Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Chiếc áo len

Củng cố cách viết chữ viết hoa B ( 1dg), H,T ( 1dg) thông qua bài BT ứng dụng :

Viết tên riêng Bố Hạ (1dòng).

Viết câu tục ngư: Bầu ơi thương lấy bí cùng (1dòng)cỡ nhỏ

 Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.

II/Chuẩn bị :

Mẫu chữ viết hoa B .

Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Chiếc áo len, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 .
-Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm .
-Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút .
- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi 
*Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ .
B/ GV hướng dẫn HS thực hành :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu .Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự .
Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK 
-Nêu vị trí kim ngắn .
-Nêu vị trí kim dài .
-Nêu giờ, phút tương ứng .
-Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập .
 Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau .
+ Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài .
 Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên .
 Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài .
4/ Củng cố –dặn dò: Giáo viên cho học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ do giáo viên nêu, hoặc học sinh tự xoay sau đó nêu giờ .
Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau;
Học sinh nhắc lại tựa bài .
Học sinh nộp bài .
-HS nêu lại .
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ
‡
1 giờ 30 phút
Š  ¹
4 giờ 30 phút	9 giờ 30 phút 3 giờ đúng
½ Á Â
7 giờ đúng	11 giờ đúng 12giờ đúng
3 học sinh nêu lại 
-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên .
Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời .
Học sinh làm vào VBT .
-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu .
+ HS làm vào Vở và nêu miệng 5 : 20, 
9 :15; 12 : 35, 14 : 05, 11: 30, 21: 55
 HS 2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét ) 
Học sinh xung phong lên bảng thực hiện .
Xem đồng hồ tiếp theo
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
( KNS)
I/ Yêu cầu :
Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .
Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi .
Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời .
Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh..
KNS: Kĩ năng tư duy phê phán – Kĩ năng làm chủ bản thân- Kĩ năng giao tiếp
Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
II/ Chuẩn bị;
Các hình trong SGK trang 12, 13.
III/ Lên lớp
TG
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Oån định 
2/ KTBC :
Hỏi tựa bài ?
? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp 
Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ?
Nêu cách đề phòng ?
Giáo viên nhận xét, nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a. Khám phá: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi tựa “ Bệnh lao phổi”
Hoạt động 1:
Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK 
*Bước 2:
-Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .
-Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý :
-Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
-Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ?
-Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm nêu đủ ý 
KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
 -Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao.
-Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời .
Hoạt động 3: Đóng vai .
*Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời .
-Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh .
 Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm .
Giáo viên nêu 2 tình huống :
Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng, viêm phế quản ), em sẽ nói gì với bố me, ï để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?
Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ?
* Giáo viên chốt lại :Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh 
4/Áp dụngø:
 GV hỏi một số HS nội dung bài học xong .
 GV nhận xét chung tiết học .
Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau : “Máu và cơ quan tuần hoàn
Học sinh nhắc lại .
Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm; cúm.
Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng
 Học sinh nhắc lại .
Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân :
Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK 
-Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ?
-Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
-Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?
-Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?
 Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình .
+ HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .
+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ sung .
Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.
Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .
- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên
Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép )
 CHỊ EM
 Phân biệt ăc / oăc, tr/ ch, dấu hỏi /dấu ngã 
I/ Yêu cầu :
Học sinh chép và trình bày đúng bài thơ lục bát “Chị em” gồm 56 chữ.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn :tr/ ch, ăc/oăc.
II/ Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết bài thơ “Chị em” .
-Bảng lớp viết (2hoặc 3lần ) nội dung bài tập 2
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định :
2/KTBC :
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ : rrăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực 
 Giáo viên cùng lớp nhận xét, sữa chữa .
Giáo viên nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung .
3/Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học ghi tựa “Chị em”
b.Hướng dẫn HS nghe – viết 
Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ .
Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài 
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ:
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
?Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
?Những chữ nào trong bài viết hoa ?
c. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 2.
Giáo viên đọc yêu cầu bài 
-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét 
Bài 3: Lựa chọn 
- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 
3a, 
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
4/ Củng cố – dặn dò:
Giáo viên thu chấm một số vở viết chấm điểm 
Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .
3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con 
học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học .
2 học sinh nhắc tựa bài 
Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi SGK 
Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ ./ Chị quét sạch thềm ./Chị đuổi gà không cho phá vườn rau ./ Chị ngủ cùng em .
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
-Các chữ đầu dòng .
*Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn .
Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở .
Lớp làm vào VBT, 
2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài
ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn 
Lớp chữa vào vở bài tập .
Học sinh làm vào vở bài tập .
+Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu
 Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng .
a/ chung; trèo; chậu .
b/ mở; bể; mũi .
-2 bàn nộp bài 
 Lớp đọc lại BT 3 
+Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại
TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )
I/Yêu cầu : 
Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách .
Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh .
II/ Chuẩn bị :
Đồ dùng học tập: mô hình đồng hồ.
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Oån định :
2/ KTBC
a. Gtb: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách xem giờ của các loại đồng hồ và tự mình xoay kim đồng hồ theo thời gian mà học sinh nêu trước lớp .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương .
b. Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách .
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút; 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?
 -Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách, chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”.
c.Luyện tập:
 Bài 1:
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách 
 Giáo viên chữa bài .
 Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa . 
-Giáo viên gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu có .
 Bài 3:
-Giáo viên chọn cho học sinh các mặt đồng hồ tương ứng .Sau đó cho học sinh kiểm tra lẫn nhau theo cặp đôi .
Bài 4:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời .
-Giáo viên thống nhất câu trả lời .
4/ Củng cố – dặn dò :
Giáo viên gọi vài em lên thực hành thi đua theo nhóm của mình .
Giáo viên tuyên dương các nhóm thực hiện tốt 
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Học sinh nhắc lại 
Học sinh thực hiện .
Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK .
¹ º »
¼ ¾ ¿
HS quan sát đọc
Á À ˆ
-Học sinh thực hiện rồi nêu .
2 học sinh lên bảng thực hiện 
Học sinh kiểm tra lẫn nhau .
Học sinh nêu lại
Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên .
THỦ CÔNG
GẤP CON ẾCH (tiết 1)
I/.Mục tiêu:
Học sinh biết gấp con ếch, khéo léo, đẹp, đúng quy trình và có hứng thú với giờ học
II/. Giáo viên chuẩn bị
Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là 
Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy
Giấy màu, kéo thủ công
III/. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
3/. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi tựa
Hoạt động 1:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
+ Giáo viên treo tranh
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. Ngoài ăn thịt ra, ếch còn giúp người nông dân dự đoán thời tiết khi nghe tiếng kêu. Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch
+ Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo
+ Học sinh làm bằng giấy nháp
+ 1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.
con ếch lên bảng lớp
4/. Củng cố - Dặn dò
Về nhà xem lại bài
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. Ngoài ăn thịt ra, ếch còn giúp người nông dân dự đoán thời tiết khi nghe tiếng kêu. Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch
-HS quan sát tranh
+ Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo
+ Học sinh làm bằng giấy nháp
+ 1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy nàu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA B
I/ Yêu cầu :
Củng cố cách viết chữ viết hoa B ( 1dg), H,T ( 1dg) thông qua bài BT ứng dụng :
Viết tên riêng Bố Hạ (1dòng).
Viết câu tục ngư:õ Bầu ơi thương lấy bí cùng (1dòng)cỡ nhỏ
 Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
II/Chuẩn bị :
Mẫu chữ viết hoa B .
Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1/ổn định .
2/KTBC :
Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà( trong vở TV).
Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Aâu Lạc, ăn quả.
Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học sinh chấm điểm .
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu
của bài, ghi tựa “Bài 2”.
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con :
* Hướng dẫn luyện viết chữ hoa 
HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T .
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) 
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
Bố Hạ .
-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) .
*Luyện viết câu ứng dụng :
Hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọclẫn nhau .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết Giáo viên nêu yêu cầu : 
Viết con chữ B: 1 dòng 
Viết các con chữ H và T : 1 dòng 
Viết tên riêng BốHạ : 1dòng 
Viết câu tục ngữ : 21lần .
4/ Củng cố – dặn dò :
Giáo viên thu chấm một số vở .
Nhận xét cách viết của HS
Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Aâu Lạc, Aên quả nhớ kẻ trồng cây / Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ).
 Học sinh nộp vở .
2 học sinh nhắc lại 
Học sinh nêu cá nhân .
Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con .
 HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
Học sinh viết bảng con .
Học sinh đọc câu ứng dụng 
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
 Bố Hạ
Bầu ơi! Thương lấy Bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng : Bố Hạ ở bảng con 
- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những em chưa viết
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH 
 Điền vào giấy in sẵn 
I/ Yêu cầu :
Rèn kĩ năng nói :kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen .
Rèn kĩ năng viết : biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
II/ Chuẩn bị :
Mẫu đơn xin nghỉ học.
 -VBT .
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
-Giáo viên nhận xét chung 
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “ Viết đơn”
*Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo SGK và VBT :
-Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập .
Bài 1: làm miệng .
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen ) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em : 
Ví dụ : Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật .
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên )
-Giáo viên cho học sinh điền nội dung mẫu đơn ( có VBT ), các em dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in
-Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài của một vài em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh .
4
/ Củng cố – dặn dò: 
GD BVMT : GV nêu câu hỏi : Em nên quan hệ & đối xử với mọi người trong gia đình như thế nào ? 
 GV : GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình : Mọi thành viên trong gia đình phải biết quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau. Luôn hoà thuận , vui vẻ , đoàn kết với nhau để không khí trong gia đình thoải mái , cuộc sống luôn tươi đẹp , đồng thời không gây ồn ào , làm 
ảnh hưởng đến môi trường xung
-GV nhận xét và tuyên dương 
4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội 
Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) .
Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài .
Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ ( cặp đôi ) 
Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp .
+ Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người . bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi . Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay .Mẹ tớ cũng làm ruộng .Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần .Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
-Một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn 
+Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm và ngày, tháng năm viết đơn .
+ Tên của đơn .
+ Tên của người nhận đơn .
+ Họ, tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào .
+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .
+ Lời hứa của người viết đơn .
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .
+ Chữ ký của học sinh .
Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu miệng bài tập .Nhận xét, bổ sung.
VD : Là một thành viên trong gia đình, em luôn

File đính kèm:

  • doctuan 3.doc