Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện Bài : Cậu bé thông minh

dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ Cách Mạng.

Câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.

 Anh em như thể tay chân

 Rách lành đùm bọc,dỡ hay đỡ đần

 HS luyện viết:

- GV cho HS luyện viết vào vở.

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện Bài : Cậu bé thông minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có 3 chữ số (không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
	- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, ĐDDH (nếu có)
 - HS: bảng con, xem trước bài
 - PP : hỏi đáp, động não, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
	HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 5 tiết 1.
- GV nhận xét ghi điểm.
HĐ 2 : “GTB” Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) 
Bài 1: Miệng
- GV nhận xét , chốt ý đúng.
Bài 2 : Bảng con
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 3 : Vở + bảng phụ
- GV chấm vở (vài vở) + nhận xét. 
Bài 4 : Nháp + bảng phụ
- GV nhận xét + sửa bài. 
Bài 5 : (HS khá – giỏi) Nháp + bảng phụ
Bài toán : Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, - = , em hãy lập các phép tính.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
a/ 400 + 300 = 700 c/ 100 + 20 + 4 = 124
 700 - 300 = 400 300 + 60 + 7 = 367
 700 - 400 = 300 800 + 10 + 15 = 815
b/ 500 + 40 = 540
 540 – 40 = 500
 540 – 500 = 40
 732 418 395 352
 - 416 - 211 - 201 - 44
 316 207 194 308
Số học sinh khối 2 là :
245 – 32 = 213 (Học sinh )
 Đáp số : 213 Học sinh
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 
	HĐ 3 : Củng cố : 
	- Nhắc lại nội dung bài.
	- GV liên hệ.
HĐNT : - Về xem lại bài. 
 - Chuẩn bị : Luyện tập . 
 - Nhận xét tiết học.
 Môn : Thủ công
 Bài : Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 1)
 (NL)
 Tiết : 1
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
 Ghi chú: Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.
- Rèn HS gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật 
- HS yêu thích gấp hình.
 	+ Tàu thủy chạy trên sông biển cần tiết kiệm xăng dầu
II. Chuẩn bị: 
- GV: Mẫu tàu thủy 2 ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói.
- HS: dụng cụ học thủ công.
- PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học thủ công của hoc sinh.
2. Bài mới : “GTB” Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 1)
 HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, hình dạng của tàu thủy
Cách tiến hành :
- GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
Màu sắc của tàu thủy ?
Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
- GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi
 được gấp gần giống như tàu thủy. Trong
 thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và
 có cấu tạo phức tạp hơn nhiều.
- GV gọi 1 HS lên mở dần tàu thủy mẫu.
+ Chúng ta cần phải làm gì để tiết kiệm xăng, 
dầu cho tàu thủy chạy trên sông, ?
+ GV kết luận : Khi tàu thủy chạy trên sông,
 biển chúng ta cần sử dụng tiết kiệm xăng , dầu
 là tiết kiệm tiền.
HĐ 2 : Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu
Mục tiêu : HS nắm được quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói.
Cách tiến hành :
- GV treo bảng quy trình gấp tàu .khói.
Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện
- HS quan sát.
- Màu xanh biển
- 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
- Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS mở dần mẫu và nhận xét: sử dụng tờ giấy hình vuông để gấp.
+ HS trả lời
- GV ghi bước 1 lên bảng 
- GV chỉ quy trình (hình 2) và hỏi :
Muốn có điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên thực hiện gấp, xác định điểm O và 2 đường dấu gấp giữa hình
Các ký hiệu ở hình 2 cho ta biết gì ?
Em gấp vào như thế nào ?
- GV thao tác gấp hình 3. Lưu ý HS cách miết hình.
- Hỏi: Nhìn ký hiệu ở hình 3, em sẽ thực hiện thao tác nào để gấp được hình 4 ?
- GV gọi HS lên thực hiện gấp hình 4.
- GV yêu cầu HS thực hiện cách gấp hình 5, 6 ,7 tương tự hình 4. GV thực hiện cách gấp.
- GV vừa gấp hình 7 vừa nêu cách làm : cho ngón tay trỏ vào khe giữa của 1 ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Tương tự đối với ô vuông đối diện.
- GV gấp mẫu hình 8 và nêu cách làm : lòng 2 ngón tay trỏ vào phía dưới 2 ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời dùng ngón cái và ngón giữa của 2 tay ép vào.
- GV làm mẫu toàn bộ quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp.
- HS theo dõi
- Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông.
- Bước 1 : Gấp cắt bỏ phần giấy thừa để được tờ giấy hình vuông.
- Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
- Bước 3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
- Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bắng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
- HS thực hiện và nhắc lại bước 2
- Gấp vào để tạo hình vuông mới
- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O sao cho các cạnh gâp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình
- HS quan sát.
- Lật mặt sau gấp lần lượt 4 đỉnh hình vuông vào điểm O.
- 1 HS lên gấp
- HS theo dõi và thực hiện
- HS theo dõi. Nhận xét hình vừa gấp với hình 7 quy trình.
- HS theo dõi
- HS nêu quy trình gấp
3/ Củng cố : - Học sinh nêu lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. 
 - GV liên ḥệ và giáo dục 
4/ Nhận xét – dặn dò : - Xem lại bài 
 - Chẩn bị : Thực hành (tiết 2)
 - Nhận xét tiết học 
Môn : Tự nhiên và xã hội
 	Bài : Hoạt động thở và các cơ quan hô hấp.
 	Tiết : 1
I. Mục tiêu : Sau bài học:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Hiểu được vai trò hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. Chuẩn bị : - GV : Các hình minh họa SGK
 - HS : SGK, VBT.
 - PP : hỏi đáp, nhóm, động não, thực hành.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. Bài cũ : Ổn định lớp.
2. Bài mới : “GTB” Hoạt động thở và các cơ quan hô hấp.
HĐ 1: Thực hành cách thở sâu.
MT : Giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.
- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?
- Yêu cầu HS lên lớp thực hiện.
Bước 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.
- GV yêu cầu HS thực hành.
- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ? 
Kết luận: Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
HĐ2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của cơ quan hô hấp.
MT : Chỉ đúng vị trí của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. Hiểu được vai trò hoạt động thở đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành : Cho HS quan sát hình 2 SGK.
 Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Giáo viên cho học sinh mở SGK và yêu cầu HS thực hiện đặt câu hỏi và trả lời theo hình vẽ.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
Kết luận : 
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm có : mũi, khí quản, phế quản, và 2 lá phổi là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- GV giúp HS : Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
- HS thực hiện
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.
- Cả lớp đứng tại chổ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-HS thực hiện
- Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình 2 trang 5 SGK.
- 2 HS nối tiếp nhau lần lượt người hỏi người trả lời.
A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.
B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2.
A: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì?
B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?
A: Phổi có chức năng gì ?
B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
	3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài .
 	 - Liên hệ. 
4. Dặn dò – nhận xét :
 - Học bài.
 - Chuẩn bị : Nên thở như thế nào?
	- Nhận xét tiết học.
 Môn: PĐHS
Bài : Ôn toán về cộng, trừ các số có ba chữ số.
 Tiết : 1
I. Mục tiêu :
	- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
	- Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
	- Ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ, ĐDDH ( nếu có )
 - HS: bảng con, xem trước bài
 - Cá nhân 
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ 1 : Bài mới : Ôn toán về cộng, trừ các số có ba chữ số.
Hướng dẫn cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Để tính cộng, trừ các số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào ? 
- Cho vài HS nhắc lại.
-  đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái.
- Vài HS nhắc lại.
HĐ 2 : Thực hành
Bài 1 : Đặt tính và tính ( Bảng con )
 372 – 151 256 + 203
 452 – 22 146 + 253
Bài 2 : Giá tiền một viết chì là 143 đồng
, giá tiền một quyển vở nhiều hơn một bút chì 
là 654 đồng. Hỏi giá tiền một quyển vở là bao nhiêu ? ( vở + bảng phụ )
 372 256 452 146
 - 151 + 203 - 22 + 253
 221 459 430 399
Giá tiền một quyển vở :
143 + 654 = 797 ( đồng )
 Đáp số : 797 ( đồng )
HĐ 3 : Củng cố : 
 - HS nhắc lại cách tính cộng, trừ các số có chữ số.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT : Dặn dò – nhận xét : 
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài : Ôn Tiếng Việt 
 - GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: ngày 14/8/2014
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 20/8/2014
 Môn: Tập đọc
 	Bài : Hai bàn tay em.
 	Tiết : 3
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Giúp HS nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài tập đọc. 
Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài).
 	- Giáo dục HS biết yêu qúi 2 bàn tay, nó rất có ích và đáng yêu.
II. Chuẩn bị : - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
 - HS : SGK.
 - PP : hỏi đáp, giảng giải, thực hành, nhóm, quan sát. 
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ : Cậu bé thông minh
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện và trả lời các câu hỏi 1, 3, 4 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ 2 : Bài mới : “ GTB ” Hai bàn tay em
1. Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ, khổ thơ kết hợp sửa sai ngay cho HS .
- Cho HS đọc theo nhóm từng khổ thơ.
- Các nhóm trình bày + nhận xét + tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới SGK.
2. Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc thầm toàn bài 
Câu1:Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
Câu 2:Hai bàn tay thân thiết với bé ntn ?
Câu 3 : Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?
-Bài thơ ca ngợi hai bàn tay em như thế nào ?
3. Học thuộc lòng bài thơ.
GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ. Cho HS đọc thuộc (xóa dần từ, cụm từ, chữ cái đầu)
Tương tự HS làm tiếp với 3 khổ thơ còn lại.
Tổ chức cho HS thi đua HTL bài thơ .
- GV nhận xét + tuyên dương.
- HS theo dõi.
- Từng cặp học sinh đọc 
- Cả lớp đồng thanh
- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.
- HS đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- HS đọc phần chú giải.
-  những nụ hoa hồng, những  cánh hoa.
-  Đêm em nằm ngủ  thủ thỉ
- HS suy nghỉ và trả lời.
- Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV
HS thi đua đọc thuộc lòng (HS khá, giỏi)
Nhận xét.
HĐ 3 : Củng cố : - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT : - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Chuẩn bị : Đơn xin vào đội .
 - GV nhận xét tiết học 
 Môn: Toán
 Bài: Luyện tập
 Tiết: 3
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ)
	- Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, ĐDDH (nếu có)
 - HS: bảng con, xem trước bài
 - PP : động não, hỏi đáp, thực hành
III. Các hoạt động lên lớp :
	HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết 2.
- GV nhận xét ghi điểm.
HĐ 2 : “ GTB ” Luyện tập
Bài 1 : bảng con 
- GV nhận xét + sửa bài
Bài 2: Nháp + bảng phụ
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : Vở + bảng phụ
- GV chấm vở + sửa bài.
Bài 4 : ( HS khá – giỏi )
Bài toán :Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá ( xem hình vẽ ) :
- GV nhận xét + tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu
a/ 324 761 25
 + 405 + 128 + 721
 729 889 746
 b/ 645 666 485
 - 302 - 333 - 72
 343 333 413
X – 125 = 344	 X + 125 = 266
X = 344 + 125 X = 266 -125
X = 469 X = 141
Số nữ có trong đội đồng diễn :
285 – 140 = 145 ( người )
 Đáp số: : 145 người 
- HS thực hiện như SGK.
HĐ 3: Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài.
 - GV liên hệ.
HĐNT : - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Cộng các số có chữ số (có nhớ một lần)
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn : Tập viết 
 Bài : Ôn chữ hoa A
 Tiết : 1
	I. Mục tiêu :	 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em  đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu chữ
 - HS : vở, bảng con.
 - PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ1 : Bài cũ : Ổn định lớp
	HĐ 2 : Bài mới : “ GTB ” Ôn chữ hoa A
HD viết chữ hoa A
- GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa A (Cấu tạo , chiều cao , cách viết )
 + GV viết mẫu : chữ, tên riêng câu ứng dụng.
 + GV cho HS luyện viết bảng con chữ, tên riêng câu ứng dụng.
 + GV giải nghĩa từ và câu.
Vừa A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ Cách Mạng.
Câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
 Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc,dỡ hay đỡ đần
HS luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ và nhắc nhỡ HS cách ngồi, cách viết.
-GV chấm vở và nhận xét .
- HS lắng nghe và theo dõi
- Nhắc lại cách viết từng chữ – Viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Viết bảng con: Anh, Rách. 
- HS luyện viết vở.
HĐ 3 : Củng cố : - HS lên bảng viết chữ, từ, câu ứng dụng.
 - GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT : - Về nhà rèn viết thêm và chuẩn bị : Ôn chữ hoa Ă, Â
 - GV nhận xét tiết học.	
Môn : PĐHS
Bài : LUYỆN ĐỌC
 	Tiết : 2
I. Mục tiêu
	- Luyện đọc cho nhóm HS đọc chậm, yếu.
 - Sửa cách phát âm cho HS.
 - Nâng cao yêu cầu luyện đọc cho HS.
II. Đồ dùng dạy học : + GV : SGK + bảng phụ.
 + HS : SGK
 + Cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc 
 - GV chọn bài và đọc mẫu : Đơn xin vào đội
 - 1 HS K, G đọc lại 
 - Hướng dẫn đọc từ khó câu khó.
 + Đọc mẫu 
 + HS đọc 
 + GV kết hợp sữa sai
HĐ 2 : Phân công đọc nhóm
GV phân công bạn đọc : HS giỏi đọc kèm 
GV theo dõi đánh giá
HĐ 3 : HS đọc cá nhân
HS đọc cá nhân
 - GV theo dõi sữa sai
 Nhận xét đọc và dặn dò.
HĐNT : - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài : Rèn viết
 - GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: ngày 14/8/2014
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21/8/2014
 Môn: Chính tả
 Bài: Nghe – viết: Chơi chuyền.
 Tiết: 2
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống ( BT 2 ). Làm đúng bài tập ( 3 ) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: - GV : SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở, bảng con.
 - PP : giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Bài cũ : Tập chép : Cậu bé thông minh.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ: siêng năng, nở hoa và đọc thuộc bảng 10 chữ cái BT 2 .	- GV nhận xét + ghi điểm.
HĐ 2 : Bài mới : “GTB” Nghe – viết : Chơi chuyền.
1. Hướng dẫn nghe – viết :
-Giáo viên đọc bài.
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS nêu từ khó và viết bảng con : chuyền, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai
-Giáo viên đọc bài theo từng câu.
+ Chấm điểm nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt ý đúng.
Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài 
- GV nhận xét + chốt ý đúng.
-Học sinh chú ý theo dõi.
+Tả bạn gái chơi chuyền.
+ Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
+ 3 chữ.
+ Viết hoa.
- HS nêu và luyện viết bảng con.
-Học sinh luyện viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo).
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bảng phụ + lớp làm VBT.
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
- 1 HS đọc + HS phát biểu ý kiến.
a/ lành - nổi - liềm.
b/ ngang – hạn - đàn
HĐ 3 : Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài + GV liên hệ.
HĐNT : - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài : Nghe – viết : Ai có lỗi ?
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn : Toán 
 	Bài : Cộng các số có ba chữ số (Có nhớ một lần)
 Tiết : 4
I. Mục tiêu :
	- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc. Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác.
 - Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK.
 - HS : Bảng con
 - PP : giảng giải, động não, hỏi đáp, thực hành.
III. Các hoạt động lên lớp :
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính :
 648 + 121 325 + 42 900 – 500 796 - 44
- GV nhận xét + ghi điểm.
HĐ 2 : Bài mới : “ GTB ” Cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
GV nêu phép tính: 435 + 127 = ?.
Yêu cầu nêu lại cách tính và tính ?
F Lưu ý: phép cộng này khác các phép cộng khác đã học là có nhớ sang hàng chục
GV nêu phép tính: 256 + 162 = ?.Yêu cầu nêu cách tính
FLưu ý: ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có nhớ sang hàng trăm.
1 HS đặt tính dọc
Tính từ phải sang trái: hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục, hàng trăm với hàng trăm.
Hàng đơn vị: 5 + 7 bằng 12 (qua 10), viết 2 (đơn vị ) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục)
Hàng chục :3 + 2 bằng 5, thêm (nhớ) 1 bằng 6, viết 6 ở dưới thẳng cột hàng chục.
Hàng trăm: 4 + 1 bằng 5, viết 5.
1 HS đặt tính dọc
Hàng đơn vị: 6 + 2 bằng 8, viết 8
Hàng chục :5 + 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 chục sang hàng trăm.
Hàng trăm: 2 + 1 bằng 3, thêm (nhớ) 1 bằng 4, viết 4
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 : Bảng con
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 2 : Nháp + bảng lớp
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 3 : Nháp + bảng phụ 
 ( câu b : HS khá + giỏi )
- GV nhận xét + sửa bài.
Bài 4 : Vở + bảng phụ
- GV chấm vở + sửa bài.
Bài 5 : Nháp + bảng phụ ( HS khá + giỏi)
Bài toán: Số ?
500 đồng = 200 đồng +  đồng
500 đồng = 400 đồng +  đồng
500 đồng =  đồng + 500 đồng
- GV nhận xét + sửa bài.
 227 
+ 337
 564
 146 
+ 214
 360
 417 
+ 168
 585
 555 
+ 209
 764
 256
+
 125
 381
 166 
+ 283
 449
 452 
+ 361
 813
 256 
+182
 438
 465 
+ 172
 637
 372 
+ 136
 508
 60
 +
 360
 420
 333
+
 47
 380
 256 
+
 70
 326
 235 
+
 417
 652
a) b)
Độ dài đường gấp khúc ABC: 
126 + 137 = 263 (cm) 
Đáp số: 263 cm.
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = o đồng + 500 đồng
HĐ 4 : Củng cố :
 	- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét + liên hệ.
HĐNT : - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Luyện tập
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn : Luyện từ và câu
 Bài : Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
 Tiết : 1
I. Mục tiêu : 
- X

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 1 08 2014 .doc