Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - (Tiết: 08) - Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 2)

- 01 HS đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở bài tập, tiếp nối nhau trình bài kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 01 HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4 HS.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - (Tiết: 08) - Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1:
- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng.
 + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3:
Bài tập 2:
 + Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ?
 + Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu ?
 + Vậy ta sẽ vẽ sơ đồ như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4:
Bài tập 3:
+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước ?
- Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD và MN.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS đọc qui tắc giảm 1 số đi nhiều lần.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc qui tắc và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát hình minh hoạ SGK.
 + Hàng trên có 6 con gà.
 + Số gà hàng dưới bằng bằng 1 phần 3 số gà hàng trên.
- Nhìn bảng theo dõi.
- Làm bài vào vở nháp, 01 Hs lên bảng làm bài.
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con).
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
 + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- 04 HS đọc lại qui tắc.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- HS nêu.
- Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
 + Mẹ có 40 quả cam.
 + Số bưởi giảm đi so với số bưởi ban đầu 4 lần.
- HS vẽ sơ đồ.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
Giải :
Số quả bưởi còn lại là :
40 : 4 = 10(quả).
Đáp số : 10 quả bưởi.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc đề bài.
- HS phát biểu.
- Làm bài vào vở bài tập, 01 HS lên bảng làm bài.
Giải :
Độ dài đoạn thẳng CD là :
8 : 4 = 2(cm)
Độ dài đoạn thẳng MN là :
8 – 4 = 4(cm)
Đáp số : 4cm
- Lớp nhận xét.
- 02 HS tiếp nối nhau đọc qui tắc giảm một số đi nhiều lần trước lớp.
Môn: Tự nhiên xã hội(Tiết: 15)
Bài: Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
+ BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiểm bầu không khí và có hại đến cơ quan thần kinh.
+KNS: Tự nhận thức; Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu thảo luận.
- Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
3’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giúp hs biết giữ vệ sinh thần kinh:10’
Hoạt động 2:
Những việc làm có lợi và có hại cho cơ quan thần kinh:12’
-Hoạt động3:
Liên hệ thực tiễn:8’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
 + Não có vai trò gì trong cơ thể?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài trực tiếp:
 - Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhóm quan sát tranh từ tranh 1 đến tranh 7 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì ?
 + Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần kinh hay không ? Vì sao ?
- Nhận xét, chốt ý, kết luận.
- Yêu cầu HS nêu những việc có ích và những việc dó hại.
 + Những việc làm nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh ?
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có ghi một trạng thái tâm lí:
 * Tức giận * Lo lắng
 * Vui vẻ * Sợ hãi.
 + Yêu cầu HS tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như nội dung đã nêu.
 + Vậy thì có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh ?
- Nhận xét, chốt ý.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK.
 + Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thú nào tuyệt đối phải tránh xa tấm tay trẻ em và người lớn ?
 + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ.
- Nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm quan sát hình SGK, thảo luận theo nội dung câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
 + Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giản có lợi cho cơ quan thần kinh.
- Tháo luận nhóm 6 .
- Các nhóm nhận phiếu, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai theo trạng thái đã nêu.
- Các nhóm trình bày nội dung.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình 9 theo hướng dẫn GV.
- Tiếp nối nhau trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 02 HS đọc ghi nhớ SGK.
Thứ tư: 08/10/2014	Môn: Tập đọc(Tiết: 24)
	Bài: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu nghĩa của các từ: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc 2 khổ thơ trong bài.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Bảng phụ. Trnh minh họa bài đọc SGK.
- Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
7’
3. Bài mới:
-Hoạtđộng 1:
Hướng dẫn hs luyện đọc:
15’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:10’
-Hoạtđộng 3:
Hướng dẫn HS đọc lại:8’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc bài “ Các em nhỏ và cụ già”. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Đọc mẫu 1 lượt, giọng đọc chậm rãi, tha thiết.
- Hướng dẫn đọc từng câu, luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS đọc lại trước lớp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Gọi HS đọc lại bài.
 + Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? Vì sao ?
 + Hãy nói lại nội dung 2 câu thơ cuối của khổ thơ thứ nhất bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2.
- Em hiểu câu thơ 1: “Thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng” như thế nào ?
 + Em hiểu câu thơ: 
“Một người đâu phải nhân gian?
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi” như thế nào ?
 + Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ ?
- Giảng: Đó chính là điều mà bài thơ muốn nói với chúng ta: con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, đùm bọc đồng chí, anh em, bạn bè.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung đọc thuộc lòng lên bảng.
- Hướng dẫn luyện đọc thuộc lòng bài thơ theo hình thức xoá dần.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ và chguẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 04 HS tiếp nối nhau đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi SGK.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ (đọc 2 lượt).
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ:
Núi cao / bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, / núi ngồi ở đâu? //
Biển chê sông nhỏ / biển đâu nước còn //.
- 03 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm tham gia thi đọc trước lớp.
- HS đọc đồng thanh.
- 01 HS đọc lại cả bài.
 + Con ong làm mật yêu hoa; con cá bơi yêu nước; con chim ca yêu trời.
 + Con người muốn sống phải biết yêu thương đống chí, anh em của mình.
- 02 HS đọc lại khổ thơ 2.
 + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng.
 + Một người không phải cả loài người, người sống một mình cô đơn giống như đốm lửa sắp tàn lụi.
 + Con người muốn sống, con ơi phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Lắng nghe.
- 03 HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm tham gia thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Nhìn bảng.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm tham gia dự thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
	 Môn: Luyện từ và câu(Tiết: 08)
Bài: Từ ngữ về cộng đồng - Ôn tập câu ai làm gì ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì ? (BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
- Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 1.
Những người trong cộng đồng
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
3’
3. Bài mới:
-Hoạtđộng 1:
Giúp HS mở rộng vốn từ theo chủ điểm, hiểu thêm nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ: 13’
Hoạt động 2:
Giúp HS tìm các bộ phận của câu Ai (cái gì, con gì?)17’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 (tiết học trước).
- Nhận xét, chữa sai.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Bài tập 1:
 + Cộng đồng có nghĩa là gì ?
 + Vậy chúng ta cần phải xếp từ cộng đồng vào cột nào ?
 + Cộng tác có nghĩa là gì ?
 + Vậy chúng ta xếp từ cộng tác vào cột nào ?
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Hãy hoàn thành nội dung bài tập 1 theo yêu cầu.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2:
- Tổ chức thảo luận.
- Giao việc: Đọc thầm lại thông tin và tìm nội dung từng câu trong bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
-Hoạt động 3:
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai, cái gì, con gì).
- Nhận xét, chữa sai.
Bài tập 4:
 + 3 câu nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào ?
- Nhắc HS: Bài tập này yêu cầu ngược lại so với bài tập 3, đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong từng câu văn.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
 + Cộng đồng là những người cùng chung sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
 + Tiếp nối nhau phát biểu.
 + Cộng tác có nghĩa là làm chung một công việc.
 + Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi
- HS nhận xét bằng thẻ: Tán thành màu đỏ, không tán thành màu xanh.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập, tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi, 03 HS lên bảng làm bài.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
- 01 HS đọc yêu cầu.
 + Kiểu câu Ai làm gì ?
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành nội dung bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối phát biểu trước lớp.
-----------------------------------------------------------------------------------
Môn: Toán(Tiết: 38)
	Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Học sinh làm được các bài tập 1 (dòng 2), bài tập 2 SGK.
- Học sinh khá, giỏi làm các bài tập 1, 2, 3 SGK.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
Viết( theo mẫu)
4
6
5
30
 giảm 5 lần giảm 6 lần gấp 6 lần giảm 3 lần	
25
7
 Giảm 2 lần giảm 5 lần
 giảm 4 lần
- - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
Luyện tập - thực hành:
30’
4.Củngcố:2’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS nêu qui tắc giảm một số đi nhiều lần.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
-Hoaït ñoäng 1:
Bài tập 1:( HS yếu, TB làm dòng 2, HS khá, giỏi làm hết BT1)
- Ghi bảng bài mẫu.
 + 6 gấp 3 lần bằng bao nhiêu ?
- Vậy viết 30 vào ô trống thứ 2.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
-Hoaït ñoäng 2:
Bài tập 2:
- Phần a):
 + Muốn tính được số lít dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ rồi tự giải.
- Yêu cầu HS tự làm phần b).
Nhận xét, ghi điểm.
-Hoaït ñoäng 3:
Bài tập 3:( HS khá, giỏi).
- Yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
 + Vậy giảm độ dài AB 5 lần thì được bao nhiêu cm ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS đọc lại qui tắc giảm một số đi nhiều lần.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS nêu qui tắc giảm 1 số đi nhiều lần trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Nhìn bảng theo dõi.
 + 6 gấp 5 lần bằng 30.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc đề bài.
 + Ta làm phép tính chia.
- HS vẽ sơ đồ và làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc bài toán.
- HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB là 10cm.
- Ta làm tính chia.
- Làm bài vào vở bài tập, 01 HS lên bảng làm bài.
Giải :
Giảm độ dài AB đi 5 lần là :
10 : 5 = 2(cm).
Vẽ đoạn thẳng 2cm đặt tên là MN.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS nối tiếp nhau nêu qui tắc trước lớp.
Thứ năm:09/10/2014	
Môn: Chính tả (Nhớ - viết)
Bài: Tiếng ru(Tiết: 16)
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết bài chính tả “Tiếng ru”. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 (a / b).
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, giấy khổ to
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
Tìm các từ:
a). Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau:
 - Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi (.)
 - Trái nghĩa với khó (.)
 - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới (.)
b). Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:
 - (Sóng nước) nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau (.)
 - Nơi nuôi, nhốt các con vật (.)
 - Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt (.)
- Dụng cụ học tập: SGK, bảng con, thước kẻ,
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
3’
3. Bài mới:
-Hoạtđộng 1:
Hướng dẫn HS nghe - viết: 21’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS luyện tập:
8’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng viết: bỡ ngỡ, rụt rè.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc mẫu đoạn văn lần 1.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
 + Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
 + Đoạn văn có mấy câu?
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhận xét, chữa sai.
- Gọi HS đọc lại từ khó.
- Theo dõi, uốn nắn lỗi phát âm của HS.
- Thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS và chữa những lỗi sai phổ biến.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 2: (a / b)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét chữa sai.
Bài tập 3(Hskhaù gioûi giaûi BT3)
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Phát phiếu và bút cho các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS lên bảng viết: siêng năng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa lại những lỗi viết sai và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và theo dõi SGK.
- 01 HS khá đọc lại bài.
 + Tâm trạng của đám học trò bỡ ngỡ, rụt rè.
 + Đoạn văn có 3 câu.
- Tìm từ khó viết tiếp nối nhau nêu trước lớp.
- Viết bảng con: bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng,
- 04 HS tiếp nối nhau đọc lại từ khó vừa viết.
- Gấp SGK viết bài vào vở.
- Trao đổi tập dùng bút chì soát lỗi.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập, tiếp nối nhau trình bài kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 HS.
- Đại diện nhóm lên nhận phiếu và thảo luận hoàn thành nội dung bài tập.
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 02 HS lên bảng thi đua viết từ.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết nhanh nhất, đúng nhất.
 Môn: Toán(Tiết: 39)
	Bài: Tìm số chia	
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Học sinh giải được các bài tập 1 và 2.
- Học sinh giỏi làm hết bài tập 3
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ ghi sẵn qui tắc tìm số chia chưa biết.
Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con, 
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
-Hoạtđộng 1:
Hướng dẫn hs tìm số chia:8’
-Hoạtđộng 2:
Luyện tập – thực hành:20’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng làm bài tập:
a). 56 giảm đi 8 lần.
b). 70 giảm đi 7 lần.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Nêu bài toán 1 SGK.
 + Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm.
 + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia.
6 : 2 = 3
- Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế ?
+ Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được.
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- Gọi HS nhắc lại.
 + 2 là gì trong phép chia ?
 + 6 và 3 là thành phần nào trong phép chia ?
- Ghi bảng : 30 : x = 5
 + x là gì trong phép chia trên ?
- Yêu cầu HS tìm số chia x = ?
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ?
Đính bảng phụ ghi sẵn qui tắc lên bảng. 
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa sai.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập3(HS giỏi làm hết BT3).
 + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy ?
 + Vậy 7 chia mấy được 7 ?
 + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc qui tắc và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi.
- HS : Ta có phép tính chia :
6 : 2 = 3 ô vuông.
- HS nêu : 6 là số bị chia
 2 là số chia
 3 là thương.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Phép chia 6 : 3 = 2 nhóm.
- Lắng nghe.
- 04 HS nhắc lại
 + 2 là thương trong phép chia.
 + 6 là số bị chia ; 3 là số chia.
- Nhìn bảng theo dõi.
 + x là số chia trong phép chia.
- Làm bài vào vở nháp, 01 HS lên bảng làm bài.
 30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
- Lớp nhận xét.
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 04 HS nhắc lại qui tắc.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK, trao đổi vở kiểm tra chéo, tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc đề bài.
 + Thương lớn nhất là 7.
 + 7 chia cho 1 được 7.
 + thương bé nhất là 1.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS đọc lại ghi nhớ.
Môn: Tự nhiên xã hội(Tiết: 16)
Bài: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)
I. Mục tiêu: giúp HS:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Học sinh khá, giỏi biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, giấy bút thảo luận; thời gian biểu.
- Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:
4’
3. Bài mới:
-Hoạtđộng 1:
Giúp hs nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ:13’
Hoạt động 2:
Lập thời gian biểu hàng ngày:12’
4.Củng cố:5’
5.Dặn dò:1’
 + Nêu những việc làm có lợi và có hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi sau:
 + Theo em, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
 + Có khi nào bạn ngủ ích không ? nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?
 + Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ?
 + Bạn đã làm việc gì trong cả ngày ?
- Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em còn nhỏ cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Phát cho HS mỗi nhóm 1 phiếu bài tập có nội dung:
 + Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
 + Hãy đưa ra thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp lí.
 + Làm việ

File đính kèm:

  • docTUẦN -8.doc
Giáo án liên quan