Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện: Tiết 40 - 41: Người liên lạc nhỏ

Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).

- GV nhận xét , ghi điểm

4. Củng cố, dặn dò.5

- Gọi HS nhắc lại ND bài .Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học.

docx22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện: Tiết 40 - 41: Người liên lạc nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chơi những trò chơi gì? Vì sao?.
 GV nhận xét .
3. Bài mới : GT bài 
H Đ 1 : Làm việc SGK .
Bước 1 : GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. YC HS QS các hình SGK/ 52, 53, 54 và nói về những gì các em QS được . Các cơ quan đó để làm gì?
Gv đến các nhóm hướng dẫn và gợi ý .
Kể tên một số cơ quan hành chính , văn hoá , giáo dục , y tế cấp tỉnh trong các hình .
Bước 2 : Gv tổng kết .
Ở mỗi tỉnh , thành phố đều có các cơ quan : hành chính , văn hoá , y tế , giáo dục ,. . . .để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. 
HĐ 2 : Luyện đọc và viết:
GV ghi bảng: yêu quê hương; có ý thức bảo vệ quê hương; xây dựng, gìn giữ quê hương; tham quan danh lam thắng cảnh quê hương.
4.Củng cố ; Dặn dò : 
GV hệ thống lại ND bài học 
Chuẩn bị giấy , bút vẽ để giờ sau vẽ tranh 
GV nhận xét 
Thục hiện YC
-HS các nhóm trình bày và bổ sung .
- HS thực hiện
..
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011.
Luyện từ và câu: T 14 Ôn về từ chỉ đặc điểm. 
 Ôn tập câu Ai thế nào? 
I/ Mục tiêu: 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào(BT2)
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi: Ai ( con gì? Cái gì?) thế nào ?(BT3)
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	GV: Bảng phụ viết BT1, BT2.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
 1.Ổn định: 1’ Hát.
2. Bài cũ: 4’ Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài 
Bài tập 1: 
- Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ của Định Hải 
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Gv gạch dưới các từ xanh.
+Sôùng máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới từ: xanh mát.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.Ghi điểm 
 Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
 Bài tập 2:
- Gv HD Hs cách làm bài: Phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mẫi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì?
- Gv HD HS làm câu a)
- Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào vở.
 Sự vật A SS về đặc điểm gì? Sự vật B.
 Tiếng suối trong tiếng hát.
 Ông hiền hạt gạo.
 Bàø hiền suối trong. Giọt nước vàng mật ong. 
Bài tập 3: 
 Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa đông mịt người.
4. Củng cố, dặn dò.5’ Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs đọc bài thơ 
Có đặc điểm chung là: xanh.
Xanh mát.
Cả lớp làm vào vở
2,3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét, chữa bài 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
So sánh tiếng suối với tiếng hát.
Đặc điểm trong : Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Hs làm bài vào vở.
2,3 Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm 2.
Vài HS làm trên bảng lớp 
Hs nhận xét, sửa bài 
Chú ý HS yếu
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán: T 67 Bảng chia 9 
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán(có một phép chia 9)
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
* HS cần làm các BT: bài tập 1(cột 1, 2, 3); bài 2(cột 1,2 3); bài 3; bài 4/ trg 68.
II/ Chuẩn bị:GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
HĐ GV
HĐ HS
HTĐB
1.Ổn định: 1’ Hát.
2. Bài cũ: 4’ Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Hs đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 YC Hs đọc phép lại phép chia 
- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quảcủa 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 3: Giải bài toán
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Giải bài toán
4. Củng cố, dặn dò.5’ 
 - Gọi HS nhắc lại ND bài 
 - Về nhà học thuộc bảng chia 9. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Có 1 tấm bìa.
Hs đọc phép chia.
Có 18 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia còn lại.
Hs đọc thuộc lòng bảng chia 9 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự làm bài.
 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào BC.
Vài Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 túi
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Hs tự làm bài,1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét, sửa bài.
-Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. 1 em lên bảng làm.
Hs nhận xét, chữa bài vào vở.
..
 Chính tả(Nghe – viết) :T 27 Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây(BT2)
- Làm đúng BT (3) a/b
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở .
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.Ổn định: 1’ Hát.
2. Bài cũ: 4’ 
3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
- Gv đọc từ khó
- GV đọc cho Hs viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
-
- Gv nhận xét, ghi điểm 
 Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy.
+ Bài tập 3b :
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm.
Củng cố, dặn dò.5’ 
 - Gọi HS nhắc lại ND bài học 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
 - Nhận xét tiết học.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
-Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-HS luyện viết BC
Luyện đọc lại những chữ khó viết 
HS viết vào vở.
HS soát lại bài.
HS tự chữalỗi bằng bút chì .
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
HĐ nhóm 2 làm bài, 2,3 HS làm trên bảng lớp 
Hs nhận xét, sửa bài .
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
2,3 nhóm Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011.
Tập đọc. T 42 Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi(TL được các câu hỏi dưới bài học; thuộc 10 dòng thơ đầu)
- Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi.
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
III/ Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.Ổn định: 1’ Hát.
2. Bài cũ: 4’ “ Người liên lạc nhỏ ” 
3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv nói về Việt Bắc và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Gv cho HS xem tranh.
- Gv HD Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv ghi những từ HS đọc lên bảng, HD luyện đọc 
- Gv hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ:
 Ta về / mình có nhớ ta /
 Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.//
 Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /
 Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. //
 Ngày xuân / mơ nở trắng rừng /
 Nhớ người dan nón / chuốt từng sợi dang.//
 Nhớ khi giặc đến / lạnh lùng /
 Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây //
GV HD cách chia đoạn 
- Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 + Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người Việt Bắc?
- Gv nói thêm: Ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
 - Việt Bắc rất đẹp.
 - Việt Bắc đánh giặc giỏi.
Gv chốt lại: 
+ Núi rừng Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi hoà bình.
+ Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng thành lũy sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
+Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Củng cố, dặn dò.5’ Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài:Hũ bạc của người cha. Nhận xét giờ học.
HS lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu.
Luyện đọc từ khó 
Hs luyện đọc từng khổ thơ
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm2.
Thi đọc giữa các nhóm 
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu, TLCH
-Nhớ hoa, nhớ người
-Hs đọc phần còn lại.
Hs thảo luận nhóm2.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
Thi đọc thuộc từng khổ thơ
 Thi đọc thuộc cả bài thơ 
.~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán: T 68 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9)
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
* HS cần làm các BT: Bài 1; bài 2; bài 3; bài4/ trg 69.
II/ Chuẩn bị:GV: Bảng phụ, phấn màu .	
III/ Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.Ổn định: 1’ Hát.
2. Bài cũ: 4’ Bảng chia 9.
3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài 
Bài 1: Tính nhẩm
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2: Số?
Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương.
GV nhận xét , ghi điểm 
Bài 3: Giải bài toán
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
+ Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- GV nhận xét , ghi điểm 
Bài 4: Tìm 1/5 số ô vuông của mỗi hình
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- GV nhận xét , ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò.5’ 
- Gọi HS nhắc lại ND bài .Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
HĐ cá nhân làm miệng 
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả 
Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào vở.Vài Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.
Bài toán hỏi số nhà còn phải xây.
Giải bằng hai phép tính.
Tìm số ngôi nhà xây được.
Tìm số ngôi nhà còn phải xây.
Hs cả lớp làm vào vở.1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 18 ô vuông.
Ta lấy 18 : 9 = 2 . 
HĐ cá nhân làm bài
HS nêu KQ. Hs nhận xét.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tự nhiên và xã hội: T 28 Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống(tt) 
 I .Mục tiêu :Sau bài học, HS biết :
Kể một số cơ quan hành chính , văn hoá , giáo dục , y tế của huyện 
Vẽ tranh về huyện, xã nơi bạn đang sinh sống
Cần có ý thức gắn bó thương yêu nơi bạn sống.
Luyện đọc và viết 1số từ ngữ theo nội dung bài học.
II– Đồ dùng dạy học : 
Hình ảnh phóng to trong SGK .Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh
III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.Ổn định : 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : GT bài 
HĐ 1 : Vẽ tranh .
Bước 1 : Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính ... khuyến khích trí tưởng của HS.
Bước 2 : Trình bày tranh
Gv nhận xét khen ngợi .
HĐ 2: Luyện đọc và viết
GV ghi bảng: cơ quan hành chính; có ý thức gắn bó thương yêu nơi bạn sống; chăm ngoan học giỏi góp phần xây dựng quê hương.
4.Củng cố;Dặn dò : 
Ởmỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan nào ? Các cơ quan đó để làm gì?
Xem bài : “Các hoạt động thông tin liên lạc”
-HS lấy bút màu , giấy chuẩn bị .
-HS vẽ .
HS trình bày , mô hình vẽ và tranh 
Trình bày tranh vẽ lên bảng lớp theo tổ
Một số HS miêu tả tranh vẽ của mình trước lớp 
- HS thực hiện
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011
Đạo đức: T 14 Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng( T1 )
 I.Mục tiêu : 
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS có thái độ tôn trọng những người hàng xóm láng giềng.
- HS K, G biết ý nghĩa cuỉa việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
- Luyện đọc 1số từ ngữ theo nội dung bài học
 II.Tài liệu và phương tiện : Tranh ảnh minh hoạ bài tập 1,2 phiếu học tập cá nhân .
Các bài thơ,bài hát về chủ đề bài học .
 III-Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:4’
HS1 : kể những việc trường, việc lớp mà em đã tham gia làm ? Làm thế nào để thực hiện tốt những công việc đó?
HS 2: Vì sao em phải tham gia việc trường việc lớp ?
GV nhận xét 
2. Bài mới :28’
Hoạt động 1 : Phân tích truyện :”Chị Thuỷ của em ”
Bài tập 1:
Cách tiến hành : GV kể chuyện (có tranh minh họa )
-Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? 
-Vì sao bé Viên cần sự giúp đở của Thuỷ ? 
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ? 
-Vì sao mẹ bé Viên lại cảm ơn Thuỷ ? 
- Em biết điều gì qua chuyện trên ?.
-Vì sao phải quan tâm giúp đở người hàng xóm ? 
* GV kết luận : Ai cũng gặp lúc khó khăn hoạn nạn . Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ con cũng gần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình . 
Hoạt động 2 : Đặt tên tranh .
Bài tập 2:
Cách tiến hành : GV chia nhóm giao cho mỗi nhóm thảo luận 
 về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh . 
 GV kết luận : Khẳng định việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1 ,3 ,4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng . Còn các bạn trong tranh 2 làm ồn ảnh hưởng đến người hàng xóm .
Hoạt động 3 : Luyện đọc và viết:
GV ghi bảng: quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng; hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau; giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức.
 3. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại ND bài. Thực hiện giúp đỡ người hàng xóm bằng những việc làm phù hợp với khả năng . Sưu tầm những tục ngữ , ca dao nói về chủ đề giúp đỡ người hàng xóm 
Lắng nghe
HĐ cả lớp trả lời 
HS thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm trình bày .
Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .
- HS thực hiện 
________________________________________________________________________________
Toán: T 69 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
* HS cần làm các BT: bài 1(cột 1, 2, 3); bài 2; bài 3/ trg 70
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.Ổn định: 1’ Hát.
2. Bài cũ: 4’ Luyện tập.
3. Bài mới : 27’ Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Gv viết lên bảng: 72 : 3 = ? YC Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
- GV HD HS thực hiện như SGK
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Tính
+ Số dư ntn so với số chia?
- Gv nhận xét,ghi điểm 
Bài 2: Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút ?
HDHS giải toán
Bài 3: Giải bài toán
+ Có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ May một bộ hết mấy mét vải?
+ Muốn biết 31 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3mát thì ta phải làm phép tính gì?
+ Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1)
 Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
 4. Củng cố, dặn dò.5’ 
 - Gọi HS nhắc lại ND bài. Về nhà xem lại bài .
 - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
 - Nhận xét tiết học.
 Hs đặt tính theo cột dọc và tính ở BC, 1HS làm trên bảng lớp, nêu cách tính 
Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
- Vài HS nêu lại các bước thực hiện 
-Hs đọc yêu cầu .
- HS cả lớp làm bài vào BC.
Vài Hs lên bảng làm, nêu cách làm .
Hs nhận xét.
HS nêu 
- HS đọc bài toán
- 1số HS nêu cách làm
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
HĐ cá nhân làm bài vào vở . 1 HS làm trên bảng lớp 
.

File đính kèm:

  • docxtuan 14 lop 3.docx