Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 21 - Tuần 11: Đất quý, đất yêu

Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng

- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột).

- GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng.

 B/ Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 42 và 43.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 21 - Tuần 11: Đất quý, đất yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nối tiếp :- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
----------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Toán: 
Tiết 57: 	LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán có hai phép tính. 
 - HS làm các bài tập1,3, bài4(a,b)
 - GDHS yêu thích học toán. 
B/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
C/ Các hoạt động dạy học:
1.KTBài cũ :- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
32’
10’
10’
10’
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có: 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại: ... ô tô ?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
 14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ? 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 4:GV hướng dẫn học sinh làm theo bài mẫu
-Cho HS thảo luận nhóm 4 nhóm
-Gọi các nhóm lên bảng giải
-GV nhận xét ,chấm vở một số HS
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Giải :
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 ( ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
27 – 17 = 10 ( ô tô )
 Đ/ S: 10 ô tô
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
 Đ/ S: 36 bạn
- HS đổi vở để KT bài nhau.
-HS thảo luận nhóm 4nhóm
-Đại diện các nhóm lên bảng giải
-HS nhận xét
3/ Hoạt động nối tiếp :- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Tập viết: 
Tiết11 : 	ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa G(1dòng chữ Gh),R,Đ (1dòng).Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng :vAi về..Loa Thành Thục Vương (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
	 - Rèn HS viết đúng mẩu chữ
 -GDHS biết giữ vở sạch. 
B/ Đồ dùng dạy học - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. 
 - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
14’
18’
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 * Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. 
* Học sinh viết từ ứng dụng :
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thụcc Vương ) tên riêng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: 
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ .
+ R, Đ : 1 dòng .
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao một lần ( 2 dòng ).
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta .
 - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2HS đọc câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh .
Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng. 
-HS viết vào vở
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ .
+ R, Đ : 1 dòng .
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần ( 2 dòng ).
3/Hoạt động nối tiếp :- Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà luyện viết thêm
--------------------------------------------------------- 
 Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Tập đọc: 
Tiết 22:	VẼ QUÊ HƯƠNG
 A/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL:Được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ).
GDHS yêu quê hương đất nước. 
B/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.
C/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu “
- Nhận xét .
 2.Bài mới 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
12’
12’
8’
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
 * Đọc bài thơ.
 * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi :
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?
-Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH 
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ?
Liên hệ ở quê hương em 
- Giáo viên kết luận .
 d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ 
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Sông máng: SGK.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
-Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ .
+ Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời
- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .
+ Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương)
HStrả lời theo ý của các em
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .
- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay 
-HS tự liên hệ.
3/ Hoạt động nối tiếp :- Quê hương em có gì đẹp?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 5 tháng 11năm 2014
 Toán: 
Tiết 58: 	BẢNG NHÂN 8
 A/ Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 8.
Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.HS làm các BT1,2,3
GSHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.
 B/ Đồ dùng dạy học 
 C/ Các hoạt động dạy học:
1.KTBài cũ :- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước 
- KT vở ở nhà.Nhận xét .
2.Bài mới:	
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
13’
18’
6’
6’
6’
a *) Giới thiệu bài: 
b/Hoạt động 1* Lập bảng nhân 8:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.
- Mời HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ?
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.
- GV ghi bảng: Bảng nhân 8 
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?
- yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8.
- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.
c/Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.
.
- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56.
+ .... tích của nó không đổi.
- Các nhóm trở lại làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; .....8 x 7 = 56
- 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.
+ ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.
- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.
- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80.
- HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.
- 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính :
- HS làm bài trên phiếu.
- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung :
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
 8 x 5 = 40 ; 8 x 6 = 48; 8 x 7 = 56 
 8 x 8 = 64 ; 8 x 10 = 80 ;8 x 9 = 72
 8 x 1 = 8 ;0 x 8 = 0 ; 8 x 0 = 0.
- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- 1HS lên tóm tắt bài toán :
 1 can : 8 lít
 6 can : .... lít ?
+ Mỗi can có 8 lít dầu.
+ 6 can có bao nhiêu lít dầu. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 (lít )
 Đ/ S : 48 lít dầu
- Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung.
Sau khi điền ta có dãy số sau :
 8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 
- Nêu kết quả của phép tính. 
- HS đọc lại bảng nhân 8. 
3// Hoạt động nối tiếp :- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Tự nhiên xã hội: 
Tiết21 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
 A/ Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng
Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột).
GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng.
 B/ Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 42 và 43. 
 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu . 
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Bài mới - Giới thiệu bài 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
29’
a* Hoạt động : Làm phiếu bài tập. 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 42 và TLCH trong phiếu:
1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà? 
4) Những ai thuộc họ nội của Quang?
5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương?
Bước 2 : 
- Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài .
-Giáo viên kết luận như sách giáo viên .
 Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, chốt lại những ý đúng. 
+ Anh em Quang và chị em Hương phải có nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ ngoại của mình
- Lắng nghe.
- Các nhóm tiên hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
+ Bố của Quang và mẹ của Hương.
+ Mẹ của Quang và bố của Hương.
+ Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chi em hương là cháu ngoại của ông bà.
+ Ông bà, bố mẹ Hương và chi em Hương.
+ Ông bà, bố mẹ Quang và hai em quang.
- Các nhóm khi làm xong thì đổi chéo phiếu cho nhau để kiểm tra và chữa bài. 
- Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp theo dõi và nhận xét .
+ Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, giúp đỡ,...
3/ Hoạt động nối tiếp :- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Giờ học sau đem ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp để học.
----------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 11năm 2014
Chính tả: (Nhớ viết) 
Tiết 22: 	 VẼ QUÊ HƯƠNG
 A/ Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ .
- Làm đúng BT2 a/b
 - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch 
 B/ Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b.
 C/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương.
- Nhận xét đánh giá
 2.Bài mới 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
21’
10’
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ 
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại .
- Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :
+ Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. 
* Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a,b : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT.
- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Một học sinh đọc lại bài .
+ Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. 
+ Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện vào VBT.
- 3 em làm bài trên bảng. 
- Lớp nhận xét bài bạn .
 Ví dụ:Vần cần tìm là: 
Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường 
- HS đọc lại bài trên bảng.
3/ Hoạt động nối tiếp :- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. 
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014
Toán: 
Tiết 59: 	 LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 
 -HS làm các BT1,2(cộta) bài 3,4.
 - Giáo dục HS yêu thích môn Toán
B/ Đồ dùng dạy học
C/ Các hoạt động dạy học:
1.KTBài cũ :- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.
- KT về bảng nhân 8.
- Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
32’
8’
5’
9’
9’
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1a:-Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 1 em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. 
- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2a. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
a/8 x 3 + 8 = 24 + 8 ; 8 x 4 + 8 = 32 + 8 
 = 32 = 40
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải :
Số mét dây điện cắt đi là :
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 ( m)
 Đ/S: 18m 
- Một em nêu bài toán bài tập 4.
- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 
8 x 3 = 24 (ô)
b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 
3 x 8 = 24 (ô)
 Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- HS dọc lại bảng nhân 8.
3/ Hoạt động nối tiếp :- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
*****************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014	 
Luyện từ và câu : 
Tiết 11: 	TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
 ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
A/ Mục tiêu : - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3) 
Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4)
GDHS yêu thích học tiếng việt .
B/ Đồ dùng dạy học - Ba tờ giấy to ï trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần )
C/ Các hoạt động dạy học::
 1. Kiểm tra bài cũ:- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.
 - Lớp theo dõi nhận xét.
 - KT 3 em làm miện BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.
 - Nhận xét .
 2.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
hđbt
1’
31’
7’
8’
8’
8’
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.
- Thực hành làm bài tập vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn .
- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
-

File đính kèm:

  • doctuan 11 moi.doc
Giáo án liên quan