Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện - Tiết 4, 5 bài: Ai có lỗi

Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.

- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?

- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?

- Lớp nhận xét ý bạn .

Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới: "So sánh dấu chấm"

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện - Tiết 4, 5 bài: Ai có lỗi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 2HS đọc yêu cầu bài. 
- 2HS làm bài trên bảng phụ,cả lớp làm vào VBT.
- Đổi chéo vở để KT.
- Từ cần để điền là:+cây sấu, chữ xấu, san sẻ , xẻ gỗ , xắn tay áo , củ sắn .
+ kiêu căng, căn dặn,nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt.
- 3-4HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà thực hiện yêu cầu của GV.
Tiết 2: Môn: Thể dục : ( GV bộ môn)
Tiết 3 	 Môn: Hát nhạc : PPCT 2 
Bài: HỌC HÁT BÀI QUỐC CA ( T2).
Tiết 4: Môn: Toán: PPCT 7
Bài: LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ mộtlần hoặc không nhớ. Vận dụng vào để giải toán có lời văn về phép cộng trừ ( Có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ) Giảm bt 2b, bt 3 c4 tr8
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
 2.Bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4, 5 tr 7.
- Lớp làm bảng con. 
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Luyện tập:
- Bài 1 : TB
- Nêu bài tập trong SGK.
- Yêu cầu HStự tính kết quả 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ 
Bài 2:TB 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng
-Ycầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của hs
Bài 3: K- G 
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 
- Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng tính 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : K- G
- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải 
- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.
- BT 5 : K- G
 4) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ. 
* Nhận xét đánh giá tiết học .
- 2HSlên bảng sửa bài .
 783 694
 - 356 - 237
 427 457
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 567 868 387 100
 -325 - 528 - 58 - 75
 242 340 329 25
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
- Đặt tính và tính : 542 660 
 - 318 - 251 
 224 409 
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em nêu đề bài trong SGK .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng làm bài :
SBT
752
371
621
ST
426
246
390
Hiệu
326
125
231
- Nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng làm bài. 
 Giải : 
 Số ki lô gam gạo cả 2 ngày bán là :
 415 + 325 = 740 (kg)
 Đ/S: 740 kg 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học và làm BT.
- Chuẩn bị bài mới: "Ôân tập các bảng nhân"
 Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2013
Tiết 1. Môn: Tập đọc PPCT 6
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo . (TL được các CH trong SGH) 
 2. Kỹ năng: Luyện đọc đúng các từ: khoan thai, khúc khích, bắt chước, mân mê...
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. 
 3. Thái độ: Biết kính trọng lễ phép với thày, cô giáo. 
B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 C/ Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3học sinh lên đọc bài. bài Ai có lỗi?
- HS1 :Đọc đoạn 1
- HS2: Đọc đoạn 2,3
- HS3: Đọc đoạn 4,5
- GV nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của một trò chơi mà các bạn nhỏ rất thích qua bài : “Cô giáo tí hon“.
b) Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu 
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
- Chia đoạn:
+ Đoạn1: Bé kẹp lại tóc... chào cô.
+ Đoạn 2: Bé treo nón... đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Còn lại
-Ycầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn hs đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Truyện có những nhân vật nào?Tb
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
TB 
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất? KG
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? KG
- Giáo viên tổng kết nội dung bài 
 d) Luyện đọc lại :
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏiù đọc toàn bài .
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
 4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học .
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học bài 
- 3 em lên bảng bài và trả lời câu hỏi.
* Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? Vì Cô – rét- ti vo ý đụng tay vào En- ri –cô...
* Vì sao En- ri cô hối hận? Vì En-ri-cô bình tĩnh lại và biết Cô-rét ti không cố ý chạm vào tay mình....
* Bố đã trách mắng En-ni cô như thế nào?
“ Đáng lẽ......đánh bạn”
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- 2 HS nhắc lại.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.
- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn.
- HS quan sát và lưu ý ở từng tiếng và chỗ nghỉ trong bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 3 HS đọc lại cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Trong truyện có Bé và 3 đứa em 
- Hiển, Anh và Thanh đang chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo các em của Bé đóng vai học trò.
- Bé thả ống quần xuống, kepï lại tóc, lấy nón của má đội trên đâù
- Làm y hệt như học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô 
- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- 3HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .
- 2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS nêu nội dung vừa học. 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới: “Chiếc áo len“
------------------------------------------------------
Tiết 2: 	Môn: Tập viết PPCT 2 
Bài: ÔN CHỮ HOA Ă, Â
A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ă, Â( 1 dòng) Tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) và câu ứng dụng. “Ăn quả ... mà trồng “ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. 	
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L mẫu chữ viết hoa về tên riêng Âu Lạc trên dòng kẻ li 
 C/ Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa Ă, Â và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa Â, L.
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa Ă, Â có trong tên riêng Âu Lạc?
-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc 
- Giới thiệu về Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội)
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1 HSđọc câu ứng dụng .
- Ăn quả trồng cây/Ăn khoai mình trồng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ 
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Ă, Â,ø L:1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc nhớ HSvề tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới.
- Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con: Vừ A Dính, anh em .
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Âu Lạc gồm  và L
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con .
- 1 HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- HS tập viết trên bảng con: Ăn khoai, Ăn quả.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết)
- Nộp vở để GV chấm điểm .
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng 
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “ Ôn chữ hoa B”
Tiết 3 	Môn: Mỹ Thuật: PPCT 2
Bài: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM
 Tiết 4: 	 Môn: Toán PPCT 8 
Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có phép nhân)
- Giảm Bt 2b tr 9
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy -học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
 2. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng 
.Lớp làm bảng con
- Nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta về các phép tính về các bảng nhân và cách tính giá tri biểu thức, tính chu vi hình tam giác. 
 b) Khai thác:
* Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
 Bài 1: Tb
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính .
- Hỏi thêm một số công thức khác.
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
viết: 200 x 3 = 600
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT : TB
- GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3: K- G
- Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Tb
 - Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. 
- Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài 
- YC thực hiện tính chu vi tam giác.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
HS 1: 4 x 4 =
 2 x 4 = 
 5 x 6 = 
- HS 2: 3 x 6 =
 5 x 3 =
 4 x 7 =
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
- HS tự làm bài vào vở BT.
- 3 HS nêu miệng kết quả tìm được. 
-Trả lời thêm một số công thức khác .
- Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x2 = 6 ; 2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 ...
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu BT
- 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào bảngcon
- 2-3 HS nêu kết quả. 
a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 2 x 2 x 9 = 4 x 9 
 = 43 = 36 
- 2HS nhận xét bài bạn .
.
- Một em đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài
 Giải :
 Số ghế trong phòng ăn là :
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đ/S: 32 cái ghế 
.- Cả lớp cùng thực hiện tính .
- Một học sinh lên bảng giải bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: "Ôân tập các bảng chia"
Tiết 5:	 Môn: Luyện từ và câu : PPCT 2 
Bài: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP: CÂU AI LÀ GÌ ?
 	A/ Mục tiêu Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. bt 1
 - Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ?.Bt2
 - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm. Bt 3
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng về vốn từ trẻ em và ôn kiểu câu đã học ở lớp 2 qua bài “Mở rộng vốn từ về thiếu nhi"
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: TB -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
* Bài 2: K- G
- Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Giáo viên theo dõi nhận xét 
- Chốt lại lời giải đúng .
*Bài 3 :K-G
-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .
- Giáo viên theo dõi và nhận xét. 
 4) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới 
-3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1 : - Làm lại bài tập 1. Tr 8
- HS 2: - làm bài tập 2.( câu a,b) tr8
- HS 3: - làm bài taapj ( câu c,d)tr8
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
-1 đến 2 học sinh nhắc lại.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhii đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài .
Ai (cái gì, con gì)
 Là gì 
a/ Thiếu nhi 
là măng nước 
b/ Chúng em 
là H S tiểu học 
c/ Chích bông 
là bạn trẻ em 
- Lớp theo dõi nhận xét 
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp 
-Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?
- Lớp nhận xét ý bạn .
Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới: "So sánh dấu chấm"
 Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: 	Môn: Thủ công: PPCT 2 
 Bài: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 2)
Tiêt 2: Môn: Thể dục : ( GV bộ môn)
Tiết 3: 	 Môn: Chính tả: (nghe viết ) PPCT 4 
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
A/ Mục tiêu: Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài ( Bt2) a/b
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
 	B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
 	C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn (1 lần)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?TB
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?KG
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?KG
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- Thu vở chấm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập : KG
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2a: KG
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn có 5 câu, 
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài để giáo viên chấm điểm.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Tiếng ghép được với tiếng gắn là: 
Gắn bó, hàn gắn, 
- Gắng: cố gắng, gắng sức 
- Nặn : Nặn tượng, nhào nặn
- Nặng: nặng nề, nặng nhọc 
- Khăn: khó khăn, khăn tay .
- Khăng: khăng khít, khăng khăng, 
- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã viết sai, xem trước bài mới "Chiếc áo len"
Tiết 4: Môn: Toán: PPCT 9
Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu : 
Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
 Biết nhẩm thương với số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
Giảm Bt4 tr10
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng .
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: 
2.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng lớp
- Hs làm bảng con
- Nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
- Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài. : TB
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.KG
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ?
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300 : 3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại
- Gọi HS nêu kết quả. 
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. KG
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. KG
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi giải nhanh, nối đúng phép tính với kết quả”
- Yêu cầu 2 nhóm thi tiếp sức, mỗi em nối một phép tính với kết quả. 
- Gọi HS nhận xét
+ Nhận xét chung, tuyên dương 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2học sinh lên bảng sửa bài.
- HS 1: 15 : 5 =
 12 : 3 =
 10 : 5 =
- HS 2: 8 : 4 =
 12 : 4 =
 20 : 4 = 
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học.
- 3 em nêu miệng kết quả :
3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 
 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 
 

File đính kèm:

  • docTuan 31 Con co.doc