểm. HĐ 2 : Bài mới : “GTB” Ôn các bảng nhân Bài 1 : miệng GV nhận xét , chốt ý đúng. Bài 2: Nháp + bảng phụ - GV nhận xét + sửa bài. Bài 3 : Vở + bảng phụ - GV chấm vở + sửa bài. Bài 4 : Nháp + bảng lớp ( HS khá, giỏi ) Bài toán : Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ : A 100 cm 100 cm B 100 cm C - GV nhận xét + sửa bài. a.3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 4 x 3 = 12 5 x 6 = 30 3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28 5 x 4 = 20 b.200 x 2 = 400 200 x 4 = 800 100 x 5 = 500 300 x 2 = 600 400 x 2 = 800 500 x 1 = 500 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43. 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36. ( HS khá, giỏi ) Số ghế có trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 ( cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế. Chu vi hình tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm HĐ 3: Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài. - GV liên hệ. HĐNT : - Xem lại bài. - Chuẩn bị : Ôn các bảng chia. - GV nhận xét tiết học. Môn :Tập viết Bài : Ôn chữ hoa Ă, Â Tiết : 2 I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu chữ - HS : vở, bảng con. - PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành. III. Các hoạt động lên lớp : HĐ1 : Bài cũ : Ôn chữ hoa A. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV nhận xét bài cũ. HĐ 2 : Bài mới : Ôn chữ hoa Ă, Â. HD viết chữ hoa Ă, Â, L - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ă, Â, L (Cấu tạo , chiều cao , cách viết ) + GV viết mẫu chữ hoa và cho HS luyện viết bảng con. + GV cho HS đọc từ ứng dụng : Âu Lạc. - GV g/ thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa. + Giáo viên viết mẫu tên riêng và cho HS luyện viết bảng con. + GV cho HS đọc câu ứng dụng : Ăn trồng - GV giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. + GV viết mẫu và yêu cầu HS luyện viết bảng con câu ứng dụng. HS luyện viết: - GV cho HS luyện viết vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn HS cách viết. - GV chấm vở và nhận xét . - HS lắng nghe. - HS theo dõi và viết bảng con. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS theo dõi và viết bảng con. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS theo dõi và viết bảng con. - HS luyện viết vào vở. - HS nộp vở. HĐ 3 : Củng cố : - HS lên bảng viết chữ, từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét + liên hệ. HĐNT : - Về nhà rèn viết thêm và chuẩn bị : Ôn chữ hoa B - GV nhận xét tiết học. Môn: PĐHS Bài: Luyện toán. PPCT: 6 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ số có ba chữ số (Không nhớ hoặc có nhớ một lần) - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). Tính nhanh, thành thạo. - Rèn HS làm toán, chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, Vở. - Cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : HĐ 1 : Nhắc lại kiến thức. HĐ 2 : HS thực hành luyện tập. - GV ghi bài tập. - HS làm nháp, bảng con, vở. - Phân công HS ( K, G ) theo dõi sửa sai cho bạn. - GV theo dõi chung. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 845 – 219 537 – 163 760 – 325 909 - 747 Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 528l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 93l dầu. hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu? Ngày soạn: 21/8/2014 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 28/8/2014 Môn : Chính tả Bài : Nghe – viết : Cô giáo tí hon. Tiết : 4 I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT ( 2 ) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị : - GV : SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở, bảng con. - PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành. III. Các hoạt động lên lớp : HĐ 1 : Bài cũ : Nghe – viết : Ai có lỗi ? - GV gọi 2 HS lên bảng viết từ : nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu. - GV nhận xét + ghi điểm. HĐ 2 : Bài mới : “GTB” Nghe – viết : Cô giáo tí hon. 1. Hướng dẫn nghe – viết : -Giáo viên đọc lần 1: + Đoạn văn có mấy câu? +Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS nêu từ khó và viết bảng con : tỉnh, nhịp nhịp, đánh vần ríu rít, -Giáo viên đọc bài theo từng câu. +Chấm điểm nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt ý đúng. a)Xét: xét xử, xem xét, xét hỏi. Xét lên lớp Sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét Xào: xào rau, rau xào, xào xáo Sào: sào phơi áo, một sào đất Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn Sinh: ngày sinh, sinh hoạt lớp, sinh nhật + 4 câu + Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, viết hoa. - HS nêu và luyện viết bảng con. -Học sinh luyện viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). - 1 HS đọc. - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày. b)Gắn: gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết Gắng: cố gắng, gắng sức, , gắng công Nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ . Nặng: nặng nề, nặng nhọc, cân nặng Khăn: khó khăn, khăn tay, khăn quàng... Khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng. HĐ 3 : Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài . - GV liên hệ. HĐNT : - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Nghe – viết : Chiếc áo len. - GV nhận xét tiết học. Môn : Toán Bài : Ôn tập các bảng chia. Tiết : 9 I. Mục tiêu : - Thuộc các bảng chia 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia hết cho 2, 3, 4 (phép chia hết) - Tính thành thạo, đúng các bài phép chia. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK. - HS : Bảng con - Cá nhân. III. Các hoạt động lên lớp : HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính BT 2 ( a) tiết 8. - GV nhận xét + ghi điểm. HĐ 2 : Bài mới : Ôn tập các bảng chia Bài 1 : miệng - GV cho HS làm bài + nhận xét và sửa bài. Bài 2 : bảng phụ + nháp - GV nhận xét + sửa bài. Bài 3 : Vở + bảng phụ - GV nhận xét + chấm vở. Bài 4 : HS Khá, giỏi ( nháp + bảng lớp ) Bài toán : Mỗi số trong h́nh tṛn là kết quả của phép tính nào ? 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 21 8 40 28 16 : 2 24 + 4 3 x 7 - GV nhận xét + sửa bài. - HS làm miệng SGK. a) 400 : 2 = 200 ; 600 : 3 = 200 ; 400 : 4 = 100 b) 800 : 2 = 400 ; 300 : 3 = 100 ; 800 : 4 = 200 Mỗi hộp có số cốc là: 24 : 4 = 6( cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc 24 : 3 = 8 ; 4 x 7 = 28 ; 32 : 4 = 8 4 x 10 = 40 ; 16 : 2 = 8 ; 24 + 4 = 28. HĐ 3 : Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét + liên hệ. HĐNT : Về xem lại bài. Chuẩn bị : Luyện tập GV nhận xét tiết học. Môn : Luyện từ và câu Bài : Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ? Tiết : 2 I. Mục tiêu : - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT 1. Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ) ? Là gì ? ( BT 2 ). - Đặt được câu hỏi các cho bộ phận câu in đậm (BT 3). - Giáo dục HS biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. II. Chuẩn bị : - GV: tranh : bài tập mẫu - HS : vở, SGK. - PP : hỏi đáp, động não, thực hành. II. Các hoạt động lên lớp : HĐ 1 : Bài cũ : Ôn về từ chỉ sự vật . So sánh. - GV đọc k
File đính kèm:
- Giao an tuan 2.doc