Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Luyện chữ: Ôn chữ hoa u
- HS lắng nghe hiểu kĩ năng là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- Xử lí tình huống thể hiện kĩ năng hợp tác
- Có ý thức giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ, bảng phụ, phiếu HT
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014 Luyện Chữ Ôn chữ hoa U I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài ứng dụng: + Viết đúng tên riêng “U Minh ” và câu ứng dụng “Cỏnh hoa... cũn thổi xụi” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết T, Trường Sa. - Nhận xét. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu. - Chữ U cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét? - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết: U - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, NX: U Minh - GV giới thiệu: U Minh - Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ - Yêu cầu hs viết: U Minh - GV nhận xét, sửa sai. c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài:- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố :- Nêu lại quy trình viết chữ U E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ. - HS viết bảng. - HS tìm và nêu: U, M, C, T - HS nêu. - HS viết bảng: U - HS đọc từ ứng dụng: U Minh - HS nghe. - HS nêu cách viết. - HS viết bảng. U Minh - HS đọc: Cỏnh hoa.... cũn thổi xụi” - HS nêu: Cỏnh, Uống, Cõy, Tối. - HS nêu. - 1 con chữ o - HS viết Cỏnh, Uống, Cõy, Tối. - Học sinh viết vở - HS nêu. ------------------------------------------------------------------ Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. - Thực hiện phép cộng và giải toán. - Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 62457 + 12768 - HS làm vào bảng con. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. *Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài. - HS làm bài cá nhân: a ) x = 16161 b) x = 70419 *Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.. - Hướng dẫn HS giải toán. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - 2 HS đọc. - Nghe GV hướng dẫn. - HS làm và chữa bài: Giải Số trứng thu được trong tháng 4 là: 32 540 + 515 = 33 055 (quả) - GV nhận xét, cho điểm. Số trứng thu được trong cả 2 tháng là: 32 540 + 33 055 = 65 595 (quả) Đáp số: 65 595 quả trứng. *Bài 4. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm và chữa bài. * Bài tập phát triển. *Bài 5. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm và chữa bài. - Làm bài theo nhóm: - Chữa bài: Đáp số:32cm2 - Làm bài theo nhóm: - Chữa bài : Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Chiều rộng hcn ABCD là: 24 : 3 = 8( m) Chiều dài hcn ABCD là: 8 x 2 = 16 (m) Diện tích hcn ABCD là: 16 x 8 = 128 (cm2) Đáp số : 128cm2 D. Củng cố. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. - HS nêu E. Dặn dò. Dặn HS làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014 Luyện toán PHẫP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 i. mục tiêu: - HS biết trừ các số trong phạm vi 100000. - Học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 và vận dụng vào giải toán gắn với mối quan hệ giữa km và m. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. ii. đồ dungf: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. - HT: Hđ cỏ nhõn, nhúm, cả lớp iii. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức: B.Giới thiệu bài - Nờu mục tiờu và ghi tờn bài. C.Dạy bài mới Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nờu bài tập 1. - Yờu cầu nờu lại cỏc cỏch đặt tớnh và thực hiện tớnh trừ cỏc số trong phạm vi 100 000. - Yờu cầu thực hiện vào vở - Gọi 2HS lờn bảng làm, HS khỏc theo dừi và nhận xột bài bạn - Nhận xột đỏnh giỏ. - Củng cố cỏch thực hiện tớnh phộp trừ trong phạm vi 100 000. Bài 2 - Gọi HS đọc bài 2. - Hướng dẫn HS xỏc định cỏi đó cho và cỏi cần tỡm. - Yờu cầu HS nờu túm tắt đề bài. - Yờu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lờn bảng giải. - Gọi HS khỏc nhận xột bài bạn - GV nhận xột đỏnh giỏ Bài 3 - Gọi HS nờu yờu cầu - Yờu cầu HS nờu cỏch tỡm số hạng chưa biết, số trừ chưa biết. - Gọi 2 HS lờn bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xột, chữa bài. * Bài tập phát triển *Bài 4. - Yêu cầu HS làm bài theo dãy và chữa bài. D. Củng cố. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. E. Dặn dò. Dặn HS làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lớp theo dừi GV giới thiệu - Một em nờu bài tập 1. - Nờu cỏch lại cỏch trừ - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lờn tớnh kết quả. HS khỏc nhận xột bài bạn - Một em đọc đề bài SGK. - Hs nờu - Túm tắt bằng sơ đồ. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lờn giải bài. Giải Kho thứ hai cú số ki- lụ – gam thúc là: 55 350 – 20 520 = 34 830 (kg) Cả hai kho cú số ki – lụ- gam thúc là: 55 350 + 34 830 = 90180(kg) Đ/S: 90 180 kg - Tỡm x - HS nờu - 2 HS lờn bảng làm: X + 25364 = 61109 X = 61109 – 25364 X = 35745 .......... - Lắng nghe. - Làm bài theo dãy: * Dãy 1: câu a, c Dãy 2: câu b, d - HS chữa bài - HS nêu - HS lắng nghe ----------------------------------------------------------- Luyện đọc, viết Gặp gỡ ở lúc - xăm - bua I- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Gặp gỡ ở- lúc- xăm - bua. -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn 3 trong bài: Gặp gỡ ở lúc- xăm - bua. -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp. II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó. - Vở ô li. III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc một đoạn trong bài: Toàn dân tập thể dục và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: a. Luyện đọc * HD HS luyện đọc câu khó: -Hướng dẫn giọng đọc:. Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt. - Cho HS thi đọc hay. b. Hướng dẫn HS viết bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu đoạn chép. - Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu câu được viết như thế nào ? *Từ khó: (Lúc- xăm- bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, tơ-rưng, lưu luyến...) + GV yêu cầu chép vào vở GV nhắc HS tư thế ngồi viết - Đọc lại cho HS soát lỗi. * GV chấm 5-7 bài, nhận xét. 4. Củng cố -Qua câu chuyện này, em thấy mình phải làm gì để tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới? 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị tiết sau - Theo dõi gv đọc mẫu - HS luyện đọc(CN- ĐT) -Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu. - HS thi đọc hay. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc. - 1 HS đọc đoạn viết. - 4 câu - Chữ đầu câu và tên riêng - HS tự viết vào bảng con - HS chép vào vở - HS nghe- viết vào vở Kĩ năng sống Kĩ năng hợp tác ( tiết 1) I. Mục tiêu Giúp HS: - HS lắng nghe hiểu kĩ năng là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. Xử lí tình huống thể hiện kĩ năng hợp tác Có ý thức giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ, bảng phụ, phiếu HT HS: Sách vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. - Em thể hiện như thế nào với công việc mình được giao? C. Bài mới - HS nêu. 1. Khám phá - GV cung cấp khái niệm kĩ năng hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. - HS lắng nghe và nêu lại 2. Kết nối - Chia lớp thành các cặp đôi - GV yêu cầu HS nêu những vệc mình đã hợp tác với các bạn? - Tổ chức cho trình bày trước lớp - GV nhận xét và tuyên dương HS - Thành lập nhóm3 - Từng thành viên kể - HS trình bày trước lớp 3. Thực hành Bài tập 1: Làm việc theo nhóm - GV đọc truyện: Chiếc ô tô sa lầy - Cho HS thảo luận nhóm nội dung câu hỏi trong sách - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2: Làm việc cá nhân - Gv đọc truyện: Màu của cầu vồng - Cho HS thảo luận lớp - Điều gì đã sảy ra khi các bạn màu kết hợp với nhau? - Em rút ra được bài học gì? - GV nhận xét, kết luận. - Khi chúng ta cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việcvì mục đích chung chúng ta sẽ làm được nhiều việc và thành công. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm 4 – 3 phút - HS lên báo cáo - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - Chúng tạo nên một dải màu sắc vô cùng diễm lệ. Đó là cầu vồng. - HS nêu - Nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng - Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài sau - Nghe để thực hiện - HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014 Luyện toán Tiền Việt Nam I- Mục tiêu - Củng cố về tiền Việt Nam: các giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Biết đổi tiền . - Biết làm tính với số đo đơn vị là đồng - Giáo dục HS tính cẩn thận, biết vận dụng vào cuộc sống. II- Chuẩn bị : - GV: Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - HS: Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: - GV đưa một số tờ tiền Việt Nam, cho HS nêu giá trị các tờ tiền? - GV nhận xét. - HS nêu. C - Dạy học bài mới: 1 - Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Để biết trong mỗi khung có bao nhiêu tiền chúng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm cá nhân . - GV nhận xét . - HS nêu. - Cộng số tiền trong từng khung lại. - HS làm bài cá nhân: a. 75 000 đồng b. 65 000 đồng c. 80 000 đồng *Bài 2:- Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS nêu. - HS làm bài theo nhóm a. 5 quyển hết số tiền là: - GV nhận xét. 1 200 x 5 = 6000 ( đồng) Bố mua hết số tiền là: 6 000 + 18 000 = 24 000 ( đồng) b. Cô bán hàng phải trả cho bố số tiền là: 50 000 - 24 000 = 26 000( đồng) Đáp số: a. 24 000đồng b. 26 000 đồng *Bài 3:- Nêu yêu cầu? - Có các tờ giấy bạc loại nào? - Để lấy đủ 40 000 đồng em sẽ lấy những tờ bạc nào? - Tương tự yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gv nhận xét. * Bài tập phát triển *Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu HS làm bài và chữa bài . + Gọi HS chữa bài , GV nhận xét . D.Củng cố. - GV đưa một số tờ giấy bạc yêu cầu HS nêu giá trị các tờ tiền? E.Dặn dò:Làm BT ở nhà và chuẩn bị bài - HS nêu. - HS nêu cách tìm - VD: lấy 1 tờ 20 000 đồng và 2 tờ 10 000 đồng - HS làm theo cặp - HS đọc bài. - HS làm bài vào vở, chữa bài. Ví dụ: Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc loại 50 000 20 000 10 000 40000đồng 2 70000đồng 1 1 100000đồng 1 2 1 - HS nêu. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Luyện luyện từ và câu đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm. I. Mục tiêu: - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? sử dụng dấu hai chấm. - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? chính xác, sử dụng dấu hai chấm đúng chỗ. - Tích cực học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Sách vở. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS chữa bài tập 1 trang 40. C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét , cho điểm. *Bài 2: - GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - GV chữa bài. *Bài 3: - Yêu cầu HS điền dấu vào ô tróng. - Chữa bài. D.Củng cố. - Yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? E. Dặn dò: Dặn HS hoàn thành bài tập ở nhà. - 1 HS lên bảng chữa bài. - 2HS đọc. - HS gạch chân: a.bằng tiếng Việt b.bằng sắt c.bằng giấy bóng kính đỏ , trong suốt - HS trao đổi và trình bày: 1. Em đựng sách vở bằng cái cặp. 2. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. 3....bằng tiếng Việt. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Luyện toán Bài 146: Luyện tập chung I- Mục tiêu - Củng cố về cộng , trừ nhẩm các số trong phạm vi 100000. - Củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000( đặt tính và tính đúng) - Giải toán bằng hai phép tính. - Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II Chuẩn bị - GV:Bảng phụ. - HS :Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: - GV thu một số vở luyện chấm, nhận xét. C - Dạy học bài mới: 1 - Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm miệng. - GV nhận xét . - HS nêu. - HS nhẩm, nêu kết quả a. 10 000 20 000 100 000 b. 40 000 100 000 80 000 *Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính? - GV nhận xét, cho điểm. *Bài 3:- Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS nêu. - HS làm bảng con. + 52 341 - 62 473 - 47 263 27 929 49 256 975 80 270 13 217 46 288 - HS nêu. - HS nêu . - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét. D.Củng cố: Số? + 4 2 6 1 3 1 5 4 9 0 5 Tháng thứ hai sản xuất được số m vải là: 35 235 + 755 = 35 990 ( m) Cả hai tháng sản xuất đựơc số m vải là: 35 235 + 35 990 = 89 225 ( m) Đáp số: 89 225 m vải - HS nêu. E.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------- Luyện Tập làm văn VIẾT THƯ i. mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tỡnh thõn ỏi. ii. đồ dùng: - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, bảng phụ viết trỡnh tự lỏ thư. - HT: Hđ cỏ nhõn, nhúm, cả lớp iii. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài - Nờu mục tiờu và ghi tờn bài 2.Dạy bài mới Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yờu cầu một em giải thớch yờu cầu bài tập. - Nhắc nhở HS về cỏch trỡnh bày. - Mở bảng phụ đó viết sẵn hỡnh thức viết thư. - Mời một em đọc. + Mở đầu thư : Thời gian và nơi gửi thư. Lời xưng hụ với người nhận thư. + Nội dung chớnh của thư: Lớ do để em viết thư. Em tự giới thiệu về mỡnh. Hỏi thăm bạn. - Yờu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - Theo dừi giỳp đỡ những HS yếu. - Mời một số em đọc lại lỏ thư trước lớp. - Yờu cầu HS viết phong bỡ thư, dỏn tem, đặt lỏ thư vào phong bỡ thư. - Nhận xột và chấm điểm một số bài văn tốt. 3.Củng cố - Dặn dũ - Nhận xột đỏnh giỏ tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Lắng nghe và ghi tờn bài. - Một em đọc yờu cầu đề bài. - Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài - Lắng nghe để nắm cỏc yờu cầu khi viết thư. - Một em đọc lại cỏc gợi ý - Thực hiện viết lỏ thư vào tờ giấy rời đảm bảo đỳng cỏc yờu cầu trỡnh bày, lời xưng hụ, nội dung viết thư như GV đó lưu ý. - HS nối tiếp nhau đọc lại lỏ thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bỡnh chọn bạn cú bài viết hay nhất. - Lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- loan tuan 30 luyen.doc