Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – kể chuyện: Ai có lỗi (tiếp)
HD viết vào vở TV
- GV nêu Yêu cầu viết
- GV theo dõi, HD HS viết đúng
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ
S thực hiện phép tính -> vài HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con 541 422 564 - 127 - 144 - 215 414 308 349 783 694 - 356 - 237 427 457 - HS nêu yêu cầu BT - Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở. 627 746 564 - 443 -251 -215 184 495 349 - Lớp nhận xét bài trên bảng. - HS nêu yêu cầu về BT - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. 935 555 - 551 - 160 384 395 - 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT - HS phận tích bài toán. - 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Giải Đoạn đường còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 2 thỏng 9 năm 2014 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc một lần có nhớ một lần ). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có một phépcộng, phép trừ). B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con. C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: Tính 756 526 - 238 - 143 III .Dạy bài mới: - Bài 1, 2: Tính - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính? - Chữa bài Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? *Dành cho học sinh khá giỏi : Bài 4: Giải toán Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Chấm bài , nhận xét Bài 5: HD -HS khá giỏi làm. IV. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số? Dặn dò: Ôn lại bài Làm vào bảng con Hai HS lên chữa Làm vào bảng con- Dành cho HS khá 542 660 727 - - - 318 251 272 224 409 455 - Điền số - Tìm số bị trừ - Ta lấy số trừ cộng hiệu - Vậy số cần điền là: 246 + 125 = 371. - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài 950 – 215 = Bài giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 = 740( kg) Đáp số: 740 kg - Làm vào vở- - 1HS lên bảng Bài giải Số học sinh nam là: 165 - 84 = 81( học sinh) Đáp số: 81 học sinh - Hs nêu ---------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết ) Ai có lỗi A .Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chữa tiếng có vần uêch, vần uyu(BT2). - Làm đúng ( BT3)a/b - Nhỡ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ : s / x, chạm/ chạp B. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết ND BT 3 HS : VBT C. Các hoạt động dạy học : I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm III .dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết - Đoạn văn nói điều gì ? - Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên + Luyện viết : Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ, .... b. Đọc cho HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ viết cho HS. c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 14 - Đọc yêu cầu BT - GV chia bảng lớp thành 3 cột * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV treo bảng phụ - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại - En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. - Cô - rét - ti - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi ra cuối bài chính tả + Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức - HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả - Nhận xét - Cả lớp làm bài vào VBT . nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, .... . khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu, .... + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn. b) kiêu căng, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Vệ sinh hô hấp A. Mục tiêu - Biết một sốhoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan hô hấp , tuần hoàn thần kinh. - HS biết một số việc làm có ích lợi và có hại cho sức khoẻ - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giữ sạch mũi họng B. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì III .Dạy bài mới: a. HĐ1 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng * cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? - Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp * Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành * GVKL : Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi - Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu hỏi - QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - HS trình bày ------------------------------------------------------------------------ Đạo đức kính yêu bác hồ (Tiết2) A. Mục tiêu: -Thông qua các hình thức luyện tập thực hành bài tập và trò chơi giúp hs tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác hồ dạycủa bản thân. Giúp hs biết thêm những thông tin về bác và củng cố bài học. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, truyện, bài thơ,...sưu tầm về Bác. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Để tỏ lòng kính yêu Bác thiếu niên phải làm gì? - Con đã làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy chưa? Nêu những việc làm cụ thể? - Gv đánh giá. III .Dạy bài mới: 1. Khởi động: 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Tự liên hệ. - Con đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy? Còn nhữnh điều nào chưa thực hiện , vì sao? - Gv khen ngợi động viên. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm. * Mục tiêu: Giúp hs biết thêm những thông tin về Bác Hồ và tình cảm giữa bác Hồ với thiếu nhi , thêm kính yêu Bác Hồ. - Yêu cầu hs trình bày kết quả sưu tầm được. - Gv khen những hs, nhóm hs sưu tầm được nhiều tài liệu. - Gv giới thiệu thêm một số tư liệu. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên * Mục tiêu: Giúp hs củng cố bài học. - Gv hướng dẫn trò chơi. - Gv khen ngợi , độnh viên hs. IV. Củng cố dặn dò: - Về nhà thực hiện thật tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Hs nêu, gv và cả lớp nhận xét. - Hs hát bài: Tiếng chim kêu trong vườn Bác. - Hs tự liên hệ đến bản thân và trả lời trước lớp. - Hs nhận xét. - Hs trình bày dưới hình thức: Hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh theo tổ. - Hs nhận xét về cách trình bày kết quả sưu tầm của cá bạn. - Hs theo dõi. - Hs thực hiện: + Một số hs đóng vai phóng viên hỏi bạn về Bác Hồ. Những hs được phỏng vấn trả lời câu hỏi tìm hiểu về Bác. + Hs theo dõi xem bạn nào làm tốt. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 3 thỏng 9 năm 2014 Tập đọc Khi mẹ vắng nhà A. Mục đích yêu cầu : + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : luộc khoai, nằng cháy, .... - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dúng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( buổi, quang ) - Hiểu tình cảm thưng yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc. - HTL bài thơ B. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ bài đọc rong SGK, bảng viết khổ thơ cần HD luyện đọc HS : SGK C. Các hoạt động dạy học : I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Ai có lỗi ? - GV nhận xét III .Dạybài mới 1 Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2.. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ ( giọng vui, nhẹ nhàng, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Kết hợp luyện đọc từ khó * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ và các khổ thơ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? - Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào ? - Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ ? - Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? Vì sao ? - Em có thương mẹ như bạn nhỏ trong bài thơ không ? ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? 4. HTL bài thơ IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ, đọc lại cho ông bà cha mẹ nghe. - 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện - HS theo dõi, đọc thầm + HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ + HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ + Từng cặp HS luyện đọc + Cả lớp đọc đồng thanh ( giọng vừa phải ) + HS đọc thầm khổ thơ 1 - Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng + HS đọc thầm khổ thơ 2 - Lúc nào đi làm về cũng thấy mọi việc con đã làm xong đâu vào đấy : khoai đã chín, gạo đã giã trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, cổng nhà được quét sạch sẽ. Mẹ khen bạn nhỏ ngoan - Vì bạn nhỏ tự thấy mình chưa ngoan vì chưa giúp mẹ được nhiều hơn, ..... + Cả lớp đọc thầm cả bài thơ - HS trao đổi nhóm, trả lời - HS trả lời + HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xoá dần - HS thi học thuộc lòng bài thơ - 2, 3 HS thi HTL bài thơ - Nhận xét bạn ---------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập các bảng nhân A. Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính già trị biểu thức. - vận dùng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn(có một phép nhân). B- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán. C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 III .Dạy bài mới: Bài 1: Tính nhẩm ( Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện, để củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ) Bài 2: Tính( Theo mẫu ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét *Dành cho HS khá giỏi: Bài 3: Giải toán - Đọc đề? Tóm tắt? - Chữa bài, nhận xét Bài 4: Giải toán - Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? - Có thể tính bằng mấy cách? - Chấm bài, nhận xét. IV. Củng cố -dặn dò: Đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 Dặn dò: Ôn lại bài Bốn HS đọc - Làm miệng + HS1: 2 x 1 = 2 + HS 2: 2 x 2 = 4 .......... - HS nêu- Làm phiếu HT 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - Làm vở 5 x 7 – 26 =.. Bài giải Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32( cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế - HS nêu - Làm vở- 1 hs chữa bài Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300(cm) ( Hoặc: 100 x 3 = 300(cm)) Đáp số: 300cm. --------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa a l A. Mục đích yêu cầu mẫu + viết đúng hoa Ă, Â ( 1 dòng) Â , L 1 dòng) - Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ B. Đồ dùngdạy học : GV : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ HS : Vở TV C. Các hoạt động dạy học chủ yếu I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước - Viết : Vừ A Dính, Anh em III .Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ b. Viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giảng : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ) c. Viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ 3. HD viết vào vở TV - GV nêu Yêu cầu viết - GV theo dõi, HD HS viết đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ - Vừ A Dính, Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ă, Â, L - HS QS theo dõi . A A L Au Lac - HS tập viết vào bảng con : Âu Lạc ăAn quả nhớ kẻ trồng cõy An khoai nhớ kẻ cho dõy mà trồng - HS viết bảng con : Ăn khoai, Ăn quả - HS vết bài vào vở TV ------------------------------------------------------------------------- Thủ công: Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 1 ) A. Mục tiêu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kỹ thuật . - HS yêu thích gấp hình . B. GV chuẩn bị : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để Hs quan sát . - Tranh qiu trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo C. Các hoạt động dạy học : I .ổn định tổ chức : II .Kiểm tra bài cũ : III .Dạy bài mới : 1. Hoạt động 1: GV HD HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói + Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào - GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt 2. Hoạt động 2:GV HD mẫu + Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra + Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình - Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh IV . Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiét học - Chuẩn bị bài sau - HS quan sát - Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông - Lớp quan sát - HS quan sát GV làm mẫu - HS chú ý quan sát - 1 Vài HS lên bảng thao tác lại các bước - Lớp quan sát - HS thực hành gấp nháp --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 4 thỏng 9 năm 2014 Toán Ôn tập các bảng chia A. Mục tiêu: - Giúp HS - Thuộc các bảng chia đã học (chia cho 2, 3, 4, 5 ) - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( Phép chia hết ) B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học: I .ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5 III .Dạy bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? - Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia? Bài 2: Tính nhẩm ( tương tự bài 1) Bài 3: Giải toán - Đọc dề? Tóm tắt? - Chấm , chữa bài 1. Trò chơi: Thi nối nhanh ( ND: Nối KQ với phép tính đúng) - Đọc phép tính và KQ vừa nối được? IV .Củng cố- Dặn dò: Ôn lại bài Bốn HS đọc - NX - Làm miệng 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng. - Làm vở- 1 HS chữa trên bảng Bài giải Số cốc trong mỗi hộp là: 24 : 6 = 4( cốc) Đáp số: 6 cái cốc - Hai đội thi nối trên bảng phụ 24 : 3 4 x 7 32 : 4 28 21 8 16 : 2 24 + 4 3 x 7 --------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết ) Cô giáo tí hon. A. Mục đích yêu cầu : + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b - Biết phân biệt s/x ( hoặc ăn/ăng ), tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( hoặc có vần ăn/ăng ) B. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết ND BT 2 HS : VBT C. Các hoạt động dạy học : I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : nguệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim. III .Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị + GV đọc 1 lần đoạn văn - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu các câu viết như thế nào ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Tìm tên riêng trong đoạn văn ? - Cần viết tên riêng như thế nào ? + GV đọc : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít b. Đọc cho HS viết - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT 2 - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của GV IV Củng cố, dặn dò: - GV khen những HS học tốt, có tiến bộ - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 1, 2 HS đọc lại đoạn văn - 5 câu - Viết hoa chữ cái đầu - Viết lùi vào 1 chữ - Bé - tên bạn đóng vai cô giáo - Viết hoa + 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : ..... - 1 HS làm mẫu trên bảng - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét . xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ...... . sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét...... . xào : xào rau, rau xào, xào xáo,..... . sào : sào phơi áo, một sào đất, ..... . xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, .... . sinh : ngày sinh, sinh ra,..... ------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai, là gì ? A. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được một vài từ ngữ trẻ em, về trẻ em theo yêu cầu (BT1) -Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?(BT2) -Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm (BT3) B. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, HS : VBT C. Các hoạt động dạy học chủ yếu I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước - GV đọc khổ thơ Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ? III .Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, động viên các em làm bài * Bài tập 2 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ * Bài tập 3 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - Nhận xét bài làm của HS IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học - 1 HS lên bảng - HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa - HS nghe + Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Từng HS làm bài vào VBT + Tìm các bộ phận của câu..
File đính kèm:
- Bai 3 Ve sinh ho hap.doc