Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Thực hành kĩ năng giữa học kì I

1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe – viết chính xác , trình bày đẹp , đúng bài Tiếng hò trên sông và làm bài tập chính tả phân biệt tiếng có vần ươn / ương.

2. Hướng dẫn viết chính tả.

a) Hướng dẫn hs chuẩn bị

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Thực hành kĩ năng giữa học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ vào cung , mở tiệc chiêu đãi , tặng nhiều vật quý – tỏ ý trân trọng và mến khách.
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
Viên quan bảo khách dừng lại , cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
3 hs tiếp nối nhau đọc , cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương họ coi đất đai Tổ quốc là tài sản quý giá , thiêng liêng nhất.
Lắng nghe GV đọc mẫu.
Các tổ thi đọc diễn cảm mỗi tổ 2 bạn , hs còn lại đọc thầm.
1 hs đọc cả bài , hs khác theo dõi đọc thầm.
Lắng nghe , nhận nhiệm vụ
1 hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp quan sát tranh và sắp xếp.
HS xung phong phát biểu : Thứ tự đúng là : 3 – 1 – 4 – 2.
Lắng nghe quan sát ghi số thứ tự vào giấy nháp.
2 hs ngồi cùng bàn tập kể từng tranh cho nhau nghe.
4 hs tiếp nối kể từng tranh đã sắp xếp.
1 hs khá giỏi kể toàn chuyện.
1 hs trả lời : Đất đai , Tổ quốc là thứ thiêng liêng , cao quý nhất.
Lắng nghe , về nhà thực hiện.
MÔN : TOÁN
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài tập cần làm: BT1; BT3; BT4 (a,b)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs trả lời tên của bài học trước.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập về dạng toán giải có hai phép tính.
Hướng dẫn thực hành
*Bài 1: 
Gọi hs đọc đề bài toán và trả lưòi câu hỏi:
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi ta tìm gì?
Muốn giải bài toán này cần thực hiện mấy bước? 
Đó là những bước nào?
Đối với bài toán này có thể giải theo mấy cách.
Gọi 1 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. ( cách 1 )
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
GV gợi ý cách 2.
+ Các em cũng làm theo hai bước. Bước 1: tìm tổng số ôtô rời bến. Bước 2: lấy số ôtô trừ đi số ôtô đã roèi bến.
Gọi 1 hs lên bảng giải ( cách 2) cả lớp làm vào vở.
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
*Bài 3:
Gọi hs đọc đề bài toán.
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
Giúp hs quan sát sơ đồ minh hoạ rồi nêu thành bài toán: VD: Lớp 3A có 14 bạn học sinh giỏi. Số hs khá nhiều hơn số hs giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu hs khá giỏi?
Nhắc hs giải bài toán bằng 2 bước.
Gọi 1 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
Nhận xét , chữa bài , ghi điểm.
*Bài 4: Giúp hs làm và viết vào vở ( theo mẫu SGK toán 3 )
Gọi 2 hs mỗi em lên bảng làm 1 bài.
Nhận xét , tuyên dương .
Củng cố , dặn dò.
GV – HS hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà luyện tập thêm và làm bài tập 2, chuẩn bị cho bảng nhân 8.
1 hs trả lời: Bài toán giải bằng hai phép tính (tt)
lắng nghe
1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi:
Một bến xe có 45 ô tô , lúc đầu có 18 ôtô rời bến , sau đó thêm 17 ôtô nữa rời bến.
Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ôtô?
Ta cần thực hiện 2 bước.
Bước 1 : tìm số ôtô còn lại sau khi 18 ôtô rời bến.
Bước 2: Tìm số ôtô còn lại sau khi 17 ôtô nữa rời bến.
Có thể giải theo 2 cách.
1 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
*Cách 1: Bài giải
Lúc đầu số ôtô còn lại là:
45 - 18 = 27 ( ôtô )
Lúc sau số ôtô còn lại là:
- 17 = 10 ( ôtô )
Đáp số : 10 ôtô
Cả lớp chữa bài , chép bài vào vở.
1 hs khác lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
*Cách 2 : Bài giải
Cả hai lần ôtô rời bến là:
+ 17 = 35 ( ôtô )
Số ôtô còn lại là :
- 35 = 10 ( ôtô )
Đáp số : 10 ôtô
1 hs đọc đề bài toán.
Quan sát sơ đồ.
2 , 3 hs đọc lại đề bài toán đã thống nhất.
1 hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh khá là:
+ 8 = 22 ( bạn )
Lớp 3A có số học sinh khá , giỏi là :
+ 22 = 36 ( bạn )
Đáp số : 36 bạn
Cả lớp quan sát mẫu , sau đó tự làm bài vào vở.
3 hs lên bảng làm bài .
a) 12 x 6 = 72 ; 72 - 25 = 47
b) 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
2 ,3 hs hệ thống lại bài học.
Lắng nghe.
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ I, T
MỤC TIÊU:
Biết cách kẻ, cắt dán chữ hoa I, T.
Kẻ cắt, dán chữ hoa I, T các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thăng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ hoa I, T
Giấy màu, thước kẻ, chì,
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
GV giới thiệu mẫu chữ I, T và hướng dẫn HS quan sát để rút ra được nhận xét.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
Bước 1 kẻ chữ I, T
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
Bước 2: Cắt chữ T:
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ như chữ T (H2b) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H3a) mở ra được chữ T như chữ mẫu (H3b).
Bước 3: Dán chữ I, T:
+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳngõ.
GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, dán chữ hoa I, T
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
GV cho HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ hoa I, T.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau tốt hơn.
- Nét chữ rộng 1 ô.
- Chữ I, T có nửa bên trái và bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy muốn cắt được chữ I, T, chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
HS quan sát và lắng nghe
HS quan sát lắng nghe
HS lắng nghe quan sát
HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ I, T
HS tập kẻ, cắt, dán chữ hoa I, T
Ngày soạn : 24/10/2011 Thứ tư, ngày 02 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
VẼ QUÊ HƯƠNG
MỤC TIÊU
Đọc rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài).
HS khá, giỏi: thuộc cả bài thơ.
HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương qua bài thơ thêm yêu quý quê hương đất nước.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 hs tiếp nói nhau kể lại chuyện Đất quý đất yêu.
Nhận xét , ghi điểm .
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Tình yêu quê hương khiến người ta thấy quê hương rất đẹp . bài thơ Vẽ quê hương các em học hôm nay là lời một bạn nhỏ nói về vẻ đẹp quê hương và tình yêu thương của mình.
Luyện đọc
GV đọc mẫu bài thơ : giọng đọc vui , hồn nhiên.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng dòng thơ:
*Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Tìm hiểu nghĩa của từ ( Sông mắng , sông đào 
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
*Cả lớp đọc ĐT toàn bài ( giọng nhẹ nhàng, tình cảm )
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
Kể tên những cảnh vật được tả trong bài.
Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc đó
Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp. Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất.
Nhận xét , chốt lại ý đúng ( Câu c )
Học thuộc lòng bài thơ.
Yêu cầu hs học thuộc lòng bài thơ theo cách các tổ đọc đuổi từng dòng thơ , từng khổ thơ.
Gọi hs thi đọc từng khổ thơ và cả bài thơ.
Củng cố ,dặn dò,
- Gọi hs nêu nội dung chính của bài thơ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
HOẠT ĐỘNG HỌC
3 hs tiếp nối nhau kể 4 tranh HS kể 2 tranh, cả lớp theo dõi nhận xét.
Lắng nghe
Lắng nghe GV đọc mẫu , quan sát SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ , bắt đầu từ tổ 1.
3 tổ tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
1 hs đọc thầm chú giải cuối bài , cả lớp theo dõi.
2 hs ngồi cùng bàn đọc từng khổ thơ cho nhau nghe.
Cả lớp đọc ĐT thanh toàn bài thơ.
Cả lớp đọc thầm bài thơ , trao đổi trả lời câu hỏi:
Tre , lúa , sông máng , trời mây , nhà ở , ngói mới , trường học , cây gạo , mặt trời , là cờ Tổ quốc.
Tre xanh , lúa xanh , sông mắng xanh mát ,trời mây xanh ngắt , ngói mới đỏ tươi , trường học đỏ thắm , mặt trời đỏ chót.
HS xung phong trả lời. ( Câu c )
Các tổ thực hiện học thuộc lòng bài thơ theo yêu cầu đã hướng dẫn.
Các tổ thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.
- Lắng nghe
CHÍNH TẢ
Nghe – Viết :TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG 
MỤC TIÊU
Nghe – viết chính xác , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, bài viết không mắc quá 5 lỗi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong (BT2); BT3a
HS kể tên được các cảnh đẹp được tả trong bài thơ từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương và bảo vệ môi trường sông nước tại quê hương.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tổ chức cho hs giải câu đố của bài học trước. GV đọc câu đố BT3a , cả lớp giải thích câu đố vào bảng con , giơ bảng nhận xét.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe – viết chính xác , trình bày đẹp , đúng bài Tiếng hò trên sông và làm bài tập chính tả phân biệt tiếng có vần ươn / ương.
Hướng dẫn viết chính tả.
Hướng dẫn hs chuẩn bị
GV đọc thong thả , rõ ràng bài Tiếng hò trên sông.
Gọi hs đọc lại bài văn .
Hướng dẫn hs nắm nội dung và cách trình bày.
*Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
*Bài chính tả có mấy câu?
*Nêu các tên riêng trong bài.
Hướng dẫn hs viết tiếng khó dễ lẫn.
Yêu cầu hs viết vào bảng con: tiếng hò , chèo thuyền , thổi nhè nhẹ , chảy lại...
GV đọc cho hs viết
Chấm chữa bài
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài tập 2
Cho hs làm bài tập cá nhân vào VBT sau đó gọi 2 hs lên bảng thi làm bài .
Gọi hs nhắc lại lời giải đúng , giúp cả lớp ghi nhớ.
Bài tập 3b.
Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 4 em. Thảo luận tìm từ ghi vào vở nháp.
Gọi các nhóm lên viết trên bảng lớp các từ đã tìm được. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng thì sẽ thằng.
Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Củng cố dặn dò
Rút kinh nghiệm cho hs về kĩ năng viết chính tả và làm bài tập trong các tiết học.
Yêu cầu hs luyện tập thêm để khác phục những lỗi chính tả còn mắc.
Nhận xét tiết học.
HS xung phong giải câu đó của tiết học trước.
*nặng – nắng ; la – là.
Lắng nghe
Lắng nghe GV đọc mẫu.
1 hs đọc lại bài văn , cả lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi:
*Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
*Có 4 câu.
*Gái , Thu Bồn
3 hs lên viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con.
Nghe GV đọc viết lại bài chính tả.
2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
Chuông xe đạp kêu kính coong , vẽ đường cong.
Làm xong việc , cái xoong.
Cac nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Các nhóm thi viết lên bảng: 
*Từ có tiếng mang vần ươn: mượn , mướn , vươn , vượn , lườn , sườn , trườn , con lươn,...
*Từ có tiếng mang vần ương : bướng bỉnh , soi gương , lương thực , đo lường , số lượng ,lưỡng lự , trường học , trưởng thành,...
Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
MÔN : TOÁN
BẢNG NHÂN 8
MỤC TIÊU
Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV + HS các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ỔN ĐỊNH LỚP
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Bài học hôn nay các em sẽ tự thiết lập bảng nhân 8 và học thuộc đồng thời làm các bài tập có liên quan.
Hướng dẫn lập bảng nhân.
* Tiến hành lập bảng nhân 8.
Trường hợp 8 x 1, Yêu cầu hs quan sát và làm theo bằng các tấm bìa.
Hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần được mấy chấm tròn?
GV nêu: 8 được lấy 1 lần thì viết: 8 x 1 = 8.
Trường hợp 8 x 2 yêu cầu hs quan sát làm theo tương tự và GV viết: 8 x 2 = 16
Tiếp tục như vậy cho đến khi 8 x 10 = 80.
GV nhắc lại : phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.
Yêu cầu hs đọc ĐT thanh bảng nhân 8.
Gọi hs đọc cá nhân và đọc thuộc.
Thực hành
*Bài 1:
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Gọi 4 hs nêu kết quả của 4 cột.
*Bài 2: 
Yêu cầu hs tự làm bài vảo vở.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Nhận xét , ghi điểm.
*Bài 3:
Yêu cầu hs tự tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.
Gọi hs nêu kết quả .
Chốt lại lời giải đúng.
Củng cố , dặn dò
Gọi 2 ,3 hs đọc thuộc bảng nhân 8.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8 và chuẩn bị cho bài sau.
Lắng nghe
Quan sát , làm theo bằng các tấm bìa để trên mặt bàn.
Được 8 chấm tròn.
Quan sát thực hiện theo.
Cả lớp thay phiên nhau nêu bảng nhân 8.
2 , 3 hs nhắc lại.
Cả lớp đọc ĐT bảng nhân 8 4 , 5 lượt.
HS xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS dựa vào bảng nhân 8 điền kết quả và nêu.
Cả lớp tự làm bài vào vở.
1 hs lên bảng làm bài
Bài giải
Số lít dầu trong 6 can là:
x 6 = 48 ( l )
Đáp số : 48 lít dầu
Cả lớp tự làm bài vào vở
1 hs nêu kết quả:
8, 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80
2 , 3 hs đọc trước lớp , cả lớp theo dõi nhận xét.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
MÔN : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
THỰC HÀNH , PHÂN TÍCH 
VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỚI QUAN HỆ HỌ HÀNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
HS: Khá, giỏi biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, VD: 2 bạn Quang và Hương (2 anh em họ), Quang và mẹ Hương cháu và cô ruột.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh phóng to các hình trong SGK trang 42, 43.
- HS mang theo ảnh của những người trong họ nội, ngoại.
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một tờ giấy khổ A4, hồ dán và bút màu. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động:
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS chơi trò chơi “Đi chợ mua gì ? Cho ai ?”
2. HĐ1- HS quan sát 
- HS làm việc theo nhóm.
- GV treo tranh vẽ (trang 42, 43)
- GV gợi ý để các nhóm thảo luận và hỏi:
 + Trong hình vẽ có bao nhiêu người ? 
 + Đó là những ai ?
 + Gia đình đó có mấy thế hệ ?
 + Ông bà của Quang có bao nhiêu người con ? Đó là những ai ?
 + Ai là cháu dâu và con rễ của ông bà ?
 + Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà ?
- GV tổng kết các ý kiến nhận xét của các nhóm.
- GV đưa ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình có 3 thế hệ: đó là ông bà, cha mẹ. và các con ông bà có 1 con trai, 1 con gái, 1 con dâu, 1 con rể. Ông bà có 2 cháu nội và 2 cháu ngoại.
- GV dẫn dắt HS bắng hệ thống câu hỏi để vẽ sơ đồ gia đình (hình 2 trang 43) lên bảng.
- GV vẽ sơ đồ:
ÔNG BÀ
BỐ QUANG 
MẸ QUANG 
MẸ HƯƠNG 
BỐ HƯƠNG 
Quang 
Thủy
Hương 
Hồng 
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 em đọc lại sơ đồ.
- Giáo dục tư tưởng.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới.
- 2 HS.
- Chọn hóm trưởng.
- Các nhóm quan sát.
 + 10 người
 + Ông bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang và Thuỷ.
 + Gia đình có 3 thế hệ.
 + Có 2 người con: Ba Quang và mẹ Hương 
 + Mẹ Quang là con dâu, bố Hương là con rể.
 + Quang và Thuỷ: cháu nội; Hương và Hồng: cháu ngoại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nhìn sơ đồ.
- HS đọc.
- HS nghe.
Mĩ thuật
VẼ CÀNH LÁ
Mục tiêu: 
Nhận biết được cấu tạo hình dáng, đặc điểm của cành lá.
Biết cách vẽ cành lá.
Vẽ được cành lá đơn giản
HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống với mẫu.
HS biết bảo vệ và chăm sóc cây xanh. (HĐ 3)
Đồ dùng dạy học:
Một số cành lá.
Tranh vẽ mẫu. 
Hoạt động dạy học: 
Ổn định: 1 phút
Bài cũ: GV nhận xét bài vẽ của học sinh.
Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu 1 số mẫu vẽ cho học sinh quan sát.
Hoạt động 1: Quan sát
GV giới thiệu 1 cành lá 
GV dặt câu hỏi:
Đặc điểm cành lá. 
Cấu tạo cành lá. 
Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá.
GV cho HS xem 1 số mẫu vẽ cành lá đẹp.
GV gợi ý cách vẽ.
GV vẽ phác hình dáng cành lá.
Vẽ chi tiết và vẽ màu đậm nhạt
Hoạt động 3: Thực hành.
GV gợi ý HS vẽ.
Phác hình chung.
Vẽ rõ đặc điểm lá cây.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV chọn bài vẽ đẹp cho học sinh nhận xét, khen ngợi học sinh.
Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị cho bài học sau :
 	Bút chì màu.
 	 Bút chì và tẩy.
Hát
Lắng nghe
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ vào vở. 
-HS trưng bày bài vẽ trong nhóm nhận xét đánh giá bài vẽ của HS
Ngày soạn : 24/10/2011 Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
Ôn tập câu : Ai là gì ?
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe – kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu. (BT1).
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý BT2.
- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương, Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương qua câu ca dao: Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : + 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵng BT1 kèm 3 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ BT1.
 + Bảng lớp kẻ bảng của BT3 (2 lần) 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động:
- Hát .
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT2 SGK.
- Hỏi: Ta dùng dấu chấm trong trường hợp nào ?
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 1: xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng 
 + Chỉ sự vật ở quê hương ?
 + Chỉ tình cảm đối với quê hương ?
v Kết luận: Nhữn

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc