Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1)

Viết đúng chữ viết hoa A ( 1 dòng), V,D ( 1 dòng);viết đúng tên riêng Vừ A Dính

( 1 dòng) Và câu ứng dụng :Anh em như thể chân tay/Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với các chữ viết thường trong vhữ ghi tiếng.

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HD HS đọc câu khó. HS đọc; HS đọc lại. 
-luyện đọc trong nhóm.+HS luyện đọc theo cặp.GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng.
-1HS đọc cả bài.
*HĐ2: HD tìm hiểu bài:
-GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn, trao đổi và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
+Câu hỏi 1:(HS: Ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.)
+Câu hỏi2: (HS: Vì gà trống không thể đẻ trứng mà nhà vua lại bắt nộp một congà trống biết đẻ trứng.)
+Câu hỏi 3: (HS: Cậu bé y/c sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.)
?Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được? (HS tự do trả lời).
?Sau lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào?
?Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?
-HS khá, giỏi rút ra nội dung bài: Như phần mục tiêu; HS TB-Y nhắc lại. 
*HĐ3: Luyện đọc lại: 
-GV-HS giỏi nêu cách đọc đoạn 2.
-HS giỏi đọc đoạn 2.
-HS phân vai và luyện đọc theo nhóm 3 .
-Gọi một số nhóm HS (3,4 nhóm) thi đọc trước lớp.
-HS: TB-Y tiếp tục đọc đúng .
*HĐ4: Kể chuyện
HD kể chuyện theo tranh:
-Cho HS qs kĩ bức tranh 1 và hỏi: Quân lính đang làm gì? Lệnh của Đức Vua là gì? Dan làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua?
-HS K,G kể mẫu đoạn 1-HS TB,Y nghe và nhận biết cách kể.
-HS nêu nội dung từng tranh còn lại; HS nhắc lại.
-HS tập kể theo cặp .GV quan tâm giúp đỡ HS Y.
-Đại diện một số nhóm nối tiếp nhau thi kể theo đoạn.
-1HS G kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS, GV bình chọn HS kể tốt nhất.
3/Củng cố dặn dò:
-HS nêu lại nội dung truyện.
?Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện này?
-NX tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị bài sau :Hai bàn tay em.
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
1/ MỤC TIÊU:
 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
II/ ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ nghi sẵn nội dung BT1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng- nhận xét
2/ Bài mới: * HĐ1- Giới thiệu bài: GV giói thiệu- HS theo dõi
*HĐ2: Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Rèn KN đọc, viết số có ba chữ số
-HS nêu y/c của bài(viết theo mẫu). HS nhìn mẫu nêu cách làm; HS nhắc lại.
-GV treo bảng phụ mời HS lần lượt lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Kết luận: Củng cố về cách đọc, viết các số có ba chữ số. 
Bài 2: Rèn KN so sánh các số có ba chữ số
-HS nêu quy luật của hai dãy số và cách làm.
-2HS làm bài (điền số) trên bảng phụ, dưới lớp làm vào vở. 
-HS, GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-HS nêu cách so sánh các số có ba chữ số, HS nhắc lại.
-HS làm từng bài vào bảng con. GV nhận xét,chữa bài
Bài 4:
-1HS nêu y/c của bài(khoanh vào số lớn nhất, khoanh vào số bé nhất).
-Y/c HS G nêu cách làm. HS làm cá nhân vào vở. GV quan tâm giúp đỡ HS Y.
-HS nêu miệng kết quả.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5: HS khá giỏi: HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn, HS làm bài
 T/c nhận xét.
*3/ Củng cố dặn dò:
-HS G nêu lại kiến thức của bài.
-Nhận xét tiết học – giao bài về nhà
 - chuẩn bị tiết sau: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 
 Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014
CHÍNH TẢ
 TẬP CHÉP:CẬU BÉ THÔNG MINH 
I/MỤC TIÊU: 
 - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT2; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
 ( BT3). 
II/ ĐỒ DÙNG:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. Nội dung BT2a hai lần. Bảng phụ kẻ BT3 
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng- nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV giói thiệu- HS theo dõi
*HĐ1: HD nghe-viết.
a)HD HS chuẩn bị:
-GV đọc đoạn chép-HS đọc lại. 
?Đoạn văn nói điều gì?
?Tìm tên riêng trong đoạn chính tả?
?Nhận xét về cách viết tên riêng?
-HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ,...
b) HS viết bài vào vở: 
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-HS đổi bài cho nhau để soát lỗi.
c) Chấm chữa một số bài và nhận xét.
* HĐ2: HD làm BT.
Bài 2a:
-GV nêu y/c của BT(Điền vào chỗ trống l/n).
-GV chia bảng thành 2 cột, mời 2HS lên bảng thi làm. Dưới lớp làm vào vở.
-HS, GV nhận xét, chữa bài, kết luận bạn thắng. 
Bài 3:
-HS đọc y/c bài(Điền chữ và tên chữ còn thiếu...).
-GV treo bảng phụ mời HS nhìn mẫu nêu cách làm.
-HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả. Cả lớp làm vào vở.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
-1số HS đọc bảng chữ hoàn chỉnh và HD học thuộc lòng.
3/Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Y/c những HS viết bài hoặc làm BT chính tả chưa tốt về nhà kiểm tra lại, làm lại bài cho nhớ.
TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ: - HS làmBT 2 VBT–HS đổi chéo vở KT, nhận xét- GV đánh giá
2/Bài mới:
*HĐ1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* HĐ2: Luyện tập thực hành.
Bài 1( cột a,c) : Rèn KN tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
-HS đọc y/c của bài.
-HS G nêu cách tính nhẩm.
-Cả lớp làm vào vở. -HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
-HS đọc y/c của bài.
-HS nêu cách đặt tính và tính. HS nhắc lại.
-HS làm lần lượt làm từng bài vào bảng con.
-HS,GV nhận xét, chữa bài.
Kết luận:Củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số.
Bài 3: HS đọc yêu cầu – HS làm BT vào vở
HS đổi chéo vở KT bài tập- nhận xét
HS lên chữa bài- T/c nhận xét.
Bài 4:
-HS đọc đề bài. GV HD HS tìm hiểu đề.
-HS nêu cách làm(Số HS nữ:350+4=354 bạn)
-1HS lên bảng làm bài giải, ở dưới lớp làm vào vở 
-HS, GV nhận xét, chữa bài
Bài 5: HS khá giỏi: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu- GV hướng dẫn
 HS làm bài
 T/c nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò:
-HS G nêu lại kiến thức toàn bài.HS TB Y nhắc lại.
-Nhận xét tiết học-Giao bài về nhà-chuẩn bị tiết: Luyện tập.
TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP 
I/ MỤC TIÊU:
 Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
HS khá giỏi: Biết hoạt động thở diễn ra liên tục.. Nừu bị ngừng thở 3-4 phút người có thể bị chết. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Các hình trong SGK trang 4, 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng- nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu- HS theo dõi.
*HĐ1: Thực hành cách thở sâu
Mục tiêu: Biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. 
Cách tiến hành: 
-Bước 1: Cho HS thực hiện động tác "Bịt mũi nín thở"
?Sau khi nín thở lâu cảm giác thế nào?
-Bước2: Mời 1HS lên bảng thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK để cả lớp qs và thực hiện.
+HS nhận xét về sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+HS so sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu.
?Nêu ích lợi của việc thở sâu?
+HS trình bày. HS K,G rút ra kết luận.
Kết luận: như phần 1 trong SGK. HS đọc lại. 
* HĐ2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp; Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành:
-Bước1: Làm việc theo cặp
+Cho HS qs hình 2 SGK và từng cặp thực hành hỏi đáp theo HD của GV:
.HS A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
.HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2? ...
Kết luận: như phần "Bạn cần biết" trong SGK
3 / Củng cố dặn dò:
-Điều gì sẽ sảy ra nếu dị vật làm tắc đường thở?
-Nhận xét tiết học - giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau:Nên thở như thế nào?
ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN ÂM NHẠC DẠY
TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH DẠY
Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014
TẬP ĐỌC
 HAI BÀN TAY EM
I/ MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ và giữa các dòng thơ. 
 - Hiểu nội dung:Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
- HS khá giỏi học thuộc lòng bài thơ.
II/ ĐỒ DÙNG:-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.-Bảng phụ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3 HS kể lại truyện Cậu bé thông minh – t/c nhận xét, đánh giá
2/ Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: GV giói thiệu- HS theo dõi.
* HĐ1: Luyện đọc:
-GV đọc bài thơ.-GVHD cách đọc
-Luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp nhau đọc câu.GV ghi bảng các từ khó: ngủ, chải tóc,siêng năng, thủ thỉ... HS nêu cách đọc tiếng khó, đọc mẫu- HS đọc lại.
-Luyện đọc đoạn: HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ- HS đọc chú giải.
-Luyện đọc nhóm: HS đọc trong nhóm đôi -sửa lỗi cho bạn.GV giúp đỡ các nhóm.
-Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
*HĐ2: HD tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm, đọc lướt từng khổ thơ, cả bài trả lời các câu hỏi trong SGK.
Câu1:(HS:...so sánh với nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa) 
Câu2:HS thảo luận nhóm đôi trả lời (HS: buổi tối...,buổi sáng...,khi bé ngồi học...,có khi một mình...) 
Câu3: (HS tự phát biểu ý kiến;cả lớp nhận xét; GV kết luận.)
HS giỏi- GV rút ra nội dung: Như phần mục tiêu. HS (TB-Y) đọc lại.
*HĐ3: Đọc thuộc lòng.
-GVtreo bảng phụ cho HS đọc đồng thanh cả bài theo nhóm, cả lớp.
+HD HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3/ Củng cố ,dặn dò:
-HS nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học-yêu cầu những HS luyện đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ).
- Biết giải bài toán về "Tìm x", giải toán có lời văn( có một phép trừ). 
II/ ĐỒ DÙNG: 4 hình tam giác bằng nhựa, bảng cài.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC : 
1/ Bài cũ : HS lên bảng làm BT2 VBT- T/c nhận xét- GV đánh giá.
2/ Bài mới:
*HĐ1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu- HS theo dõi
* HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1:
- 1 HS đọc y/c của bài.
-HS K,G nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính. HS TB,Y nhắc lại.
-HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 
-HS,GV nhận xét, chữa bài.
Kết luận:Củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ).
Bài 2:
-HS khá,giỏi nêu cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
-2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT. GV quan tâm giúp đỡ HS Y
-HS, GV nhận xét chữa bài. 
Kết luận:Củng cố về tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Bài 3:
-1HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu đề bài.
-HS K,G nêu cách làm(Số HS khối lớp 2: 468-260=208)
-Y/c 1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT.
-HS,VG nhận xét, chữa bài.
Kết luận:Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 4: HS khá giỏi
-GV treo bảng cài và lấy ra 4 hình tam giác đã chuẩn bị, y/c HS quan sát hình trong vở sau đó 1HS lên bảng xếp ghép hình như hình vừa quan sát.
-HS, GV nhận xét, chữa bài. 
Kết luận:Củng cố về xếp ghép hình.
3/ Củng cố dặn dò:
-HS - GV nêu lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: chuẩn bị tiết sau: Cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần).
 MĨ THUẬT
 GIÁO VIÊN MĨ THUẬT DẠY
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA :A
I/ MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng chữ viết hoa A ( 1 dòng), V,D ( 1 dòng);viết đúng tên riêng Vừ A Dính
( 1 dòng) Và câu ứng dụng :Anh em như thể chân tay/Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với các chữ viết thường trong vhữ ghi tiếng.
 - HS khá giỏi viết đúng và đủ dòng trong các trang vở tập viết.
II/ ĐỒ DÙNG: 
 -Mẫu chữ viết hoa A
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: GV kiểm tra vở TV- nhận xét
2/ Bài mới:
*HĐ1: HD viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa
-HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng:A,V,D
-GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ- HS trung bình và yếu nhắc lại.
-HS tập viết từng chữ trên bảng con.
b. HS viết từ ứng dụng
-HS đọc từ ứng dụng:Vừ A Dính
-GV giói thiệu;Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông...
-HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng
-HS đọc câu ưng dụng
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
-HS viết bảng con: Anh, Rách 
* HĐ2 : HD viết vào vở Tập viết.
-HS viết phần bài học ở lớp.
*HĐ3: Chấm chữa bài.
-GV chấm chữa một số bài và nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm.
3/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: Luyện viết phần bài ở nhà. 
	THỂ DỤC
 GIÁO VIÊN THỂ DỤC DẠY
Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I/ MỤC TIÊU: 
 - Xác định được các từ ngữ chỉ sừ vật ( BT1).
 - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ
 ( BT2).
Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do víao thích hình ảnh đó( BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng phụ viết sẳn đoạn thơ BT1.
-Tranh vẽ chiếc diều hình dấu ắ.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng- nhận xét
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giói thiệu- HS theo dõi
*HĐ1: Ôn tập về từ chỉ sự vật.
Bài tập 1:
-1HS đọc y/c của bài.
-HS chao đổi theo cặp và viết các từ chỉ sừ vật ra nháp.
-GV chốt lời giảng đúng.
* HĐ2:Làm quen với biện pháp so sánh.
Bài tập 2:
-HS đọc y/c của bài(Tìm và viết lại tên những sự vật được so sánh...)
-GV mời 1 HS giỏi làm mẫu bt 2a.
-Cả lớp trao đổi theo cặp và làm bài vào VBT.
-GV mời 3HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
-HS, GV nhận xét chốt lời giảng đúng. 
Bài tập 3:
-1HS đọc y/c của bài(Viết ra những hình ảnh mà em thích nhất ở BT2.Giải thích vì sao?).
-GV khuyến khích HS trong lớp nối tiếp nhau phát biểu tự do.
-HS, GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
-HS khá, giỏi nêu lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài về nhà- chuẩn bị bài sau.
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ MỤC TIÊU:
 -Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). 
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
 II/ ĐỒ DÙNG::Bảng phụ .
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : GV kiểm tra sách vở , đồ dùng – nhận xét.
2/ Bài mới: HĐ1-*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ2:Giới thiệu phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Giới thiệu phép cộng 435+127
-GV nêu phép tính 435+127=?
-Cho 1HS lên bảng đặt tính dọc.
-GV HD HS thực hiện tính(lưu ý nhớ một chục vào tổng các chục).
-Vài HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính phép cộng 435+127 
Giới thiệu phép cộng 256+162(thực hiện tương tự như phép cộng trên.
* HĐ3:Thực hành.
Bài 1( cột 1,2,3): -1HS đọc y/c của bài(Tính).
-HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. -HS,GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2( cột 1,2,3): -1HS đọc y/c của bài(Tính).
-HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. -HS,GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3a:
-HS đọc y/c của bài (tính độ dày đường gấp khúc NOP).
-HS nêu cách giải,1HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm vào vở.
-HS,GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
-GV nêu y/c của bài(điền số...)
-Y/c HS làm vào vở, 1số HS nêu miệng kết quả.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5( HS khá giỏi)
-GV treo bảng phụ, gọi 1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở.
-HS,GV nhân xét, chữa bài 
3/ Củng cố, dặn dò:
-HS - GV chốt lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau:Luyện tập 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
 -Hiểu được tại sao ta nên thở bằng muỗi mà không nên thở bằng miệng.
 -Nói được ích lợi của việc hiết thở không khí trong lành và tác hại của việc hiết thở không khí có nhiều khí các bô-níc, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ con người. 	
II/ ĐỒ DÙNG:
-Các hình trang 6, 7 SGK.
-4 gương soi nhỏ cho 4 nhóm
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: 
2/ Bài Mới: *Giới thiệu bài trực tiếp
*HĐ1:T hảo luận nhóm.
Mục tiêu:Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Cách tiến hành:
-GV HD HS lấy gương ra soi để qs phía trong của lỗ mũi mình và trả lời câu hỏi:
?Các em nhình thấy gì trong mũi?
?Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
?Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi,em thấy trên khăn có gì?
?Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng.
-HS đọc phần Bạn cần biết ở trang 6 SGK.
Kết luận:Thở bằng mũi là hợp vệ sinh,có lợi cho sức khoẻ, Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi 
* HĐ2: Làm việc với SGK
Mục tiêu:Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lànhvà tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụiđối với sức khoẻ.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-GVy/c 2 HS cùng qs các hình 3, 4, 5 trang 7 SGKvà thảo luận câu hỏi:
?Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện khong khí có nhiều khói bụi?
?Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
?Nêu cảm giác của bạnkhi phảy thở không khí có nhiều khói,bụi? 
Bước2: làm việc cả lớp.
-Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận .
-GV y/c cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
?Thở không khí trong lành có lợi gì?
?Thở không khícó nhiều khói, bụi có hại gì?
Kết luận:Như phần Bạn cần biết trang 7 SGK 
3/ Củng cố dặn dò:
-HS giỏi, GV chốt lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị bài:Vệ sinh hô hấp
CHÍNH TẢ
CHƠI CHUYỀN
I/ MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết chính tả bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Điền đúng vào chỗ trống các vần oa/oao. 
 - Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1. Bài cũ: GV gọi HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa.- T/c nhận xét- GV đánh giá.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới, thiệu- HS theo dõi
* HĐ1: HD HS nghe-viết:
a. HD HS Chuẩn bị: 
-GV đọc bài thơ. 2HS đọc lại.
-Giúp HS nắm nội dung bài thơ:
?Khổ thơ 1 nói điều gì?
?Khổ thơ 2 nói điều gì?
-HS tập viết vào giấy nháp những tiếng các em dễ viết sai: sáng ngời, que chuyền,...
b.Đọc cho HS viết:
-GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo rõi uốn nắn.
c.Chấm chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét từng bài. 
* HĐ2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2:
-1HS đọc y/c của bài(Điền vào chỗ trống ao/oao).
-GVgiúp HS hiểu y/c của bài.
-GV treo bảng phụ mời 2HS lên bảng thi điền vần nhanh.Cả lớp làm bài vào vở. 
-HS,GV nhận xét, chữa bài.3HS nhìn bảng đọc lại kết quả.GV sữa lỗi phát âm cho HS.
Bài tập 3a:
-1HS đọc y/c bài tập 3a(T ìm các từchứa tiếng bắt đầu bằng l hay n).
-Cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS, GV nhận xét, chữa bài vào vở.
3/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học – giao bài về nhà:HS về nhà làm lại BT 2, 3.
TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH DẠY
Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI TNTP.ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn KN nói:Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
- Rèn KN viết:Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II/ ĐỒ DÙNG:
 -HS : VBT 
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1:Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong. 
Bài tập 1:
-2HS đọc y/c của bài.
-GV HD HS chao đổi theo nhóm 4.
-HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK.
-Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
-HS,GV nhân xét,bổ sung,bình chọn người am hiểu nhất,diễn đạt tự nhiên,trôi chảy nhất. 
*HĐ2 : Điền vào giớy tờ in sẵn.
 Bài tập 2: 1HS đọc y/c của bài.
-GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
-HS làm vào VBT.
-3HS TB, khá đọc lại bài viết.
HS,GV nhận xét. 
3/ Củng cố dặn dò: 
-HS khá,giỏi nhắc lại cách viết một lá đơn. 
-Nhận xét tiết học -giao bài về nhà: Chuẩn bị bài tập đọc :Ai có lỗi?
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II/ ĐỒ DÙNG :- GV:Bảng phụ ghi BT4 ở VBT. - HS:Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ : 
2. Bài mới:* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ1: Củng cố về cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Bài 1:-1HS Đọc y/c của bài.
-HS khá, giỏi nhắc lại cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số. HS TB-Y nhắc lại.
-Cả lớp làm vào VBT,5HS lên bảng chữa bài.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: -1HS nêu y/c của bài.
-HS K,G nhắc lại cách đặt tính và tính.
-HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.
-HS, GV nhận xét, chữa bài. 
Kết luận: Củng cố về cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). 
*HĐ2: Củng cố về giải bài toá

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3.doc
Giáo án liên quan